I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
- Giải bài toán về chuyển động đều.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ vẽ nội dung hình của bài tập 1, 4
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010 Tiết 166 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - Giải bài toán về chuyển động đều. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ nội dung hình của bài tập 1, 4 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/171 của tiết trước. - Nhận xét cho điểm học sinh. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng nhau giải bài toán về chuyển động đều. 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/171: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2/171: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3/171: - Gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS. - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải a) 2 giờ 30 phut = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6:5 = 1,2 (giờ) 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút. - HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS đọc đề bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60(km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ - HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Quãng đường cả hai xe đi được sau mỗi giờ là: 180 : 2 = 90(km) Vận tốc của xe đi từ A là: 90 : (2 + 3) 2 = 36 (km/giờ) Vận tốc của xe đi từ B là: 90 – 36 = 54 (km/giờ) Đáp số : 36 km/giờ 54 km/giờ - HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). Củng cố, dặn dò: - GV hỏi HS nội dung chính của tiết học. - Về nhà học bài. Làm bài tập 3/172 - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------*****------
Tài liệu đính kèm: