I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
- Giải một số bài toán đặc biệt đã được học.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ vẽ nội dung hình của bài tập 1, 4
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 TIẾT 165 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - Giải một số bài toán đặc biệt đã được học. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ nội dung hình của bài tập 1, 4 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ:Một số dạng toán đã học - Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/170 của tiết trước. - Nhận xét cho điểm học sinh. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng nhau giải một số bài toán đặc biệt đã được học. 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/171: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. + Theo em để tính được diện tích của tứ giác ABCD chúng ta cần biết được những gì? + Có thể tính diện tích của hình tứ giác ABED và diện tích của tam giác BEC nhu thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2/171: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4/171: - Gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS. - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. + Diện tích của hình tứ giác ABCD bằng tổng của diện tích hình tứ giác ABED và diện tích của hình tam giác BEC nên chúng ta cần tính diện tích của hai hình này. + Chúng ta biết hiệu số và tỉ số diện tích của hai hình này nên có thể dựa vào bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Theo sơ đồ, diện tích của hình tam giác BEC là: 13,6 : (3-2) 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Đáp số: 68 cm2 - HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS đọc đề bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Theo sơ đồ, lớp 5A có số học sinh anm là: 35 : (4+3) 3 = 15 (hoc sinh) Số học sinh nữ của lớp 5A là: 35 – 15 = 20 (học sinh) Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là: 20 – 15 = 5 (học sinh) Đáp số: 5 hoc sinh - HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Tỉ số phần trăm của số học sinh khá là: 100% - 25% -15% = 60% Số học sinh khối 5 của trường là: 120 100 : 60 = 200 (học sinh) Số học sinh giỏi là: 200 25 : 100 = 50 (học sinh) Số trung bình giỏi là: 200 15 : 100 = 30 (học sinh) Đáp số : 50 HS giỏi 30 HS trung bình - HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). Củng cố, dặn dò: - GV hỏi HS nội dung chính của tiết học. - Về nhà học bài. Làm bài tập 3/171 - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: