Giáo án Toán + Tiếng Việt - Tuần 9 - Trường TH Vạn Thắng 2

Giáo án Toán + Tiếng Việt - Tuần 9 - Trường TH Vạn Thắng 2

TUẦN 9

Ngày dạy: 29/10/2012 Tập đọc: Cái gì quý nhất

I. Mục tiêu :

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật .

- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất ( trả lời được câu hỏi 1,2 và 3 )

-Biết kính trọng người lao động.

II. ĐDDH :

GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1/ Bài cũ: (3’) 2 HS đọc bài Trước cổng trời, trả lời câu hỏi trong SGK (câu 1, câu 3).

 

doc 11 trang Người đăng hang30 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt - Tuần 9 - Trường TH Vạn Thắng 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Ngày dạy: 29/10/2012 Tập đọc: Cái gì quý nhất 
I. Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật .
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất ( trả lời được câu hỏi 1,2 và 3 )
-Biết kính trọng người lao động.
II. ĐDDH :
GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: (3’) 2 HS đọc bài Trước cổng trời, trả lời câu hỏi trong SGK (câu 1, câu 3).
2/Bài mới : Giới thiệu – ghi đề.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc(12’)
- Gọi 1 HS đọc.
- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.( kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc)
* Lưu ý: Đọc lời dẫn rõ ràng.
1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
HS đọc nối tiếp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài(10’)
- Gọi HS đọc các nhân đoạn 1,2.
- Tổ chức nhóm 4.
- Cho cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- GV nhận xét chốt ý như SGV/183. (Rút đại ý ghi bảng.)
* Khắc sâu: Người lao động là quý nhất.
Trả lời cá nhân câu 1/86 SGK.
Thảo luận -trả lời câu2/86.
Trao đổi theo cặp – trả lời câu3,4.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm(10’)
- GV hướng dẫn HS xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn: tìm giọng đọc của bài, giọng đọc lời nhân vật; đọc nhấn giọng những từ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật, hay kéo dài giọng để góp phần diễn tả rõ nội dung và bộc lộ thái độ.
GV đọc mẫu lời phân giải của thầy giáo.
Nhiều HS luyện đọc diễn cảm lời thầy giáo. Sau đó, 4,5 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. 
1,2 HS đọc cả bài.
3/ Củng cố dặn dò: (3’) GV nhận xét tiết học.
	Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm toàn bài, tập đóng vai các nhân vật để đối thoại theo nhóm (hoặc dựng thàn hoạt cảnh ngắn); chuẩn bị bài Tập đọc tiết sau: Đất Cà Mau.
( Đọc bài nhiều lần.)
IV.Rút kinh nghiệm :
TOÁN: LUYỆN TẬP (t 41)
I. MỤC TIÊU : 
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân .
- Thực hiện được bài tập 1,2,3 4(a,c)
II. ĐDDH :
GV: Bảng phụ viết sẳn bài mẫu ở bài 2/45.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: (3’)-Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 8km 832m = . . . km 7km 37m = . . . km 6km 4m = . . . km 42 m = . . . km
-GV nhận xét.
2/Bài mới : Giới thiệu – ghi đề.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập(32’)
Bài 1/45: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV tổ chức cho HS làm bài trên bảng con.-GV nhận xét.
* Lưu ý: Số chữ số ở hàng thập phân.
Bài 2/45: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.(theo mẫu)
-GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS mẫu.
-Yêu cầu HS làm bài vào nháp theo cặp.
-Gọi 2 HS làm bài trên bảng.-GV sửa bài, nhận xét.
* Khắc sâu: Cách đổi từ 1 đơn vị bé sang đơn vị lớn viết dưới dạng số thập phân.
Bài 3/45: Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki- lô –mét.
-Gọi HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài vào phiếu.
-Gọi HS trình bày bài trên bảng.-GV chấm, sửa bài.
Bài 4(a,b)/45: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.-GV chấm, sửa bài.
* Khắc sâu: Kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài trên bảng con.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào phiếu.
-1 HS nêu yêu cầubài tập.
-HS làm bài vào vở.
* HS khá giỏi thực hiện thêm mục c,d 
3/ Củng cố dặn dò: (3’) -GV nhận xét tiết học.-Về nhà ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng. 
Chuẩn bị bài sau: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
* Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày dạy: 30/10/2012 Toán: VIẾT SỐ ĐO DƯỚI DẠNG THẬP PHÂN (t42)
I. MỤC TIÊU : Biết 
- Bieát vieát soá ño khoái löôïng döôùi daïng soá thaäp phaân .
- Thöïc hieän döôïc baøi taäp 1, baøi taäp 2(a) vaø baøi taäp 3. 
* HS khaù gioûi thöïc hieän theâm baøi 2b .
II. ĐDDH :
GV: Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: (3’) -Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 42,43 m = . . . m . . . cm	7,62 km = . . . m	 8,2 dm = . . . dm . . . cm	39,5 km = . . . m
-GV nhận xét.
2/Bài mới : Giới thiệu – ghi đề.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng(10’)
-GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn.
-Yêu cầu HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng và điền đầy đủ vào bảng.
-GV nêu ví dụ như SGK/45.-Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ.
* Lưu ý: Thứ tự bảngđơn vị đo khối lượng.
-HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng.
Hoạt động 2: Luyện tập.(23’)
Bài 1/45: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-GV yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
* Lưu ý: Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng.
Bài 2a/46: Viết số đo sau dưới dạng số thập phân.
-GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu.
-Gọi 2 HS làm bài trên bảng.-GV sửa bài, nhận xét.
* Khắc sâu: Cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.
Bài 3/46: Toán có lời văn.
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt sau đó giải.
-Gọi 1 HS làm bài trên bảng.-GV sửa bài, nhận xét. 
-HS làm bài trên bảng con.
-HS làm bài trên phiếu.
-2 HS làm bài trên bảng lớp.
-1 HS đọc đề bài.
-HS tóm tắt và giải.
-1 HS làm bài trên bảng.
3/ Củng cố dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. (Về nhà ôn tập bảng đơn vị đo diện tích ). Nhận xét tiết học. 
* Rút kinh nghiệm :
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
LTVC: MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu :
- Tìm được những từ ngữ thể hiện sự so sánh , nhân hóa trong mẫu chuyện “ Bầu trời mùa thu “ Bài tập 1 và 2 )
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so snh, nhân hóa khi miêu tả .
II. ĐDDH :
GV: Bảng ghi lời giải của bài 2/88
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: (3’) Học sinh sửa bài tập: học sinh lần lượt đọc phần đặt câu.
Cả lớp theo dõi nhận xét.
2/Bài mới : Giới thiệu – ghi đề.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.(32’)
Bài 1/87: Đọc mẫu chuyện.
- Gọi 1 HS đọc. Sau đó cho HS đọc nối tiếp 1 lượt.
Bài 2/88: Tìm những từ ngữ tả bầu trời, thể hiện sự so sánh, sự nhân hóa.
- Giáo viên gợi ý học sinh chia thành 3 cột.
- Giáo viên chốt lại:(đưa bảng phụ)
+ Những từ thể hiện sự so sánh.
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa.
+ Những từ ngữ khác .
* Lưu ý: Biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn núi).
Bài 3/88: Viết đoạn văn nói về thiên nhiên.
- Giáo viên gợi ý học sinh dựa vào mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu” để viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở nơi em ở ( 5 câu) có sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm 
•- Giáo viên nhận xét .
•- Giáo viên chốt lại
Học sinh đọc bài .
Học sinh ghi những từ ngữ vào nháp. - - - Lần lượt học sinh nêu lên 
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài 
HS đọc đoạn văn
Cả lớp bình chọn đoạn hay nhất 
3/ Củng cố dặn dò: (3’) + Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm.
* GDBVMT: (Khai thác gián tiếp) GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên VN và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tính cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
Chuẩn bị: “Đại từ”. ( Đọc nội dung phần nhận xét trang 92)
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Môn: KỂ CHUYỆN
 Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHƯNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
I. MỤC TIÊU: 
- Kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương ( hoặc ở nơi khác); kể rõ địa điểm, diễn biến của câu chuyện.
 	- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị: 
	HS: dàn bài văn kể chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 01 HS
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã kể ở tiết kể chuyện tuần 8. 
- GV nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: bài hôm nay các em sẽ kể cho các bạn trong lớp cùng nghe về cảnh đẹp của quê hương em hoặc nơi khác mà em đ được quan sát.
b. Hoạt động 1: 
 GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu đề bài. 
- Gọi HS đọc đề và gợi ý 1- 2 trong SGK/88. 
- GV mở bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 2b. 
