Giáo án Tổng hợp các môn học khối 3 - Tuần 22

Giáo án Tổng hợp các môn học khối 3 - Tuần 22

Tiết43-44: Môn: TĐ & KC

Bài: Nhà bác học và bà cụ

SGK: 31-32 thời gian: 80 phút

I.Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4). Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai.

II/ Đồ dùng dạy học:

Gv: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Tập đọc

1/ Bài cũ: Gọi học sinh đọc và TLCH bài Bàn tay cô giáo - nhận xét.

2/ Bài mới:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

Hoạt động1 : Luyện đọc

 - Luyện đọc câu

 + Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn.

 * Giáo viên đi đến giúp học sinh yếu và hướng dẫn các em cách đọc.

+ Ghi các từ học sinh phát âm sai khi đọc.

+ Học sinh đọc các từ đó.

- Luyện đọc đoạn:

 + Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài

 + Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc.

- Giải nghĩa từ mới ở mục I

+ Học sinh đọc từng cặp.

+ Bốn học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.

+ Một học sinh đọc cả bài.

 

doc 13 trang Người đăng hang30 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học khối 3 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Ngaøy
Moân
Baøi daïy
Thứ hai
24/01/2010
Tập đọc
TĐ: Nhà bác học và bà cụ
KC
Nhà bác học và bà cụ
Toán
Luyện tập (tr109)
Thứ ba
25/01/2010
NGHỈ TIÊU CHUẨN
Thứ tư
26/01/2010
TN&XH
Rễ cây
Toán
Vẽ trang trí hình tròn (tr112)
Chính tả
CT Nghe-viết: Ê-đi-xơn
Đạo Đức
Tôn trọng khách nước ngoài (TT)
SHTT
ATGT: Kỹ năng đi bộ qua đường an toàn.
Thứ năm
27/01/2010
Tập viết
TV: Ôn chữ hoa P
Chính tả
CT Nghe-viết: Một nhà thông thái
Toán
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tr113)
LT&C
LT&C: Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi
Thứ sáu
28/01/2010
Làm văn
TLV: Nói, viết về người lao động trí óc
Toán
Luyện tập (tr114)
SHTT
Thứ hai, ngày 24/01/2011
Tiết43-44: Môn: TĐ & KC
Bài: Nhà bác học và bà cụ 
SGK: 31-32 thời gian: 80 phút
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4). Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai.
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tập đọc 
1/ Bài cũ: Gọi học sinh đọc và TLCH bài Bàn tay cô giáo - nhận xét.
2/ Bài mới: 
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
Hoạt động1 : Luyện đọc 
 - Luyện đọc câu
 + Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn.
 * Giáo viên đi đến giúp học sinh yếu và hướng dẫn các em cách đọc.
+ Ghi các từ học sinh phát âm sai khi đọc.
+ Học sinh đọc các từ đó.
Luyện đọc đoạn: 
 + Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài 
 + Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc. 
- Giải nghĩa từ mới ở mục I
+ Học sinh đọc từng cặp.
+ Bốn học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
+ Một học sinh đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1, 2, 3, 4 sách giáo khoa trang 32
Trả lời:
1/ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra vào lúc Ê – đi – xơn vừa chế tạo ra đèn điện, mọi người từ khắp hơi ùn ùn kéo đến xem.Bà cụ cũng là một trong những số người đó.
2/ Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ ốm.
3/ Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa.
4/Khoc học cải tao thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm con người sống tốt hơn, sung sướng hon.
TIẾT 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
+ Giáo viên đọc lại toàn bài. Hướng dẫn học sinh cách đọc.
+ Vài em đọc lại bài
+ Bốn em nối tiếp đọc 4 đoạn.
+ Học sinh phân vai đọc lại câu chuyện.
+ Thi đua giữa các nhóm - Lớp bình chọn bạn đọc hay.
 Kể chuyện
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
Các em đã học câu chuyện.Bây giờ các em phân vai ( người dẫn chuyện, Ê – đi – xơn , bà cụ ). Tập kể lại câu chuyện.
2.Hướng dẫn học sinh dưng lại câu chuyện theo vai
 - Nói đúng lời nhân vật, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.
- Học sinh hình thành nhóm và phân vai.
*Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ
- Từng nhóm 3 em kể lại câu chuyện.
- Lớp và giáo viên bình chọn nhóm kể hay nhất.
3/ Củng cố, dặn dò:
Gọi học sinh nêu ý nghĩa của câu chuyện như mục I
Khuyến khích học sinh về tập kể lại.
Xem bài sau.Nhận xét tiết học.
Tiết 106 Môn: Toán
Bài: Luyện tập (tr109)
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
- Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm,). Dạng bài 1, bài 2. Không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tờ lịch năm 2010.
- Vẽ Lịch tháng 1 , 2 , 3 năm 2004 trong sách.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Hoạt động 1: - Củng cố tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
Bài 1:Cho hs xem lịch tháng 1 , 2 , 3 năm 2004 (trong sách ) rồi gv hướng dẫn hs làm 1 câu phần a, các phần còn lại hs trao đổi nhóm đôi để tự nêu.
-Gọi một số hs trình bày trước lớp, lớp nhận xét , sửa chữa.
 GV nhận xét.
 2/Hoạt động 2: Củng cố kỹ năng xem lịch. 
Bài 2: GV cho hs xem tờ lịch năm 2008 , nêu những câu hỏi trong SGK để hs trả lời.
Bài 3: Củng cố số ngày trong từng tháng.
-HS xem lịch và tự nêu .
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài .
GV lưu ý hs : Trước tiên cần xác định được tháng 8 có 31 ngày. Sau đó có thể tính dần : Ngày 30 tháng 8 là ngày chủ nhật , ngày 31 tháng 8 là thứ hai, ngày 1 tháng 9 là thứ ba, ngày 2 tháng 9 là thứ tư . Vậy phải khoanh vào chữ C.
Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu hs nêu lại số ngày trong từng tháng , nêu những tháng có 30 ngày , tháng có 31 ngày.
-Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 25/01/2011
Nghỉ theo tiêu chuẩn
Thứ tư, ngày 26/01/2011
Tiết 43 Môn: TN-XH
Bài: Rễ cây
SGK: 80-81 Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ.
II- Đồ dùng dạy học
GV : hình trong sách trang 82,83.Sưu tầm các loại rễ: rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
 	HS : SGK,giây khổ Ao và băng keo.
III- Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1-Tổ chức.
2-Kiểm tra:
- Nêu ích lợi của một số thân cây? 
3-Bài mới:
Hoạt động1: Làm việc theo cặp
* Mục tiêu:Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
*Cách tiến hành:
 Bước 1:làm việc với SGK theo cặp
Giao việc:QS hình trang 1,2,3,4 trang 82 SGK và trả lời câu hỏi:
- Mô tả đặc điểm của rễ của rễ cọc và rễ chùm?
QS hình trang 5,6,7 trang 83 SGK và trả lời câu hỏi:
- Mô tả đặc điểm của rễ của rễ phụ, rễ củ?
- Bước 2:Các nhóm báo cáo kết quả
-Nhận xét, bổ xung.
*Kết luận:- rễ cọc: có 1 rễ to,dài xung quanh rễ có nhiếu rễ con.
- Rễ chùm: có nhiều rễ nhỏ, tạo thành chùm.
- Rễ phụ:Ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ cành hoặc từ thân.
- Rễ củ:rễ phình to tạo thành củ. 
Hoạt động 2:Làm việc với vật thật.
*Mục tiêu: Phân loại rễ cây sưu tầm được.
*Cách tiến hành:
-Bước1:Làm việc theo nhóm.
- Chia nhóm.
- Giao việc : Đính các rễ cây sưu tầm đượctheo từng loại và ghi chú ở dưới đó là rễ nào?
-Bước 2: HS thực hành theo yêu cầu của GV
-Bước 3:đánh giá.
Nhận xét
4.Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Nêu được đặc điểm của rễ cây: rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
* Dặn dò:
Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- VN: học bài.
Hát.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét, bổ xung.
- Rễ cọc: có 1 rễ to,dài xung quanh rễ có nhiếu rễ con.
- Rễ chùm: có nhiều rễ nhỏ, tạo thành chùm rễ.
- Rễ phụ:Ngoài rễ cính còn có rễ phụ mọc ra từ cành hoặc từ thân.
- Rễ củ:rễ phình to tạo thành củ.
- Lắng nghe, nhắc lại yêu cầu của GV.
HS thực hành theo yêu cầu của GV
Đính các rễ cây sưu tầm đượctheo từng loại và ghi chú ở dưới đó là rễ nào
Tiết: 108 Môn Toán
 Bài: Vẽ trang trí hình tròn (tr112)
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
Biết dùng com pa để vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn đơn giản. Bài 1 (bước 1, bước 2), bài 2
II/ Đồ dùng dạy học: Com pa, chì màu
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
 GTB
 2/Bài mới:
HĐ1: Thực hành
Bài 1: Vẽ hình tròn theo mẫu, theo từng bước
Bước 1: Vẽ hình tròn tâm O, bán kính OA
Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn.Học sinh VBT
 Lớp và giáo viên nhận xét .
Bước 2: Vẽ trang trí hình tròn tâm A, bán kính AC; tâm D, bán kính DA
Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn.
Học sinh làm vào VBT.
Chấm chữa bài
Bước 3: Vẽ trang trí hình tròn tâm C, bán kính CA; tâm B, bán kính BC
Bài 2: Tô màu, trang trí hình đã vẽ ( chọn màu theo ý thích ).
 Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
Chấm chữa bài
3/ Củng cố, dặn dò	 
Học sinh nêu lại cách vẽ hình tròn; nêu đường kính, bán kính của hình tròn.
Tiết: 43 Môn Chính tả
Bài: CT Nghe-viết: Ê-đi-xơn
SGK: 33 Thời gian: 40 phútI
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b 
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS viết bảng con 1 số từ H/S viết sai trong bài viết trước: thoắt, mềm mại, tỏa, dập dềnh, lượn
- Giáo viên nhận xét.
2/Bài mới:
a/Giới thiệu bài và nêu yêu cầu
b/ Hướng hẫn HS viết chính tả
 - Giáo viên đọc mẫu - Gọi 1 H/S đọc lại.
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+ Tên riêng Ê – đi – xơn viết thế nào?
- Giáo viên đọc mẫu từ khó.
- Cho H/S viết từ khó vào bảng con.
-Đọc mẫu lần 2. -HD trình bày.
- Giáo viên đọc cho H/S viết bài
- Giáo viên đọc H/S dò bài.
- Cho H/S dò trên bảng lớp.
-Kiểm tra một số lỗi
-Thu chấm một số vở,nhận xét,sửa sai chung
C/ Luyện tập:
-Bài tập2b:
+ Gọi H/S đọc nêu yêu cầu.
+ Cho H/S làm vở bài tập. 2 H/S làm bảng.
-Thu chấm một số vở,NX.
* Giáo viên nhận xét bổ sung chốt ý đúng: chẳng, đổi, dẻo, đĩa.
- Là cánh đồng.
4/ Củng cố - Dặn dò :
- Củng cố theo nội dung bài học.
- Về nhà viết lại lỗi sai trong bài
- Chuẩn bị bài “Một nhà thông thái ”.
- Nhận xét tiết học 
Tiết 22 Môn: Đạo đức
Bài: Tôn trọng khách nước ngoài (TT)
Thời gian: 30 phút
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài hù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
II/ Đồ dùng dạy học: VBT đạo đức.
III/Các hoạt động dạy học:
 1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
2/ bài mới: GTB
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
* Mục tiêu: Học sinh hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài.
* Cách tiến hành:Giáo viên yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với nhau.
+ Em hãy kể một vài hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết.
+ Em có nhận xét gì về các hành vi đó ?
 - Từng cặp học sinh trao đổi với nhau
- Các nhóm trình bày kết quả công việc.Các bạn khác bổ sung.
- Giáo viên nhận xét khen các nhóm làm tốt.
* Kết luận: Cư xử lịch sự với với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta nên học tập.
 Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
*Mục tiêu:- Học sinh biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài.
 - Học sinh biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó. 
* Cách tiến hành:
 - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận như nội dung VBT
- Các nhóm thảo luận. Giáo viên đi dến giúp đỡ các nhóm.- Các nhóm trình bày kết quả của mình. *Kết luận: 
 Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai.
* Mục tiêu: Học sinh biết cách ứng xử trong các tình huống cụ thể
*Cách tiến hành: - Giáo viên chia nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử cần thiết trong tình huống:
a/ Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tâp.
b/ Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa  ... / Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
2/ Bài mới: GTB: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học
Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài P ( Ph ), B, C ( Ch ), T, G ( Gi ), Đ, H, V, N.
Luyện viết chữ hoa Ph.
 Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.
Học sinh tập viết từng chữ Ph và các chữ T, V trên bảng con.
b/ Học sinh viết từ ứng dụng
Học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu 
Giáo viên giới thiệu: Phan Bội Châu ( 1867 – 1940 ): một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
-Học sinh tập viết trên bảng con: Phan Bội Châu 
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
Học sinh đọc câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc.
 Đèo hải Vân hướng mặt vào Nam. 
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao, kết hợp Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc/ Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam.
Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Phá, Bắc.
 Luyện viết vào vở tập viết
Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu.
 Chấm, chữa bài: 
Chấm từ 10 - 12 bài.
Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
 3/ Củng cố, dặn dò.
Dặn dò: nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích hs học thuộc câu ứng dụng.
Nhận xét tiết học.
Tiết 42 Môn: Chính tả
Bài: CT Nghe-viết: Một nhà thông thái
SGK:37 thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT (2) a/b 
II/ Đồ dùng dạy học: Bốn phiếu kẻ bảng để học sinh làm bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1: Bài cũ: học sinh viết lại các từ viết sai ở bài trước.
 2: Dạy bài mới : GTB
 * Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Giáo viên đọc một lần đoạn 1 bài Một nhà thông thái. Yêu cầu học sinh quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký, năm sinh, năm mất của ông, đọc chú giải trong sách giáo khoa.
- Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả: 
+ Đoạn văn trên gồm mấy câu? ( 4 câu ).
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? ( Những chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký )
 - Hs tự nêu các từ dễ viết sai, gv hd hs viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai.
Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh..
Chấm, chữa bài.
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
+ Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.
 Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
Bài 2 b: Tìm các từ chứa tiếng có vần ươt/ươc, có nghĩa nhữ sau: 
Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn - Học sinh làm VBT
+ Dụng cụ để đo, vẽ, kẻ: thước kẻ.
+ Thi không đỗ: trượt.
+ Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh: dược sĩ.
Bài tập 3a: Thi tìm nhanh các từ ngữ chỉ hoạt động.
Giáo viên cho học sinh 3 tổ thi đua với nhau.
Học sinh làm vào phiếu. Các nhóm trình bày. Lớp và giáo viên nhận xét .
Có chứa vần ươc
bước lên, bắc chước, rước đèn, đánh cược, khước từ, ...
Có chứ vần ươt
trượt đi, vượt lên, tập dượt, rượt đuổi, lướt ván,...
 3/ Củng cố, dặn dò: Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
Nhận xét tiết học.
Tiết 109 Môn: Toán
Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tr113)
SGK: Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
- Giải được bài toán gắn với phép nhân. Bài 1, bài 2 (cột a), bài 3, bài 4 (cột a)
II/ Đồ dùng dạy học: bảng phụ 
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
GTB
2/ Bài mới:
 Hướng dẫn các trường hợp nhân không nhớ
Giáo viên viết phép nhân : 1034 x 2= ?
- Nhân từ trái qua phải sang trái: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; mỗi lần viết một chữ số ở tích.
- Cách thực hiện:
1034	* 2 nhân 4 bằng 8, viết 8
x 2	* 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
2068	* 2 nhân 0 bằng 0, viết 0
 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
- Kết luận: 1034 x 2 = 2068
Giáo viên lấy thêm vài ví dụ cho học sinh thực hiện
 Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ 1 lần
Tương tự như trên - Giáo viên cho học sinh thực hiện như SGK
 * Thực hành
Bài 1: Tính : hd hs làm bảng con.
Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Học sinh đọc lại phép tính trên bảng con
Bài 2 (cột a): Đặt tính rồi tính
Cho học sinh đặt tính rồi tính. Giáo viên cho học sinh nêu lại cách đặt tính.
Học sinh làm vào vở bài tập. Chấm, chữa bài.
Bài 3: Bài toán - Học sinh đọc đề toán. 
Giáo viên hướng dẫn, học sinh làm vào vở bài tập.
Chấm, chữa bài.
Giải:
Lát 8 phòng học thì hết số gạch là:
1210 x 8 = 9680( viên gạch )
 Đáp số: 9680 viên gạch
Bài 4 ( cột a): Tính nhẩm: Học sinh nêu cách tính nhẩm. Làm vào vở bài tập.
	Chấm, chữa bài.
 3/ Củng cố, dặn dò	 
Học sinh nêu lại cách thực hiện phép nhân.
 Xem bài sau.	
 Nhận xét tiết học
Tiết 22 Môn: LT&C
Bài: LT&C: Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi
SGK: 35 Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (BT1).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2 a/b/c hoặc a/b/d).
- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: bảng phụ 
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
GTB
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài tập 1: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học ở các tuần 21, 22 em hãy tìm các từ ngữ.
- Hs đọc yêu cầu bài tập. Giáo viên hướng dẫn hs cách làm bài tập.
	+ Hai, ba hs đọc lại. Cả lớp theo dõi và tìm trong sgk các từ ngữ:
Chỉ tri thức
Chỉ hoạt động của tri thức
nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ
nghiên cứu khoa học
nhà phát minh, kĩ sư
nghiên cưu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống,...
bác sĩ, dược sĩ
chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh
thầy giáo, cô giáo
dạy học
nhà văn, nhà thơ
sáng tác
 Bài tập 2: Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong những câu thơ sau?
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập. 
- Học sinh đọc thầm, làm bài cá nhân.
- Gv đính bảng phụ đã viết 4 câu văn, mời 2 hs lên bảng làm bài. Sau đó đọc lại 4 câu văn, ngắt nghỉ hơi rõ.
- Sửa bài tập.
a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
	b/ Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.
	c/ Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
	d/ Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.
 Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu của bài và truyện vui Điện.
- Học sinh nêu cách làm bài tập - Học sinh làm vào vở bài tập.
- Hs phát biểu ý kiến, giáo viên và cả lớp chốt lại lời giải đúng.
Truyện này gây cười ở chỗ nào?
Tính hài hước của truyện là ở câu trả lời của người anh. Loài người làm ra điện trước, sau mới phát minh ra vô tuyến. Phải có điện thì vô tuyến mới hoạt động. Nhưng anh lại nói nhầm: Không có điện thì anh em mình phải “ thắp đèn dầu để xem vô tuyến”. Không có điện thì làm gì có vô tuyến!
 3/ Củng cố, dặn dò.
 - Cho điểm và biểu dương những học sinh học tốt.
- Giáo viên nhận xét tiết học, 
Thứ sáu, ngày 28/01/2011
Tiết 22 Môn: TLV
Bài: TLV: Nói, viết về người lao động trí óc
SGK: 38 Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
- Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1).
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc.
Tranh minh hoạ trong SGK.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: Giáo viên gọi 2 học sinh kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống.
 * GTB:Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2/ Dạy bài mới
 * Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài tập 1: Hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết.
Một học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo.
Một, hai học sinh kể tên một số nghề lao động trí óc. ( Ví dụ: bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, kiến trúc sư, nhà nghiên cứu, nhà hải dương học, ... )
 - Hs nói về một người lao động trí óc mà em chọn kể theo gợi ý của sgk, có thể mở rộng hơn:
+ Người ấy tên gì? Làm nghề gì? ở đâu? Quan hệ với em như thế nào?
+ Công việc hàng ngày của người ấy là gì?
+ Người đó làm việc như thế nào?
+ Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào đối với mọi người?
+ Em có thích làm công việc như người ấy không? ...
 - Từng cặp học sinh thi nhau kể.
 - Bốn năm học sinh thi kể trước lớp..
Bài tập 2: Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ( Từ 7 đến 10 câu ).
 - Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
 - Hs đọc viết bài vào vở. Gv theo dõi các em viết bài, giúp đỡ những hs yếu.
- 5 – 7 học sinh đọc bài viết trước lớp. lớp và giáo viên nhận xét.
Cả lớp và Giáo viên nhận xét. Bình chọn người kể hay.
 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh học tốt.
 - Dặn dò: Yêu cầu học sinh viết chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài viết.
Nhận xét tiết học.
Tiết 110 Môn: Toán 
Bài: Luyện tập (tr114)
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4 (cột 1, 2)
II/ Đồ dùng dạy học: bảng phụ. 
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
* GTB
 2/ Bài mới:
 * Thực hành
Bài 1: Viết thành phép nhân và ghi kết quả.
Hs đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn
Hs đặt tính rồi tính.
Hs làm vào VBT.
Chấm, chữa bài tập.
Bài 2: ( Cột 1,2,3)Số ?
Hs đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn. Học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết.
Học sinh làm vào VBT.
Chấm chữa bài
Bài 3: Bài toán. Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
	Học sinh làm vào vở bài tập.
Giải:
Số lít xăng có trong 3 xe là:
1125 x 3 = 3375 ( lít )
Số lít xăng trên cả 3 xe còn lại là:
3375 – 1280 = 1095 ( lít )
Đáp số: 1095 lít
Chấm chữa bài.
Bài 4 ( cột 1,2): Viết các số thích hợp vào ô trống.
	Hs đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn, phân biệt “ thêm” và “ gấp”.
	Học sinh làm vào vở bài tập.
	Chấm, sửa bài tập.
 3/ Củng cố, dặn dò	 
Hệ thống lại bài.
 Xem bài sau: Nhận xét tiết học
SINH HOẠT TUẦN 22
Các tổ trưởng đánh giá các hoạt động của tổ trong tuần qua.
Giáo viên nhận xét, đánh giá các hoạt đông của tuần qua:
Sinh hoạt lớp chuẩn bị nghỉ tết Tân Mão.
Gv nhắc HS trong ngày tết thực hiện theo đúng cam kết về không đốt pháo, chơi bài và thực hiện ATGT.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUÂN 22.doc