I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng để giải các bài toán đơn giản về tỉ số phần trăm của một số.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2012 TOÁN: TIẾT 77: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cách tính một số phần trăm của một số. - Vận dụng để giải các bài toán đơn giản về tỉ số phần trăm của một số. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng, SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Tìm tỉ số phần trăm: 2 bài tập trắc nghiệm - Nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm tỉ số phần trăm của một số. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 1.Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm. a) Hướng dẫn tính 52,5 % của 800 - GV nêu đề bài toán ví dụ SGK. - Em hiểu câu: “Số học sinh nữ chiếm 52,5 % số học sinh cả trường” như thế nào? - Cả trường có bao nhiêu học sinh? - GV ghi bảng: 100% : 800 học sinh 1% : . . . học sinh? 52,5% : . . . học sinh? - Coi số học sinh toàn trường là 100% thì 1% là mầy học sinh? - 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu? - Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ? - Thông thường hai bước trên ta viết gộp lại như sau: 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh) Hoặc: 800 52,5 : 100 = 420 (học sinh) Hoặc (học sinh) - Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào? b) Bài toán về tìm một số phần trăm của một số. - GV nêu đề bài toán ví dụ SGK. - Em hiểu câu: “Lãi xuất tiết kiệm 0,5% một tháng” là như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. - Để tính 0,5% của 1000000đồng chúng ta làm như thế nào? 2.Luyện tập – thực hành Bài 1/77: - GV yêu cầu HS đọc bài toán. - Làm thế nào để tính được số học sinh 11 tuổi? - Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì? - Yêu cầu HS giải vào vở, 1 em làm vào bảng nhóm. - GV nhận xét. Bài 2/77: - Gọi HS đọc đề bài. - 0,5% của 5000000 là gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì? - Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. Bài 3/77:(dành cho HSKG) - Gọi HS đọc đề bài. - 40% của 345 là gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì? - Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - HS giơ thẻ và chọn đúng, sai. - HS nghe. - HS nghe. - HSK trả lời. - HS theo dõi. - HS* trả lời:800 : 100 = 8 (hs) - HS trả lời. +800 52,5 : 100 = 420 - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - HS trả lời. - 1 HSG lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơ nháp. - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài mình. - HS trả lời. - 1 HS đọc. - HS trả lời. - 1 HSTB lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Số HS 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24(hs) Số HS 11 tuổi là: 32 – 24 = 8(hs) - 1 HS đọc. - HS trả lời. - 1 HSK lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. + Số tiền gửi sau 1 tháng 5000000 x 0,5 : 100 + 5000000 = 5025000(đồng) - HS nhận xét, đổi vở kiểm tra. - 1 HS đọc. - HS trả lời. - 1 HSG lên bảng làm bài, HSKG ởû lớp làm bài vào vở. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Luyện tập Rút kinh nghiêm: ...............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: