Môn : Toán
Bài: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng giải các bài toán có lời văn.
- Học sinh làm được các bài tập 1, 3 SGK.
- Bài tập 2 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, bảng phụ ghi sẵn quy tắc; phiếu học tập.
- Dung cụ học tập: SGK; vở bài tập.
Môn : Toán Bài: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có lời văn. - Học sinh làm được các bài tập 1, 3 SGK. - Bài tập 2 dành cho học sinh khá, giỏi. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: SGK, bảng phụ ghi sẵn quy tắc; phiếu học tập. - Dung cụ học tập: SGK; vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Các bước Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1. Ổn định: 2.KT bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động 2: Hoạt động 3: 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài trực tiếp. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân: a) Viết các phép tính phần a) lên bảng, yêu cầu HS tính và so sánh kết quả. + Hãy so sánh số bị chia và số chia của 2 biểu thức với nhau. + Khi nhân cả số bị chia và số chia của biểu thức 25 : 4 với số tự nhiên 5 thì thương có thay đổi không? ( hỏi tương tự với các trường hợp còn lại). + Khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên (0) thì thương của phép chia như thế nào? b) Ví dụ 1: Nêu ví dụ: + Muốn tính chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật ta làm thế nào? - Nêu: 57 : 9,5 là phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Yêu cầu HS áp dụng tính chất trên để tìm kết quả 57: 9,5. - Nêu và hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK. + Làm thế nào để có 9,5 thành 95 và 57 thành 570? + Thương có thay đổi không? c) Ví dụ 2: yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện trên, tự đặt tính và tính 99: 8,25 d) Quy tắc: + Qua ví dụ trên, em hãy nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân? Hướng dẫn HS thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét cho điểm. Bài 2: Hướng dẫn cho HS chia một số cho 0,1; 0,01: 32 : 0,1 = 32 : = 32 x 10 = 320 - Cho HS thực hiên phép chia rồi so sánh kết quả với số bị chia. + Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01 ta làm thế nào? (Dành cho HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS tính nhẩmcác bài b) c) d). Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét chữa sai. - Gọi HS đọc lại quy tắc. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc quy tắc . - Hát. - 05 HS: + Đặt tính rồi tính: 266,22 : 34 93,15 : 23 + Nhân nhẩm: 3,12 x 100; 7,1 x 10; 9 x 100 - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Cả lớp làm bài vào vở nháp. 25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5) 4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x 10) 37,8 : 9 =(37,8 x 100) : (9 x 100) + số bị chia và số chia của (25 x 5) : (4 x 5) chính là số bị chia của 25 : 4 nhân với 5. + Thương không thay đổi. + Khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi. - Nghe. + Lấy tích chia cho chiều dài: 57 : 9,5= ? m - Làm bài vào vở nháp, 01 HS lên bảng làm bài. 57 : 9,5 = (57 x 10): (9,5 x 10) = 570 : 95 = 6 - Vậy 57 : 9,5 = 6 - Nghe, theo dõi. + Nhân cả số bị chia và số chia cho 10. + Không thay đổi. - Làm bài vào vở nháp, 01 HS làm bài bảng lớp và nêu cách tính của mình. - Lớp nhận xét. - 04 HS nêu quy tắc. - Học thuộc lòng quy tắc. - Làm bài vào vở bài tập, 04 HS lên bảng làm bài và trình bày cách làm. - Lớp nhận xét, chữa bài. - Nhìn bảng. - Thực hiện phép chia và so sánh. + thêm vào bên phải số đó 1; 2 chữ số 0. - Tính nhẩm và lần lượt nêu kết quả. - 01 HS đọc đề bài. - Làm bài vào vở bài tập, 01 HS làm bài vào phiếu trình bày kết quả lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - 02 HS.
Tài liệu đính kèm: