Tiết 2: Toán:
Nhân một số thập phân với một số thập phân
I. Mục tiêu:
- Nắm được qui tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập
phân.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Bảng phụ
- Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'
27,5 x 10 = 275
48,63 x 100 = 4863
0,112 x 1000 = 120
3 - Bài mới : 33'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
Tiết 2: Toán: Nhân một số thập phân với một số thập phân I. Mục tiêu: - Nắm được qui tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Thầy : Bảng phụ - Trò : Bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1 - Ổn định tổ chức 1' Hát 2 - Kiểm tra : 3' 27,5 x 10 = 275 48,63 x 100 = 4863 0,112 x 1000 = 120 3 - Bài mới : 33' a) Giới thiệu bài : Ghi bảng b) Nội dung bài dạy: - 1 em đọc ví dụ: - Nêu cách làm. - Dựa vào kiến thức đã học tự tìm ra kết quả của phép tính. - Thảo luận theo cặp 1' - Học sinh trình bày cách làm. - Học sinh đọc ví dụ. - Nêu cách thực hiện phép tính nhân. - Gọi 1 em lên bảng giải - Dưới lớp làm vào bảng con. - Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? c- Luyện tập: - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi học sinh lên bảng làm. - Dưới lớp làm vào bảng con - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi học sinh lên bảng giải. - Dưới lớp làm vào phiếu - Hãy so sánh kết quả của hai biểu thức - Gọi học sinh lên bảng làm - Dưới lớp làm vào bảng con. - Nhận xét và chữa * Ví dụ: 1 6,4 x 4,8 =? (m2) Ta có 6,4 m = 64 dm 4,8 m = 48 dm 64 6,4 x 48 x 4,8 512 512 256 256 3072 (dm2) 30,72 (m2) 3072 dm2 = 30,72 m2 Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 m2 * Ví dụ 2: 47,5 x 1,3 = ? Ta đặt tính rồi làm như sau. 4,75 * Thực hiện như nhân x 1,3 số tự nhiên. 1425 * Hai thừa số có 3 chữ 475 ở phần thập phân dùng 6,175 phẩy tách ở tích 3 chữ số kể từ phải sang trái. - Quy tắc: SGK Bài 1: Đặt tính rồi tính. a) 25,8 b) 16,25 1,5 6,7 1290 11375 258 9750 38,70 108,875 Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a. a 2,36 b 4,2 a x b 2,36 x 4,2 = 9,912 b x a 4,2 x 2,36 = 9,912 * Nhân xét: SGK a x b = b x a b) Viết ngay kết quả tính: 4,34 x 3,6 = 15,624 3,6 x 4,34 = 15,624 9,04 x 16 = 144, 64 16 x 9,04 = 144,64 4- Củng cố - Dặn dò: 3' - Nêu nội dung bài. - Về học và chuẩn bị cho tiết sau.
Tài liệu đính kèm: