Môn: Toán
Bài: Tỉ số phần trăm
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.
- Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
- Học sinh làm được các bài tập: BT1, BT2 SGK.
- Bài tập 3 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. Chuẩn bị:
Môn: Toán Bài: Tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Học sinh làm được các bài tập: BT1, BT2 SGK. - Bài tập 3 dành cho học sinh khá, giỏi. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Kẻ sẵn lên bảng hình vuông có 100 ô vuông, tô màu 25 ô để biểu diễn 25 % như SGK. Ghi sẵn lên bảng mẫu của BT1. Mẫu: = = 25 % - Dụng cụ học tập: SGK; vở bài tập. III. Các hoạt động dạy-học: Các bước: Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động 2: Hoạt động 3: 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài trực tiếp. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số): a) Ví dụ 1: Nêu bài toán. - Yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa. - Cho HS quan sát hình vẽ. - Chỉ hình vẽ giới thiệu. - Ta viết : 25%, đọc là hai mươi lăm phần trăm. - Ta nói: Tỉ số phần trăm diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25% hoặc diện tích hoa hồng chiếm 25% diện tích trồng hoa. - Cho HS đọc và viết 25%. Ý thực tế của tỉ số phần trăm: b) Ví dụ 2: Nêu bài toán. - Yêu cầu HS viết tỉ số hs giỏi và số HS toàn trường. - Hãy viết tỉ số dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 100. - Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm. + Số HS giỏi chiếm bao nhiêu % số hs toàn trường? - Giảng: Tỉ số 20% cho ta biết cứ 100 hs trong trường thì có 20 HS giỏi. - Có thể vẽ thêm hình minh họa để giảng ý nghĩa của 20%. + Dựa vào cách biểu diễn trên, hãy giải thích các tỉ số % thế nào? + Tỉ số giữa nam và HS toàn trường là 48%. + Số HS lớp 5 chiếm 28% số HS toàn trường? Hướng dẫn luyện tập - thực hành: Bài tập 1: Viết lên bảng phân số và -Yêu cầu: viết phân số trên thành phân số thập phân, sau đó viết phân số thập phân vừa tìm được dạng tỉ số %. - Yêu cầu HS làm các bài còn lại. - Nhận xét cho điểm. Bài tập 2: + Mỗi lần người ta kiểm bao nhiêu sản phẩm? + Có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn? + Tính tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm HS. Bài tập 3: + Muốn biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu % số cây trong vườn ta làm thế nào? - Tương tự gợi ý phần b) (Dành cho HS khá, giỏi). - Nhận xét chữa bài cho HS. - Nhắc lại tỉ số %. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và làm bài tập luyện thêm. - hát. - 04 HS : tính nhẩm: 2,16 : 100 = ; 3,162 : 100 = - Đặt tính rồi tính: 76,33 : 0,3 ; 72,13 : 0,2 - L ớp nhận xét. - Lắng nghe. - Nghe, nhìn bảng. - Tính vào vở nháp và nêu: 25 : 100 hay - Quan sát hình trên bảng. - Nghe, nhìn bảng. - Vài HS nhắc lại. - 04 HS. - Lắng nghe. - Viết vào giấy nháp, 01 HS viết bảng lớp. 80 : 400 hay - Viết và nêu: - Viết và nêu: = 20% + Số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường. - Lắng nghe. + Cứ 100 HS toàn trường có 48 HS nam. + Cứ 100 HS của trường có 28 em là hs lớp 5. - Trao đổi cùng bạn viết theo yêu cầu. - Vài HS nêu kết quả. 25% - Làm bài vào vở bài tập, 03 HS lên bảng làm bài. 15% ; 12% ; 32% - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc đề bài. + 100 sản phẩm. + 95 sản phẩm. + 95 : 100 = = 95% - Làm bài vào vở bài tập, 01 HS làm bảng lớp. - Chữa bài làm của bạn. - 01 HS đọc đề bài. + Tính tỉ số % giữa cây lấy gỗ và số cây trong vườn. - Làm bài vào vở bài tập, 01 HS lên bảng làm bài. Giải. a) Tỉ số % của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là: 540 : 1000 = == 54% b) Số cây ăn quả trong vườn là: 1000 – 540 = 460 (cây). Tỉ số % của số cây ăn quả và số cây trong vườn là: 460 : 1000 = = = 46% Đáp số: 54% ; 46%. - Lớp nhận xét bài bạn. - 02 HS.
Tài liệu đính kèm: