TOÁN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Biết :
-Tính tổng nhiều số thập phân bằng cách thuận tiện nhất .
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Biết : -Tính tổng nhiều số thập phân bằng cách thuận tiện nhất . - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ :Nhận xét bài kiểm tra B. Bài mới : 1.Hoạt động 1: Củng cố tính tổng nhiều số thập phân. Bài 1: Làm bảng con -Củng cố tính tổng nhiều số thập phân GV theo dõi và sửa bài. Bài 2: Tính tổng nhiều số thập phân bằng cách thuận tiện nhất . Khi chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm 2.Hoạt động 2: So sánh các số thập phân . Bài 3(cột a ) 3.Hoạt động 3:Giải bài toán với các số thập phân. Bài 4:GV gợi ý bài. - Muốn tìm cả ba ngày dệt được, trước hết chúng ta tính gì? *GV chấm một số bài và nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: Bài tập về nhà 2 c,d - Nêu tính chất kết hợp của số thập phân? * Bài sau: Trừ số thập phân -Đọc yêu cầu của bài -HS tự làm bài BC. Lưu ý: Đặt tính và tính đúng. a) 65,45 b) 47,66 HS thảo luận nhóm đôi . - Với tổng phần = 10. " Tổng riêng " này bằng 10 nên thực hiện phép cộng tiếp theo sẽ rất thuận tiện. a)4,68+6,03+3,97=4,68+(6,03+3,97) = 4,68+10=14,68 b) 4,2+3,5+4,5+6,8=4,2+(3,5+4,5)+6,8 = 4,2 + 8 + 6,8= 4,2 + 6,8 + 8 = 11 + 8 = 19 -HS nêu yêu cầu -Trình bày voà vở HS K-G làm hết cả bài - Chữa bài. -HS đọc đề, tóm tắt đề. -HS trả lời. -HS làm bài vào phiếu theo nhóm -Trình bày bài làm -Lớp nhận xét . Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 TOÁN: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: -Biết trừ hai số thập phân ,vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế . II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : 1.Hoạt động 1:-Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. a) Ví dụ 1: 4,29 - 1,84 = ? - Yêu cầu tìm cách trừ. GV theo dõi và nhận xét. - Hãy nêu cách thực hiện. - GV rút ra kết luận /SGK b)Ví dụ 2 (thực hiện như phần a) 45,8 - 19,26 = ? -Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ STN. -Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào? 2.Hoạt động2:Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân Bài 1/54.Làm cá nhân Bài/54. Khi sửa bài YC các em nêu cách thực hiện từng bước. 3.Hoạt động 3:Giải toán có lời văn . Bài 3/54. - Đọc ví dụ 1/SGK 4,29 - 1,84 = ? - HS th.luận N 4 để tìm cách trừ. *Chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ . HS nêu cách thực hiện. - 1HS lên bảng thực hiện đặt tính. - Cho HS nhận xét, thực hiện phép trừ. - HS nêu quy tắc trừ hai số TP. -Nêu yêu cầu và thực hiện tính trên BC,3hs lên bảng làm cột a,b -Nêu yêu cầu v Làm bài vào vở.(2a ,b) *HS K-G làm cả bài -Nhận xét , chữa bài. - Đọc đề , tự giải toán theo nhóm. - Các nhóm trình bày các cách giải khác nhau . Lớp nhận xét . C. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách thực hiện phép trừ hai số thập phân? * Bài sau: Luyện tập - HS trả lời. Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009 TOÁN : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Biết - Trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. II.