I- MỤC TIÊU:
KT:Giúp HS Ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
-Tính tỉ số phần trăm của hai số.
-Tính một số phần trăm của một số.
-Tính một số biết một số phần trăm của nó.
KN: Làm được ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm
TĐ: Tích cực và chăm chỉ trong học tập
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Toán+ Luyện giải toán về tỉ số phần trăm I- MỤC TIÊU: KT:Giúp HS Ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm: -Tính tỉ số phần trăm của hai số. -Tính một số phần trăm của một số. -Tính một số biết một số phần trăm của nó. KN: Làm được ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm TĐ: Tích cực và chăm chỉ trong học tập II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách tính 3 dạng toán về tỉ số phần trăm 2-Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học b- Thực hành: Bài tập 1 ( vở BTT trang 98): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (vở BTT trang 98): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (vở BTT trang 98): - Mời 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4 ( Vở BTT trang 99) - Mời 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó. - Cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số - Mời 1 HS nêu cách làm. Bài tập 1 (vở BTT trang 99): Tính - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (vở BTT trang 98): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét củng cố về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài tập 3 (vở BTT trang 100): -Mời 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (vở BTT trang 98): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách tính rồi khoanh bằng bút chì vào SGK. - Chữa bài. IVCủng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. - Học sinh nêu - Lớp nhận xét Bài giải: a) 21 : 25 = 0,84= 84% b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của người thứ nhất và số sản phẩm của cả 2 người là: 546 : 1200 = 0,455 0,455 = 45,5% Đáp số: 45,5% Bài giải: a) 2734 :100 = 9,18 ; 27:100 34 = 9,18 b) Số tiền lãi là: 5 000 000 :100 12 = 600 000 (đồng) Đáp số: 600 000 đồng. Bài giải: a) 49 100 : 35 = 140 ; hoặc 49 : 35 100 = 140 b) Số lít nước mắm của cửa hàng trước khi bán là: 123,5 100 : 9,5 = 1300 (lít) Đáp số: 1300 lít a b tỉ số phần trăm của a và b 36.96 42 88% 5,13 19 27% 324 675 48% - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. *Kết quả: a) 10; b) 16,8; c) 9,35 Bài giải: a. (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 2 = 53,9 : 4 + 45,64 = 13,475 + 45,64 = 59,115 b. 21,56 : ( 75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2 = 21,56 : 9,8 – 0,177 = 2,2 – 0,177 = 2,023 Bài giải: a) Tỉ số phần trăm số thóc năm 2000 so với năm 1995 là: 8,5 : 8 = 106,25 % Số phần trăm tăng thêm là 126,25% – 100% = 6,25 % b) Năm 2005 thu được số thóc là: 8,5 106,25 % = 9,03125 (tấn) Đáp số: a)106,25% ; b) 9,03125 tấn *Kết quả: Khoanh vào d. V. Bổ sung: .
Tài liệu đính kèm: