Môn: Toán
Bài: Luyện tập.
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
- Học sinh làm được các bài tập 1, 2, 3 SGK.
- Bài tập 4 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, phiếu học tập.
- Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập.
Môn: Toán Bài: Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. - Học sinh làm được các bài tập 1, 2, 3 SGK. - Bài tập 4 dành cho học sinh khá, giỏi. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: SGK, phiếu học tập. - Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập. III: Các hoạt động dạy- học: Các bước: Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: 3. Bài mới: Luyện tập: 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài trực tiếp. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. + Em có biết vì sao các cặp biểu thức trên có giá trị bằng nhau không? + Dựa vào bài tập trên, em nào có thể cho biết: Muốn chia cho 0,5; 0,2; 0,25 ta làm như thế nào? - Nhận xét cho điểm. Bài tập 2: + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao? - Phát phiếu bài tập cho học sinh. - Nhận xét cho điểm. Bài tập 3: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét cho điểm. Bài tập 4: ( Dành cho HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS tự làm. - Bao quát lớp, hướng dẫn HS yếu. - Nhận xét cho điểm. - Gọi HS đọc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và làm bài tập luyện thêm. - Hát. - 03 HS: Đặt tính rồi tính. a) 55 : 9,2 ; b) 98 : 8,5 c) 124 : 12,4 - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - 01 HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập, 04 HS lên bảng làm bài. a) = b). = c) = d) = - Nhận xét kết quả bài bạn. + Vì: 1 : 0,5 = 2 1 : 0,2 = 5 1 : 0,25 = 4 + Chia một số cho 0,5 ta nhân số đó với 2; chia một số cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5; chia một số cho 0,25 ta nhân số đó với 4. - 01 HS đọc yêu cầu. + Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Làm bài vào vở bài tập, 02 HS làm bài vào phiếu trình bày lên bảng và nêu cách tìm x. - 01 HS đọc đề bài. - Làm bài vào vở bài tập, 01 HS làm bài vào phiếu và trình bày kết quả lên bảng lớp. Giải. Số dầu ở 2 thùng là: 21 + 15 = 36 (lít) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai. - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc đề bài. - Làm bài vào vở bài tập, 01 HS đọc lời giải. - Lớp nhận xét. - 02 HS.
Tài liệu đính kèm: