Giáo án Toán + Tiếng Việt - Tuần 2 - Trường TH Vạn Thắng 2

Giáo án Toán + Tiếng Việt  - Tuần 2 - Trường TH Vạn Thắng 2

Tập đọc : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. Mục tiêu

- Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )

II. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

 

doc 16 trang Người đăng hang30 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt - Tuần 2 - Trường TH Vạn Thắng 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2:
Thứ hai,10/9/2012
Tập đọc : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục tiêu 
- Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
III. Hoạt động dạy- học
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 HS.
- HS đọc + trả lời câu hỏi.
+ Em hãy kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó.
- Những sự vật đó là: lúa, nắng xoan, lá mít, chuối, đu đủ...
- Các màu vàng: xuộm, vàng hoe...
+ Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương?
- Phải là người có tình yêu quê hương tha thiết mới viết được bài văn hay như vậy.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
 - Đất nước của chúng ta có một nền văn hiến lâu đời. Quốc Tử Giám là một chứng tích hùng hồ về nền văn hiến đó. Hôm nay, cô và các em sẽ đến với Văn Miếu, một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến. 
- HS lắng nghe.
* Hoạt động 2 : Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a/ Luyện đọc: 
- Chia bài đọc thành 03 đoạn rồi hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp sửa lỗi phát âm và hiểu các từ mới. 
* Đoạn 1: Từ đầu đến 2500 tiến sĩ.
* Đoạn 2: Tiếp theo đến hết bảng thống kê.
* Đoạn 3: Còn lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3/ Tìm hiểu bài:
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc những từ ngữ khó
- HS đọc chú giải trong SGK + giải nghĩa từ.
- HS đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
- YCHS đọc thầm từng đoạn trả lời các câu hỏi: 
H: Đến Văn Miếu, khách nườc ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Ngạc nhiên vì biết nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ từ năm 1075, mở sớm hơn châu Âu hơn nửa thế kỉ. Bằng tiến sĩ đầu tiên ở châu Âu mới được cấp từ năm 1130.
H: Em hãy đọc thầm bảng thống kê và cho biết: Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? Triều đại nào có tiến sĩ nhiều nhất? Nhiều trạng nguyên nhất? 
- Cả lớp đọc thầm và phân tích bảng thống kê.
- Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: triều Hậu Lê – 34 khoa thi. 
- Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều Nguyễn – 588 tiến sĩ.
- Triều đại có nhiều trạng nguyên nhất: triều Mạc – 13 trạng nguyên.
H: Ngày nay, trong Văn Miếu, còn có chứng tích gì về một nền văn hiến lâu đời?
- Còn 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến năm thi 1779.
H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam? 
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
HS có thể phát biểu như sau:
* Người Việt Nam coi trọng việc học.
* Việt Nam mở khoa thi tiến sĩ sớm hơn cả châu Âu.
* Việt Nam có nền văn hiến lâu đời.
* Tự hào về nền văn hiến của đất nước. 
- HS nhận xét.
* Họat động 3 : Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. 
- HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc đúng, đọc hay. 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
5/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
Toán: LUYỆN TẬP (t6)
I. Mục tiêu
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển đổi một phân so thành phân số thập phân.
- Bài tập cần làm: BT 1 ; 2 ; 3 ( HS K, G làm thêm BT 4 ; 5 )
II. Hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 1-2 HS về phân số thập phân đã học ở tiết học trước.
- 1-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập.
- Hướng dẫn HS lần lượt làm các Bt 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 / SGK vào vở và bảng lớp.
Bài 1: HS viết , ; ...vào các vạch tương ứng trên tia số. Sau khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lượt các phân số thập phân từ đến và nêu đó là các phân số thập phân.
Bài 2:
- YCHS cần nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân. 
Bài 3: Thực hiện tương tự như bài 2.
* Bài 4 : YCHS giải thích khi chữa bài.
- HS viết tia số trên giấy và đọc tia số.
 = = ; ;
+ Rút gọn PS hoặc quy đồng MS của PS để được 2PS bằng nhau.
* Bài 5 : 
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
3/ Củng cố dặn dò :
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị tiết sau.
Giải
Số HS giỏi Toán là: 30 x = 9(HS)
Số HS giỏi Tiếng Việt là: 30x= 6(HS)
Đáp số: Giỏi Toán : 9 học sinh.
 Giỏi T Việt : 6 học sinh
- HS nhận xét, chữa bài.
Rút kinh nghiệm:
Thứ ba, ngày 11/9/2012
Toán :ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ (t7)
I. Mục tiêu 
 - Biết cộng (trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2- a –b ; Bài 3. ( HSKG làm thêm BT 2c).
II. Hoạt động dạy - học
1/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 3HS.
2/ Bài mới :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* Hoạt động 2 : Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số.
- GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số và hai phân số có mẫu số khác nhau.
a/ Cộng, phép hai phân số có cùng mẫu số:
GV nêu các ví dụ : +và rồi gọi HS nêu cách tính và thực hiện phép tính ở trên bảng, các HS khác làm bài vào vở nháp rồi chữa bài.
b/ Cộng, phép trừ hai phân số có khác mẫu số:
Cộng trừ 2 phân số
Cùng mẫu số : 1.Cộng hoặc trừ hai tử số.
2. Giữ nguyên mẫu số
Khác mẫu số :
1. Qui đồng MS
2.Cộng (hoặc) trừ 2 TS.
3.Giữ nguyên MS
Chú ý : GV gợi ý HS tự nêu nhận xét chung về cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số. Chẳng hạn, có thể nêu ở trên bảng như sau :
* Hoạt động 3 : Thực hành. 
- Hướng dẫn HS lầm lượt làm các BT 1 ; 2 ; 3 / SGK vào vở và bảng lớp. 
Chú ý : 
- HS có thể giải bài toán bằng cách khác. Nhưng GV nên cho HS tự nêu nhận xét để thấy cách giải nêu trên thuận tiện hơn.
 GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
3/ Củng cố dặn dò :
- GV hệ thống lại bài. Gọi HS nhắc lại quy tắc Cộng ( trừ ) hai phân số cùng ( khác ) mẫu số.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị tiết học sau.
- HS thực hiện : 
 ; 
 ; 
 - HS dựa vào kiến thức đã học làm bài rồi trình bày trước lớp.
Bài 1 : Tính :
a/ 
d/ 
Bài 2 : Tính:
a) 
Hoặc viết đầy đủ : 
a/ 
b) 
Bài 3 : 
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là : ( số bóng)
phân số chỉ số bóng màu vàng :
 ( số bóng).
ĐÁP SỐ : ( số bóng trong hộp )
- HS nhận xét, chữa bài.
Rút kinh nghiệm:
Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. Mục tiêu
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc bài CT đã học (BT1); tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng “quốc” (BT3). 
- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương( BT4)
- Häc sinh kh¸, giái cã vè tõ phong phó, biÕt ®Æt c©u víi tõ ng÷ nªu ë BT4.
II. Đồ dùng dạy- học
- Gv: Bút dạ, một vài tờ giấy.
- Hs :Từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy -học
1/ Kiểm tra bài cũ : 
- Em hãy tìm một từ đồng nghĩa với mỗi từ xanh, đỏ, trắng, đen và đặt câu với 4 từ vừa tìm được.
- HS làm bài tập 3.
- Nhận xét chung.
2/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện tập.
- Hướng dấn HS lần lượt làm các Bt 1; 2; 3; 4/SGK vào VBT và bảng lớp.
BT1 :
- Các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc là nước nhà, non sông.
BT2 :
- Những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc là đất nước, nước nhà, quốc gia
BT3 :
- Những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông, quê hương.
BT4:
- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc: Chọn một trong những từ ngữ đó(BT3) đặt câu.
- GV nhận xét, chốt lại.
3/ Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Viết vào vở từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày miệng
- HS chọn từ đúng trong ngoặc đơn.
- HS làm bài cá nhân
- HS đọc.
- HS làm bài theo nhóm, ghi kết quả vào phiếu rồi trình bày.
- HS đọc yêu cầu, nhận việc.
- Làm bài theo nhóm, trình bày kết quả trên bảng.
- HS Nhận xét.
Rút kinh nghiệm:
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (t2)
I. Mục tiêu 
- Chọn được một câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại rõ ràng đủ ý.
- Hiểu nội dung chính và biết trao đỏi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS KG t×m ®­îc truyÖn ngoµi SGK; kÓ chuyÖn mét c¸ch tù nhiªn ,sinh ®éng
II.Đồ dùng dạy- học
- Sách, truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
III. Các hoạt động dạy- học
1/ Kiểm tra bài cũ : 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
2/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
- GV giới thiệu ghi bảng tên bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện 
Cách tiến hành:
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV ghi đề bài lên bảng.