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học. 
- Gọi một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. 
c. Hoạt động 2: HS kể chuyện. 
- Cho HS kể chuyện theo cặp. GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của bạn về chuyến đi. 
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. 
- GV và HS nhận xét cách kể, dùng từ, đặt câu. 
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị, xem trước yêu cầu của bài kể chuyện Người đi săn và con nai ở tuần 11. 
- 1 HS kể. 
- 1 HS nhắc lại đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- 1 HS đọc gợi ý. 
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. 
- HS kể chuyện theo cặp. 
- HS thi kể chuyện. 
* Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ... p vào chỗ chấm:
 3,73 m2 = . . . dm2 4,35 m2 = . . . dm2	6,53 km2 = . . . ha 3,5 ha = . . . m2
-GV nhận xét.
2/Bài mới : Giới thiệu – ghi đề.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài(32’)
Bài 1/47: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
-GV nhận xét.
* Khắc sâu: Cách đổi đơn vị đo độ dài.
Bài 2/43:Viết các số đo dưới dạng số đo cóđơn vị ki-lô-gam.
-Gọi HS nêu yêu cầu.
-GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi.
-Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
-GV và HS nhận xét.
* Khắc sâu: Cach đổi đơn vị đo khối lượng.
Bài 3/47: Viết các số đo dưới dạng số đo cóđơn vị là mét vuông.
-Gọi HS nêu yêu cầu.
-GV có thể tiến hành cho HS thi đua giữa các 
* Khắc sâu: Cách đổi đơn vị đo diện tích.
 Bài 4/47: HS kh giỏi thực hiện rồi nu
-GV sửa bài, nhận xét.
* Lưu ý: Bài toán tìm hai số khi biết tổng va tỉ.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài trên bảng con.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV làm việc theo nhóm đôi vào nháp.
-HS trình bày kết quả làm việc
-Thi đua giữa các tổ.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bài trên bảng phụ.
3/ Củng cố dặn dò: (3’) -Về nhà làm bài tập trong VBT. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. ( Đọc và quan sát kĩ tranh minh họa bài tập). Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 LTVC: Đại từ 
I. Mục tiêu : 
- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, tính từ , động từ ( Hoặc cụm danh từ , cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi nhớ ) .
- Nhận biết được một số đại từ thông thường dùng trong thực tế ( BT1,BT2) , bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần ( BT3) .
 * Giaùo duïc ñaïo ñöùc Hoà Chí Minh.	 
II. ĐDDH :
GV:Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: (3’) 2, 3 học sinh sửa bài tập 3. 2 học sinh nêu bài tập 4.
Học sinh nhận xét.
2/Bài mới : Giới thiệu – ghi đề.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhận xét(12’)
Bài 1/92: Tác dụng của từ in đậm.
- Cho HS trả lời cá nhân.
Bài 2/92: So sánh cách dùng từ.
- Tổ chức trao đổi theo cặp.
- Nhận xét rút ra ghi nhớ.
* Lưu ý: “Nó” ngôi thứ ba là người hoặc vật mình nói đến không ở ngay trước mặt.
Học sinh nêu ý kiến.
Nhận xét chung về cả hai bài tập.
Ghi nhớ: 4, 5 học sinh nêu.
Hoạt động 2: Bài tập(20’)
Bài 1/92: Từ in đậm dùng để chỉ ai?
- Cho HS làm miệng. 
- Giáo viên chốt lại.
Bài 2/93: Tìm đại từ.
- Cho HS làm vở.
- GV nhận xét.
Bài 3/93: Tìm đại từ thay thế danh từ lặp lại.
- Gọi HS nêu danh từ lặp lại.
- Tổ chức nhóm 4
* Khắc sâu: Đại từ thay thế cho danh từ.
* Chủ đề: Giáo dục tình cảm yêu mến Bác
Học sinh nêu – Cả lớp theo dõi.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
Danh từ lặp lại nhiều lần “Chuột”.
Thảo luận nhóm.
- Học sinh đọc lại câu chuyện
3/ Củng cố dặn dò: (3’) Học nội dung ghi nhớ. Làm bài 1, 2, 3.
Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Chính tả 	 	Trí nhớ TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
 PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU L/N, M CUỐI N/NG (t10)
I. Mục tiêu :
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ theo thể thơ tự do .
- Làm được bài tập (2) a/b ; bài tập 3 
II. ĐDDH :
GV: Bảng phụ.
HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: (3’) 2 HS viết bảng lớp các tư ngữ có tiếng chứa vần uyên, vần uyêt.
	GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả.
2/Bài mới : Giới thiệu – ghi đề.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ – viết. (23’)
- GV ôn bài học thuộc lòng.
- GV gợi ý HS nêu cách viết và trình bày bài: Bài gồm mấy khổ thơ? Viết thể thơ nào? Những chữ nào phải viết hoa? Viết tên loại đàn nêu trong bài thế nào? Trình bày tên tác giả ra sao?
- GV hướng dẫn HS tự chữa bài và giúp nhau kiểm tra lỗi trong bài viết.
GV chấm 1 số bài và rút kinh ngiệm chung về kiểu bài chính tả nhớ – viết.
* Lưu ý: Cách trình bày bài thơ.
3 HS xung phong đọc thuộc lần lượt 3 khổ thơ trong bài chính tả; 1 em xung phong đọc thuộc toàn bài.
HS nhớ lại bài thơ và viết bài; đọc và soát lại bài chính tả.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập(10’)
Bài tập 2a/86: (BT lựa chọn) Tìm cặp từ l / n
GV chọn bài 2a cho HS luyện tập 
Cho HS làm vở bài tập.
Bài tập 3: (BT lựa chọn) Tìm từ láy chứa âm đầu l.
GV chọn BT 3a (tìm nhanh các từ lay âm đầu l) 
Tổ chức HS thi tìm nhanh các từ láy theo nhóm (tổ)
* Lưu ý: Đọc phân biệt l /n
HS làm vở.
Thi đua 4 tổ.(dùng bảng phụ)
3/ Củng cố dặn dò: (3’) Về làm lại bài 3. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày dạy: 02/10/2011 Tập làm văn: Luyện tập thuyết trình tranh luận (tt)
I. Mục tiêu :
- Nêu được lý lẽ dẫn chứng và bước đầ biết diễn đạt gãy gọn , rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản . 
Lưu ý: không làm BT 3
 KNS: Thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh tự tin).
 	 Lắng nghe tích cực ( lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận).
 	 Hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận).
II. ĐDDH :
GV + HS : Nội dung thuyết trình.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: (3’) Gọi HS đóng vai Nam, hùng tranh luận.
2/Bài mới : Giới thiệu – ghi đề.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Khám phá: 
GV nêu câu hỏi: Các em hãy cho các bạn biết ánh sáng có cần cho con người không? Từ đó GV dẫn dắt vào bài.
b. Kết nối:
Yêu cầu học sinh nêu thuyết trình tranh luận là gì?
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Vấn đề tranh luận là gì?
+ Ý kiến của từng nhân vật?
+ Ý kiến của em như thế nào?
+ Treo bảng ghi ý kiến của từng nhân vật
Tổ chức nhóm: Mỗi em đóng một vai (Suy nghĩ, mở rộng, phát triển lý lẽ và dẫn chứng ghi vào vở nháp ® tranh luận. Giáo viên chốt lại.
	* GD BVMT (Khai thác gián tiếp) : GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người (Qua BT1)
c. Thực hành: Hướng dẫn học sinh bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết có cả trăng và đèn tượng trưng cho bài ca dao: “Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng”.
d. Áp dụng: 
- Yêu cầu HS nói điều các em đã học qua giờ học.
- Các em cảm thấy những khó khăn nào trong tiết học?
GV giải đáp.
HS trả lời
Đất , Nước, Không khí, Ánh sáng.
Cái gì cần nhất cho cây xanh.
Ai cũng cho mình là quan trọng.
Cả 4 đều quan trọng, thiếu 1 trong 4, cây xanh không phát triển được.
Mỗi nhóm thực hiện mỗi nhân vật diễn đạt đúng phần tranh luận của mình.
Cả lớp nhận xét: thuyết trình: tự nhiên, sôi nổi – sức thuyết phục.
- Học sinh trình bày thuyết trình ý kiến của mình một cách khách quan để khôi phục sự cần thiết của cả trăng và đèn.
Mỗi dãy đưa một ý kiến thuyết phục để bảo vệ quan điểm.
HS nêu
3/ Củng cố dặn dò: (3’) 	 Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (t45)
I. MỤC TIÊU : 
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân .
- Thực hiện được bài tập 1,3 và 4 . * HS khá giỏi thực hiện thêm bài tập 5 .
II. ĐDDH :
GV: - Bảng phụ kẻ nội dung bài 2/48.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Bài cũ: (3’) Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập ở phần luyện tập thêm.
-GV nhận xét.
2/Bài mới : Giới thiệu – ghi đề
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. (32’)
Bài1/48: Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là m.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS làm nháp.
-Gọi HS đọc kết quả làm việc.
-GV và HS nhận xét.
* Lưu ý: đổi dm sang m.
Bài 3/48:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.
-Gọi HS nêu kết quả làm việc.
-GVvà HS nhận xét
* Lưu ý: Phần nguyên của số thập phân.
Bài 4/48: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Bài 5/48:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Gọi HS trả lời nhanh kết quả bài toán.
* Lưu ý: cách đổi đơn vị.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm nháp.
-HS phát biểu.
-HS làm việc theo nhóm.
-HS làm bài vào vở.
-HS phát biểu.
3/ Củng cố dặn dò: (3’) -GV nhận xét tiết học.
-Về nhà làm thêm các bài tập trong vở luyện tập. Chuẩn bị bài sau:Luyện tập chung.(On lại cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
* Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 5 ToanTV tuan 9 NH 2012 2013.doc