I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Hình thành biểu tượng ban đầu về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi , kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Nhận biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mô hình hình lập phương 1 dm3 và 1 cm3
- Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
- Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài tập 1.
Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2012 TOÁN: Tiết 111 XĂNG TI MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hình thành biểu tượng ban đầu về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi , kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Nhận biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mô hình hình lập phương 1 dm3 và 1 cm3 - Bộ đồ dùng dạy học toán 5. - Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài tập 1. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: thể tích của một số hình. - So sánh thể tích của một số hình. - Một bài tập trắc nghiệm - Nhận xét cho điểm học sinh. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta cùng học về hai đơn vị đo thể tích đó là xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 1. Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối và quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích. a) Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét khối. - GV trình bày vật mẫu hình lập hương có cạnh 1cm, gọi 1 HS xác định kích thước của thể tích. - Đây là hình khối gì có kích thước là bao nhiêu? - Giới thiệu: Thể tích của hình lập phương này là 1 xăng-ti-mét khối. - Em hiểu xăng-ti-mét khối là gì? - Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3. - Yêu cầu HS nhắc lại. b. Hình thành biểu tượng về Đề-xi-mét khối. - GV trình bày vật mẫu hình lập hương có cạnh 1dm, gọi 1 HS xác định kích thước của thể tích. - Đây là hình khối gì có kích thước là bao nhiêu? - Giới thiệu: Hình lập hương này thể tích là 1 đề -xi-mét khối. - Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3. - Yêu cầu HS nhắc lại. c. Quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - GV trưng bày tranh minh hoạ. - Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu? - Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? - Giả sử xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1 dm thì cần bao nhiêu hình sẽ xếp đầy? - Hãy tìm cách xác định số lượng hình lập phương cạnh 1 cm? - Thể tích hình lập phương cạnh 1 cm là bao nhiêu? - Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3? - GV xác nhận: 1 dm3 = 1000 cm3 Hay 1000 cm3 = 1 dm3 2. Luyện tập – thực hành Bài 1/116: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ. - Trên bảng này gồm mấy cột, là những cột nào? - GV đọc mẫu: 76 cm3. Ta đọc số đo thể tích như đọc số tự nhiên sau đó đọc kèm tên đơn vị (viết kí hiệu)192 cm3. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 5 HS nối tiếp lên bảng chữa bài. - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2/117: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét đánh giá. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Mét khối - HSK,Cả lớp làm vào bảng con. - HS dùng thẻ chữ cái. - HS nghe. - HS quan sát hình. 1 HSG thao tác. - HSTB trả lời. - HS chú ý quan sát vật mẫu. - HSG trả lời. - HS theo dõi. - HS nhắc lại. - HS quan sát hình. - HS* trả lời. - HS nghe - HS theo dõi. - HS nhắc lại. - HSK trả lời 1dm3 - HSG trả lời 1cm -HS* 10 hình - 1 HS* đọc - HS quan sát. - HS trả lời. - HS theo dõi. - Thực hiện(HS*TB làm câu a) - HS nhận xét. - 1HSTB đọc. - HS làm bài vào vở. - HS nhận xét. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: