I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết so sánh hai số thập phân với nhau.
- Áp dụng so sánh hai số thập phân để sắp xếp các sồ thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viế sẵn nội dung phần bài học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Tiết 37 Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết so sánh hai số thập phân với nhau. - Áp dụng so sánh hai số thập phân để sắp xếp các sồ thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viế sẵn nội dung phần bài học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập về cách đổi phân số thập phân thành hỗn số và phân số. - Nhận xét cho điểm học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng học cách so sánh hai số thập phân. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 1. Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập phân có phân nguyên khác nhau. - Sợi dây thứ nhất dài 8,1m, sợi dây thứ hai dài 7,9m. em hãy so sánh chiều dài của hai sợi dây. - GV gọi HS trình bày cách so sánh của mình trước lớp. - GV nhận xét cách so sánh của HS đưa ra, sau đó hướng dẫn HS làm lại theo cách của SGK. + So sánh 8,1m và 7,9m. Ta có thể viết : 8,1m = 81dm ; 7,9 m = 79dm. Ta có 81dm > 79dm. Tức là 8,1m > 7,9m. + 8,1m > 7,9m, em hãy so sánh 8,1 và 7,9. + Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9. + Dựa vào kết quả so sánh trên, em hãy tìm mối liên hệ giữa việc so sánh phần nguyên của hai số thập phân với so sánh bản thân chúng. - GV nêu lại kết luận trên. 2. Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau - GV nêu: Cuộn dây thứ nhất dài 35,7m, cuộn dây thứ hai dài 35,698m. hãy so sánh độ dài của hai cuộn dây. + Nếu sử dụng kết luận vừa tìm được về so sánh hai số thập phân thì có so sánh được 35,7m và 35,698m không? Vì sao? + Để so sánh được 35,7m và 35,698m ta nên làm theo cách nào? - GV nhận xét các ý kiến của HS, sau đó yêu cầu HS so sánh phần thập phân của hai số. - GV gọi HS trình bày cách so sánh của mình. sau đó nhận xét và giới thiệu cách so sánh như SGK. + So sánh 35,7m và 35,698m Ta thấy 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau (cùng bằng 35m) ta so sánh các phần thập phân. + Phần thập phân của 35,7 là: + Phần thập phân của 35,698 m là: Mà 700mm > 698 mm, nên . Do đó 35,7m > 35,698m. - Từ kết quả so sánh 35,7m>35,698m, em hãy so sánh 35,7 và 35,698. - Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 và 35,698. - Em hãy tìm mối liên hệ giữa kết quả so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau với kết quả so sánh hàng phần mười của hai số đó. - Nếu cả phần nguyên và hàng phần mười của hai số đều bằng nhau thì ta làm tiếp như thế nào? - GV nhắc lại kết luận của HS, sau đó nêu tiếp trường hợp phần nguyên, hàng phần mười, hàng phần trăm bằng nhau. * Ghi nhớ: GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần c) trong phần bài học. 2. Luyện tập – thực hành Bài 1/42: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: bài tập yêu cầu chùng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu HS giải thích cách so sánh từng cặp số thập phân. - GV nhận xét. Bài 2/42: - Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình. - GV nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài mỗi em làm một phần, HS dưới lớp làm vào nháp. - HS nghe. - HS trao đổi để tìm cách so sánh. - Một số HS trình bày trước lớp - HS theo dõi. + HS nêu. + HS so sánh. + HS thực hiện. - HS theo dõi. - HS nghe và ghi nhớ yêu cầu của bài tập. + HS trả lời. - HS tìm cách so sánh phần thập phân của hai số với nhau, sau đó so sánh hai số. - Một số HS trình bày cách so sánh của mình trước lớp, HS cà lớp theo dõi và bổ sung ý kiến của mình. - HS nêu. - HS trả lời. HS theo dõi. - Một số HS đọc trước lớp, sau đó HS thi đọc thuộc tại lớp. - HS trả lời. - 1 HSTB lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. - Lần lượt HS nêu cách so sánh của mình trước lớp. - HS đọc và nêu. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. - HS giải thích cách sắp xếp của mình trước lớp. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Luyện tập. Rút kinh nghiệm: ------*******------
Tài liệu đính kèm: