Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 61: Luyện tập chung

Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 61: Luyện tập chung

Tiết 61 : TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

Giúp học sinh :

 Củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.

 Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân.

 Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

+ GV: Phấn màu, bảng phụ. Bảng số trong bài tập 4a viết trên bảng phụ

+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .

I. Kiểm tra bài cũ .

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .

 

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 344Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 61: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61 : TOÁN 	
LUYỆN TẬP CHUNG 
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
Giúp học sinh : 
Củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân.
Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. Bảng số trong bài tập 4a viết trên bảng phụ 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
II . Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
- Giáo viên : Trong tiết học này chúng ta cùng cùng làm các bài toán luyện tập phép cộng , phép trừ ,phép nhân số thập phân .
2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài .
- Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . 
- Học sinh đọc thầm đề bài trong SGK .
- 3 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
a) b) c) 
 375,86 80,475 48,16 
 + 29,05 - 26,827 3,4 
 404,91 53,648 19264
 14448
 163,744
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
- Giáo viên yêu cầu 3 học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm .
Bài 2 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài toán .
- Giáo viên hỏi : 
+ Muốn nhân 1 số thập phân với 10 , 100, 1000  ta làm như thế nào ? 
+ Muốn nhân 1 số thập phân với 0,1 , 0,01; 0,001 ta làm như thế nào ? 
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện quy tắc nhân trên để thực hiện nhân nhẩm 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
Bài 3 
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài toán .
- Giáo viên yêu cầu học sinh khá tự làm bài , sau đó đi hướng dẫn học sinh yếu làm bài .
Câu hỏi hướng dẫn : 
+ Bài toán cho em biết gì và hỏi gì ?
+ Muốn biết 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn 5kg đường bao nhiêu tiền , em phải biết gì ?
+ Muốn tính được số tiền phải trả cho 3,5 kg đường em phải tính được gì ?
+ Giá của 1kg đường tính như thế nào ? 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
Bài 4 
a) Phần a 
- Giáo viên yêu cầu HS tự tính phần a 
- Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng) .
- 3 học sinh lần lượt nêu trước lớp:
a) Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau ; tính cộng như cộng số tự nhiên ; Viết dấu phẩy vào tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng .
b) Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau ; Trưgf như trữ các số tự nhiên , Viết dấu phẩy vào hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ .
c) Đặt tính và thực hiện phép tính như đối với số tự nhiên ; Đém thấy phần thập phân của cả hai thừa số có ba chữ số ở hàng thập phân , dùng dấu phẩy tách ra ở tích ba chữ số từ phải sang trái .
- Học sinh đọc thầm đề bài trong SGK .
- Học sinh trả lời : 
+ Muốn nhân 1 số thập phân với 10 , 100, 1000  ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai , ba chữ số .
+ Muốn nhân 1 số thập phân với 0,1 , 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai , ba chữ số 0.
- 3 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
a) 78,29 10 = 782,9 
 78,29 0,1 = 7,829 .
b) 266,307 100 = 25630,7
 266,307 0,01= 2,56307
c) 0,68 10 = 6,8 
 0,68 0,1 = 0,68.
- Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) 
- 1 học sinh đọc đề bài trước lớp . Học sinh cả lớp đọc thầm bài trong SGK .
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 Bài giải 
Giá của 1kg đường là :
 38500 : 5 = 7700 ( đồng ) 
Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là : 
 7700 3,5 = 29650 ( đồng ) 
Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn 5kg đường là :
 38500 – 26950 = 11550 ( đồng ) 
 Đáp số : 11550 đồng .
*Học sinh có thể làm theo cách khác như sau :
 Bài giải 
3,5 ít hơn 5kg là :
 5 – 3,5 = 1,5 ( kg ) 
Giá 1kg đường là :
 38500 : 5 = 700 ( đồng ) 
 Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn 5kg đường là :
 700 1,5 = 1550 ( đồng ) 
 Đáp số : 11550 đồng
- 1 học sinh nhận xét bài làm của bạn . Học sinh cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình .
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập để hoàn thành bài số như sau :
a
b
c
( a + b) c
a c + b c
2,4
3,8
1,2
( 2,4 + 3,8 ) 1,2 
= 6,2 1,2 = 7,44
2,4 1,2 + 3,8 1,2 
= 6,88 + 4,56 = 7,44
6,5
2,7
0,8
( 6,5 + 2,7 ) 0,8 
= 9,2 0,8 = 7,36 
6,5 0,8 + 2,7 0,8 
= 5,2 + 2,16 = 7,36 
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét để rút ra quy tắc nhân 1 tổng các số thập phân với 1 số thập phân .
+ Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức 
( a + b) c và a c + b c khi :
 a = 2,4; b = 3,8 c = 1,2 
+ Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức 
( a + b) c và a c + b c khi :
 a = 6,5; b = 2,7 c = 0,8 
- Vậy khi ta thay chữ bằng số gía trị của 2 biểu thức ( a + b) c và a c + b c như thế nào so với nhau ?
- Giáo viên viết lên bảng :
( a + b) c = a c + b c .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với 1 số tự nhiên .
- Giáo viên hỏi : Quy tắc trên có đúng với số thập phân không ? Hãy giải thích ý kiến của em .
- Giáo viên kết luận : Khi có một tổng các số thập phân nhân với một số thập phân ,ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đo rồi cộng các kết quả lại với nhau .
b) Phần b 
- Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng quy tắc vừa học để làm bài .
- Giáo viên chữa bài ,cho điểm học sinh .
- 1 học sinh nhận xét bài làm của bạn , nếu bạn sai thì sửa lại cho đúng .
- Học sinh nhận xét theo hướng của giáo viên .
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau 
Và bằng 7,44 .
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau 
Và bằng 7,36 .
- Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau .
- 1 học sinh nêu trước lớp .
- Quy tắc này cũng đúng với số thập phân vì trong bài toán trên khi thay chữ bằng các số thập phân ta cũng luôn có ( a + b) c = a c + b c .
- Học sinh nghe và ghinhows quy tắc ngay tại lớp .
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 1) 9,3 6,7 + 9,3 3,3 
 = 9,3 ( 6,7 + 3,3 ) 
 = 9,3 10 = 93 .
 2) 7,8 0,35 + 0,35 2,2 
 = ( 7,8 + 2,2 ) 0,35
 = 10 0,35 = 3,5 
III. Củng cố dặn dò 
 Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
 Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 12,3 3,12 + 12,3 6,88 
b) 2,23 8,56 + 8,56 7,77 
c) 4,98 76,34 + 32,66 4,98

Tài liệu đính kèm:

  • doc61. LT chung.doc