Đồ dùng dạy và học: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : B. Bài mới : 1.Hoạt động 1:- Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân. Bài 1: -GV nhận xét, 2.Hoạt động 2:Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. Bài 2. Bài tập yêu cầu gì? GV chấm bài nhận xét 3.Hoạt động 3:Cách trừ một số cho một tổng .Bài 4a: Gọi cá nhân lên bảng làm: Bài 3:Hướng dẫn làm ở nhà - Đề bài hỏi gì? Đề bài cho biết gì? C. Củng cố, dặn dò: Bài tập về nhà bài 3/54 -Nhận xét tiết học . -Nêu yêu cầu của đề. -HS làm BC, nêu cách thực hiện. - Tìm x HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong các phép tính rồi thực hiện vào vở. a) X+4,32=8,67 X=8,67-4,32 X =4,35 b) 6,85 + x = 10,29 ; c) x – 3,64 = 5,86 d) 7,9 – x = 2,5 HS K-G làm cả bài Thảo luận làm theo nhóm -Các nhóm trình bày . A b c a-b-c a-(b+c) 8,9 2,3 3,5 3,1 3,1 12,38 4,3 2,08 16,72 8,4 3,6 Lớp nhận xét . -Đọc đề và tìm hiểu đề toán. -Hoạt động nhóm , giải toán. Ba quả dưa hấu: 14,5 kg Quả 1 : 4,8kg Quả 2 < Quả 1 : 1,2kg Quả 3 : kg? Đáp án: Quả dưa thứ ba nặng: 6,1kg Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Biết - Cộng, trừ hai số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính. -Cách trừ một số cho một tổng . III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : GV nhận xét. 2 HS lên bảng làm bài 3/54 - Lớp nhận xét. B. Bài mới : 1.Hoạt động 1 : Củng cố qui tắc cộng, trừ hai số thập phân Bài 1: Ôn cộng, trừ hai số thập phân Bài 3: Cộng trừ hai số thập phân bằng cách thuận tiện nhất Cho HS tự làm bài rồi chữa bài ,yêu cầu HS giải thích cách làm 2.Hoạt động 2: Tìm thành phần chưa biết của phép cộng ,phép trừ . Bài 2:- GV chấm bài nhận xét . - 1 HS đọc đề bài. - HS làm BC, 3 hs lên bảng làm. - Nêu yêu cầu của đề - HS tự làm bài theo nhóm đôi, rồi chữa bài. Áp dụng công thức : a - b - c= a - ( b + c) sẽ tính được b + c là số tròn chục, do đó phép trừ 42,37 - 40 sẽ được thực hiện dễ dàng hơn. Chẳng hạn: 42,37 - 28,73 - 11,27 = 42,37 - ( 28,73 + 11,27) = 42,37 – 40 = 2,37 - 1 HS đọc đề bài.HS làm bài. - Nêu cách tìm số bị trừ, số hạng. *HS làm bài vào vở a) x- 5,2 = 1,9 +3,8 x- 5,2 =5,7 x = 5,7 + 5,2 x = 10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x +2,7 = 13,6 x = 13,6 – 2,7 x = 10,9 HS k-G làm thêm 5 - C. Củng cố, dặn dò: HS về nhà làm bài 4/55 * Bài sau: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Nhận xét tiết học - Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009 TOÁN: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN. I.Mục tiêu: - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : 1.Hoạt động 1 :Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. a)Ví dụ 1/55. Hướng giải: “Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài của ba cạnh”, từ đó nêu phép tính giải bài toán để có phép nhân: 1,2 x 3 = ? - Gợi ý cho HS tìm ra cách thực hiện. - GV ghi bảng: 12 1,2 x 3 x 3 36(dm) 3,6(m) b) GV nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện phép nhân: 0,46 x 12 *Lưu ý nhấn mạnh ba thao tác của quy tắc, đó là : nhân, đếm, tách 2.Hoạt động 2 :Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên . Bài 1/56 Bài 3: GV cùng HS chữa bài. GV chấm bài nhận xét . C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm bài 2/56 * Bài sau: Nhân một STP với 10, 100.. - Nghe. - HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1 - Nêu cách tính chu vi hình tam giác. - HS tìm ra cách thực hiện - Đổi 1,2m = 12dm -Đối chiếu kết quả 12 x 3 = 36 (dm) với 1,2 x 3 = 3,6(m),từ đó rút ra được cách thực hiện phép nhân 1,2 x 3. *HS rút ra nhận xét - Thực hiện. - Nêu quy tắc nhân. HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - HS làm bài ở SGK - Nêu yêu cầu của bài.Làm tính BC lần lượt từng bài . -HS đọc đề toán, giải toán vào vở Bài giải Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 ( km ) Đáp số : 170,4 Km HS k-G làm tiếp là 2
Tài liệu đính kèm: