Giáo án Toán - Tiết 130: Vận tốc

Giáo án Toán - Tiết 130: Vận tốc

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

 - Có biểu tượng về khái niệm vận tốc, đơn vị vận tốc.

 - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh vẽ 3 chuyển động ô tô, xa máy, xe đạp.

 - Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 2 trang Người đăng huong21 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán - Tiết 130: Vận tốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
Tiết 130	TOÁN:
	VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
	- Có biểu tượng về khái niệm vận tốc, đơn vị vận tốc.
	- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh vẽ 3 chuyển động ô tô, xa máy, xe đạp.
	- Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:Luyện tập chung
- Gọi HS lên bảng giải toán về số đo thời gian.
- GV nhận xét cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Người ta gọi mức độ nhanh chậm của một chuyển động là vận tốc của chuyển động đó – GV nêu và viết tên đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
1. Hình thành khái niệm.
Bài toán 1:
- Nêu tên bài toán trong SGK, yêu cầu HS suy nghĩ, tìm cách giải.
- Gọi HS lên bảng tóm tắt bài toán bằng sơ đồ và giải.
+ Đây thuộc dạng bài toán gì đã học?
+ Muốn tìm trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ta làm thế nào?
- Mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. ta nói vận tốc trung bình, hay nói vắn tắt là vận tốc của ô tô là 42,5 ki-lô-mét trên giờ. Viết là 42,5 km/giờ.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- Vậy, vận tốc của ô tô là:
 170 : 4 = 42,5(km/giờ)
Quãng đường : thời gian = vận tốc
+ Nhìn vào cách làm trên hãy nêu cách tính vận tốc của một chuyển động.
- GV gắn phần ghi nhớ lên bảng, giải thích: nếu quãng đường là s, thời gian là t, công thức tính vận tốc là: (GV ghi bảng) v = s : t.
- Yêu cầu HS thảo luận, ước lượng vận tốc người đi bộ, xe đạp, xe máy, xe ô tô.
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Vận tốc của một chuyển động cho biết gì?
- GV nhấn mạnh: trong bài toán trên vận tốc của ô tô được tính với đơn vị là km/giờ.
Bài toán 2:
- Nêu bài toán, yêu cầu HS đọc lại đề bài.
- Yêu cầu HS dựa vào công thức tính vận tốc vừa tìm được để giải bài toán.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét sửa bài.
+ Đơn vị của vận tốc trong bài toán này là gì?
- Trong bài học hôm nay ta đã biết vận tốc của một đơn vị chuyển động và làm quen với những đơn vị vận tốc nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại.
2. Luyện tập thực hành
Bài 1/139:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
+ Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào?
+ Đơn vị của vận tốc trong bài này là gì?
Bài 2/139:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét.
Hoạt động nối tiếp:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
- 4HS thực hiện.
- HS nghe.
- HS suy nghĩ và tìm cách giải.
- 1 HSK lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào nháp.
+ HS trả lời.
- Theo dõi.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
- HS quan sát.
+ HS nêu
- HS ghi vào vở và nhắc lại cách tính vận tốc 
- Thực hiện.
+ HS trả lời.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- HS nghe và đọc lại.
- 1 HSG lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
+ HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, HS cả lớp đọc thầm.
- 1 HS* lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Thực hiện.
+ HS trả lời.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
- 1 HSTB lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS chữa bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình.
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 130 - van toc.doc