- Gạch dưới những từ cần chú ý cụ thể.
Đề: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
- GV giải thích từ danh nhân.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Gọi HS đọc lại gợi ý 3.
- Cho HS kể mẫu phần đầu của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo nhóm.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét và khen HS kể chuyện hay.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Các em nhắc lại những câu chuyện đã kể.
- GV nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài tới.
- HS kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng.
- HS đọc đề bài.
- HS chú ý lên bảng.
- HS lắng nghe.
- HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình chọn.
- Từng HS đọc lại trình tự kể chuyện.
- Các thành viện trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét. Bình chọn bạn kể hay.
Rút kinh nghiệm:
Thứ Tư, 12/09/2012
Tập đọc: SẮC MÀU EM YÊU
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, lưu loát; đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết .
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ : Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng những khổ thơ em thích.)
- KHKG học thuộc cả bài thơ.
- GDMT: HS có ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa các màu sắc gắn với những sự vật và con người được nói đến trong bài thơ.
- Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
1/ Kiểm tra bài cũ : 2HS trả lời câu hỏi sau :
 - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam?
- GV nhận xét chung.
2/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* Hoạt động 2: Luyện đọc và tì ... III. Các hoạt động dạy- học
1/ Kiểm tra baøi cuõ :
- Kiểm tra 2 HS .
- HS lần lượt đọc bài viết của mình.
2/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Cách tiến hành:
a) Hướng dân HS làm BT 1.
- GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
- HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
Các em đọc bài văn Rừng trưa và bài Chiều tối.
Tìm những hình ảnh em thích trong mỗi bài văn. Vì sao em thích?
- Từng HS đọc cả bài và dùng bút chì gạch dưới những hình ảnh mình thích.
- Cho HS làm bài.
-HS lần lượt trình bày trước lớp những hình ảnh mình thích và nêu lí do.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
- GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
- HS đọc to yêu cầu và nhận việc.
Các em xem lại dàn bài về một buổi trong ngày trong vườn cây (hay trong công viên, trên cánh đồng). Các em nên chọn viết một đoạn văn cho phần thân bài dựa vào kết quả đã quan sát được.
- HS làm bài cá nhân
- Một số em đọc đoạn văn đã viết.
- GV nhận xét về cách viết.
- Lớp nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài.
- Chuẩn bị cho tiết TLV sau.
Rút kinh nghiệm:
Thứ năm, 13/09/2012
Toán: HỖN SỐ (t9)
I. Mục tiêu 
- Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
- Bài tập cần làm:Bài 1, Bài 2 a. ( HSKG làm thêm BT2b).
II. Đồ dùng dạy- học
 - Gv: Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK.
 - Hs: Hộp dụng cụ học Toán 5.
III. Hoạt động dạy- học
1/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 H/s.
2/ Dạy bài mới:
* Hoạt động 1 :Giới thiệu bài:
-G/v nêu mục tiêu bài học, ghi bảng tên bài.
*Hoạt động 2:Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
-GV gắn 2 hình tròn vàhình tròn lên bảng rồi hỏi HS:
+ Có bao nhiêu hình tròn? 
 - Ghi các số, phân số như trong SGK rồi chỉ vào 2 và giới thiệu 2được gọi là hỗn số, đọc là : “Hai và ba phần tư” rồi cho HS đọc.
- G/v chỉ vào từng thành phần của hỗn số để giới thiệu : Hỗn số 2 có phần nguyên là “2”, phần phân số là, phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị rồi cho HS nhắc lại. 	
- Hướng dẫn H/s cách viết hỗn số: Viết phần nguyên rồi viết phần phân số.
- Gọi H/s nhắc lại cách đọc và viết các hỗn số. *Hoạt động 3: Thực hành.
- Hướng dẫn HS lần lượt làm các BT1;2a/12 
-13 /SGK vào vở và bảng lớp. 	-HS dựa vào SGK và các kiến thức đã học làm bài rồi trình bày trước lớp
Bài 1 :
Khi chữa bài nên cho HS nhìn vào hỗn số, đọc nhiều lần cho quen.
Bài 2 a: 
- GV vẽ lại hình trong vở bài tập lên bảng để cả lớp cùng chữa bài (gọi HS lên điền số thích hợp vào ô trống).
- GV xoá một hoặc một vài phân số, hỗn số ở các vạch trên trục số, gọi HS lên bảng viết lại rồi đọc.
- GV nhận xét, kết luận.
3/ Củng cố dặn dò :
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
+ Có 2 hình tròn vàhình tròn, hay 2+ hình tròn, ta viết gọn là 2 ; 2 gọi là hỗn số.
- 2 - 4 HS đọc lại hỗn số.
- HS chú ý lắng nghe
- 3 – 4 HS nhắc lại
-3 – 5 HS nhắc lại cách viết
– HS nhắc lại.
- HS dựa vào SGK và kiến thức đã học
làm bài rồi trình bày trước lớp.
- HS nhìn hình vẽ, tự nêu các hỗn số và cách đọc (theo mẫu). 
-HS đọc các phân số, các hỗn số trên trục số. Nếu còn thời gian và nếu thấy cần thiết.
- HS nhận xét.
Rút kinh nghiệm:
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA (t4)
I. Mục tiêu 
- Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng 
nghĩa (BT2).
- Viết được một đoạn văn ngắn tả cảnh có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
II. Đồ dùng dạy- học
- Từ điển học sinh- Bút dạ- Một số tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy- học
1/ Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS, nhận xét chung.
- Làm BT 1, 2,3
2/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
- Hướng dẫn HS lần lượt làm các BT 1 ; 2 ; 3 / SGK vào VBT và bảng lớp.
- HS dựa vào kiến thức đã học làm bài rồi trình bày trước lớp.
BT1 : Tìm những từ đồng nghĩa có trong đoạn văn.
- HS làm bài cá nhân. dùng bút chì gạch dưới những từ đồng nghĩa.
- HS trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- GV chốt lạimẹ, u, bu, bầm, bủ, mạ.
BT2 : Sắp xếp các từ đã cho thành từng nhóm từ đồng nghĩa.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày – nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.
BT3 : Viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu. ( dùng một số từ ở BT 2)
- GV nhận xét, chốt lại.
- HS làm bài cá nhân
- Lớp nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm:
Chính tả (Nghe- viết) : LƯƠNG NGỌC QUYẾN (t2) 
I. Mục tiêu
- Nghe, viết đúng bài chính tả, khoâng maéc quaù 5 loãi trong baøi; trình bày đúng bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (8-10 tiếng) BT2, chép đúng phần vần của các tiếng vào mô hình theo yêu cầu BT3. 
II. Đồ dùng dạy- học
- Bút dạ, vài tờ phiếu phóng to mô hình cấu tạo tiếng trong BT3.
III. Các hoạt động dạy - học
1/ Kiểm tra: 
- Tìm 3 cặp từ bắt đầu bằng ng/ngh; g/gh; c/k.
- GV nhận xét.
2/. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn chính tả. 
Cách tiến hành:
a) GV đọc toàn bài chính tả . 
- Giới thiệu những nét chính về Lương Ngọc Quyến.
- GV hỏi HS về nội dung bài.
- Cho HS luyện viết những từ khó: Lương Ngọc Quyến, ngày 30/8/1917, khoét, xích sắt
- GV cho HS viết bài.
- Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.
- GV thu, chấm điểm 5-7 bài rồi nhận xét chung.
* Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả. 
Cách tiến hành:
BT2 (8-10 tiếng).
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại.
BT3 :
- Cho các em quan sát kĩ các mô hình.
- Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần.
- GV nhận xét, chốt lại.
3/ Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại BT3 và chuẩn bị bài tiếp.
- HS trả lời.
- HS viết bảng.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời – nhận xét.
- HS viết từ khó.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- Tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Làm việc cá nhân.
- HS nói trước lớp.
- Quan sát.
- 3 HS làm bài vào phiếu.
- Làm giấy nháp, dán giấy.
- Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm:
Thứ Sáu, 14/09/2012
Tập làm văn: LUYỆN TẬP BÀI BÁO CÁO THỐNG KÊ (t4)
I. Mục tiêu 
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
- Thống kê được số Hs trong lớp theo mẫu (BT2).
KNS: 	- Thu thập xử lý thông tin
	- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin).
	- Thuyết trình kết quả tự tin.
	- Xác định giá trị.
II. Đồ dùng dạy -học: - Bút dạ, một số tờ phiếu, Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lần lượt đọc bài văn đã làm trong bài TLV trước.
	2 HS – GV nhận xét.
 2. Bài mới:
Hoạt động dạy học 
Hoạt động học của học sinh
a. Khám phá: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
b. Kết nối: Luyện tập.
BT1 : - Gọi HS đọc YC của BT.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm : đọc bảng thống kê và trả lời từng câu hỏi
- Số khoa thi số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm 1919?
- Số khoa thi số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia còn lại đến ngày nay
- Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
- Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
c. Thực hành: 
Bài 2: HS đọc yêu cầu
-Nhận xét, khen ngợi HS
-Nhìn vào bảng thống kê em biết được gì?
-Tổ nào có nhiều HS khá giỏi nhất?
-Tổ nào có nhiều HS nữ nhất?
-Bảng thống kê có tác dụng gì?
-Nhận xét câu trả lời của HS
d. Áp dụng:
- Yêu cầu HS nói về những gì các em đã học được qua giờ học?
- Theo các em, vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp?
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau.
- HS đọc to.
- Các nhóm cùng trao đổi thảo luận và ghi câu trả lời ra giấy nháp
-Từ 1075 đến 1919 số khoa thi:185 số tiến sĩ 2896
-Vài HS đọc lại bảng thống kê
- Số bia: 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia 1006
- Số liệu được trình bày trên bảng số liệu; nêu số liệu
- Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng so sánh số liệu giữa các triều đại
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, HS dưới lớp kẻ bảng làm bài vào vở
- Số tổ trong lớp số HS trong từng tổ, số HS nam và nữ trong từng tổ, số HS khá giỏi trong từng tổ
- Tổ 2 có nhiều HS khá giỏi nhất.
- Tổ 4 có nhiều HS nữ nhất.
- Bảng thống kê giúp ta biết được những số liệu chính xác tìm số liệu nhanh chóng dễ dàng so sánh các số liệu.
- HS nhận xét.
- 1 – 3 HS nói
Rút kinh nghiệm:
Toán: HỖN SỐ (tiếp theo) (t10)
I. Mục tiêu 
- Biết chuyển một hỗn số thành mét phân số và vận dung các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm bài tập. 
- Bµi tËp cÇn lµm: Bài 1 (3hỗn số đầu), Bài 2( a, c), Bài 3(a,c). HSKG làm thêm phần còn lại của các BT
II. Đồ dùng dạy- học
 - Gv:Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ của SGK.
 - Hs:Hộp dụng cụ học Toán 
III. Hoạt động dạy- học
1/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2HS về nội dung tiết học trước..
2/ Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- GV hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề, chẳng hạn : Cho HS tự viết để có :
2 = 2 + = 
- Gợi ý HS nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số (ở dạng khái quát).
- GV kết luận như SGK.
* Hoạt động 3 : Thực hành .
Bài 1 : ( 3 hỗn số đầu)
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2 : (a,c)
- Nên nêu vấn đề, chẳng hạn, muốn cộng hai hỗn số ta làm như thế nào?
Cho HS tự làm phép cộng : rồi chữa bài. Trên cơ sở bài mẫu đó, HS tự làm rồi chữa kết quả các phép tính về cộng, trừ hỗn số của bài 2.
- Gọi HS nêu cách cộng, trừ hỗn số.
Bài 3 : (a,c)
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài ( tương tự bài tập 2).
- Gọi HS nêu cách Cộng . ( trừ, nhân, chia ) hỗn số.
- GV nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò :
- GV hệ thống lại bài
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS tự phát hiện vấn đề : Dựa vào hình ảnh trực quan (như hình vẽ của SGK) để nhận ra có 2 và nêu vấn đề : 2=  ?
- HS nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- HS nhận xét.
2 ; 4
- Khi chữa bài HS nêu lại cách chuyển một hỗn số thành phân số .
- HS trao đổi ý kiến để thống nhất cách làm là :
.Chuyển từng hỗn số thành phân số.
Thực hiện phép cộng các phân số mới tìm được.
2
- Cuối cùng HS tự nêu, chẳng hạn : muốn cộng (trừ, nhân, chia) hai hỗn số, ta chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính với hai phân số tìm được.
- HS nhận xét.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 5 ToanTV tuan 2 NH 2012 2013.doc