VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Ôn tập về bảng đơn vị đo độ dài ; mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề và quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.
- Luyện cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài nhưng để trống.
Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét
km hm dam m dm cm mm
1km =10hm 1hm
= 10dam
= km 1dam
= 10m
= hm 1m
= 10dm
= dam 1dm
= 10cm
= m 1cm
= 10mm
= dm 1mm
= cm
Tiết 40 Toán Thứ sáu, ngày 02/11/2007 VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Ôn tập về bảng đơn vị đo độ dài ; mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề và quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng. - Luyện cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài nhưng để trống. Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét km hm dam m dm cm mm 1km =10hm 1hm = 10dam = km 1dam = 10m = hm 1m = 10dm = dam 1dm = 10cm = m 1cm = 10mm = dm 1mm = cm III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Ôn tập về các đơn vị đo độ dài 2. Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân 3. Luyện tập – thực hành A. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập so sánh số thập phân. - Nhận xét cho điểm học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán hôm nay các em cùng ôn lại về bảng đơn vị đo độ dài, quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và luyện viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: a) Bảng đơn vị đo độ dài - GV treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu HS nêu các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo độ dài vào bảng. b) Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - Em hãy nêu mối quan hệ giữa mét và đề-ca-mét , giữa mét và đề-xi-mét. - GV hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng như phần ĐDDH đã nêu. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau. c) Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa mét với ki-lô-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét. a) ví dụ 1: - GV nêu bài toán: viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 6m 4dm = . . . m - GV yêu cầu HS tìm số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm trên. b) Ví dụ 2: - GV tổ chức cho HS làm ví dụ 2 tương tự như ví dụ 1. - GV nhắc HS lưu ý phần phân số của hỗn số là nên khi viết thành số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phân trăm, ta viết chữ số 0 vào hàng phần mười để có: 3m5cm = = 3,05m. Bài 1/ 44: - Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét. Bài 2/44: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào nháp. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS lên bảng viết. - HS nêu - HS nêu - HS lần lượt nêu - HS nghe bài toán. - HS nêu cách làm của mình trước lớp. - HS thực hiện - HS theo dõi. - 1 em lên bảng viết, các em khác làm vào vở. - HS nhận xét. - HS đọc đề bài trong SGK. - 1 em lên bảng viết, các em khác làm vào vở. - HS nhận xét. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Tài liệu đính kèm: