Giáo án Tổng hợp các môn học khối 5 - Tuần 2

Giáo án Tổng hợp các môn học khối 5 - Tuần 2

Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I/ Mục tiêu:

+ Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Văn hiến,Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích. Hiểu nội dung bài:nước Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời, đó là bằng chứng của nền văn hiến.

+ Đọc đúng các từ ngữ, tiếng khó:Thiên Quang,lấy đỗ, Quốc Tử Giám. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng, nhấn giọng ở từ ngữ thể hiện niềm tự hào. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc trân trọng,tự hào.

+ Giáo dục các em tinh thần, thái độ, niềm tự hào dân tộc.

II/ Chuẩn bị:

 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.Tranh SGK trang 16.

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học khối 5 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2006
Tập đọc 
Toán 
Kể chuyện
Khoa học 
HĐTT
1
2
3
4
5
Nghìn năm văn hiến 
Luyện tập
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Nam hay Nữ (TT)
Tìm hiểu về nội qui nhà trường
Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I/ Mục tiêu:
+ Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Văn hiến,Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích. Hiểu nội dung bài:nước Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời, đó là bằng chứng của nền văn hiến.
+ Đọc đúng các từ ngữ, tiếng khó:Thiên Quang,lấy đỗ, Quốc Tử Giám. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng, nhấn giọng ở từ ngữ thể hiện niềm tự hào. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc trân trọng,tự hào.
+ Giáo dục các em tinh thần, thái độ, niềm tự hào dân tộc.
II/ Chuẩn bị:
 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.Tranh SGK trang 16. 
III/ Hoạt động dạy – học:
1-Ổn định lớp :hát
2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc bài: Quang cảnh ngày mùa và trả lời nội dung bài học.
3-Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nghìn năm văn hiến .
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: HD luyện đọc:
+Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+GV chia đoạn
+Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn của bài.
+ GV chú ý chỉnh sửa lỗi phát âm,ngắt giọng cho học sinh
+ Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ ngữ ở phần chú giải
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+Gọi 1cặp đọc.
+ GV đọc mẫu định hướng cho HS cách đọc.
w HĐ2: HD tìm hiểu bài.
+ Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ?
+ Đoạn 1 nói ý gì ?
+ Cho HS đọc thầm lướt bảng thống kê
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi ? triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất ? em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt nam ?
+ Đoạn 2 nói ý gì ?
+ Bài văn nói lên điều gì ?
w HĐ3: HD luyện đọc diễn cảm .
+ Gọi 2HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
+ GV hỏi HS giọng đọc phù hợp cho bài ?
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn .
- GV đọc mẫu 1 lần và yêu cầu HS tìm các từ cần nhấn giọng, các chỗ cần nghỉ hơi.
+ Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 
- GV nhận xét , kết luận.
+Hoà,Lâm
+ HS lắng nghe..
+ 1 HS đọc toàn bài. 
+2 nhóm HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
+1HS đọc phần chú giải trong SGK.
+ HS luyện đọc nhóm 2 
+1cặp HS đọc 
+Lớp lắng nghe
+HS đọc thầm đoạn 1, thảo luận nhóm 4 và trả lời.
- Họ ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ tính từ khoa thi đầu tiên đến khoa thi cuối cùng năm 1919 đã lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- Đ1: Việt Nam có truyền thống hiếu học khoa cử từ lâu đời.
+ HS đọc thầm bảng thống kê và trả lời
- Triều đại Lê tổ chức 104 khoa và cũng là triều đại có nhiều tiến sĩ nhất 1780 tiến sĩ.
- HS nối tiếp nhau trả lời nội dung(từ xưa đã coi trọng đạo học, có nền văn hiến lâu đời, ta tự hào về truyền thống dân tộc) 
Đ2: Chứng tích một nền văn hiến lâu đời.
+ Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời,Văn Miếu –Quốc Tử Giám là một chứng tích về nền văn hiến lâu đời đó.
+ 2 HS đọc từng đoạn.
-Đọc với giọng xúc động thể hiện niềm tự hào.
+ HS theo dõi cách đọc.
+ 2HS cùng bàn ngồi luyện đọc theo cặp.
+ HS nhận xét bạn đọc.
+ 2em đọc trước lớp, lớp theo dõi nhận xét.
 4- Củng cố: Giáo viên củng cố nội dung tiết học.
5 -Dặn dò: Nhận xét giờ học . Dặn HS về nhà học chuẩn bị bài : Sắc màu em yêu. 
 Toán LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu:
+ Củng cố cho HS nhận biết phân số thập phân, chuyển một số phân số thành phân số thập phân. Giải toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước.
+ Các em có kĩ năng nhận biết và chuyển phân số thành phân số thập phân , giải toán tìm giá trị một phân số của một số cho trước một cách thành thạo , đúng , nhanh.
+ Giáo dục các em tinh thần, thái độ học tập chăm chỉ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị: Tia số BT 1.Bảng phụ viết BT 4. 
III/ Hoạt động dạy – học:
1-Ổn định lớp :
2-Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng làm bài 1,2 trong V.B.T
3-Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Luyện tập .
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: 
w HĐ2: Luyện tập-thực hành
Bài 1: GV vẽ tia số lên bảng và yêu cầu HS đọc 
 - Gọi 2 em nhận xét bài của bạn trên bảng.yêu cầu HS đọc các phân số thập phân
 Bài 2:GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
- GV nhận xét đánh giá ghi điểm.
 Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu yêu cầu của B.T
Bài 4:Yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét cho điểm .
Bài 5: HS đọc đề toán 
+GV nhận xét bổ sung.
+2 HS lên bảng ,lớp làm vở
+ Tài,Tâm.
+ HS nghe 
+ HS đọc các phân số thập phân trên tia số 
+Lớp nhận xét.
+ 1HS nêu: bài tập yêu cầu chúng ta viết các phân số đã cho thành phân số thập phân , 2em lên bảng làm và nêu cách làm:
; 
+ HS: đề yêu cầu chúng ta viết các phân số đã cho thành phân số thập phân có mẫu số là 100
+ 3HS lên bảng làm.lớp làm nháp
+ HS nhận xét,tự kiểm tra bài của mình 
+ HS: ta tiến hành so sánh các phân số sau đó chọn dấu thích hớp điền vào chỗ chấm .
 ; >
+Thảo luận nhóm ,phân tích tìm cách giải .
+Đại diện 1nhóm trình bày
 Giải:
Số HS giỏi toán :30 :10 x 3 = 9 ( HS )
Số HS giỏi tiếng việt: 30 :10 x 2 = 6(học sinh)
+ HS làm vào vở bài tập sau đó đổi chéo bài của bạn để kiểm tra.
 4-Củng cố: Gọi HS nêu phân số thập phân ? cách viết một phận số dưới dạng phân số thập phân.
5 -Dặn dò: Nhận xét giờ học . Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài Ôn tập 
 ----------------------------------------------------------------------
Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
+ Hiểu được ý nghĩa nội dung câu chuyện các bạn kể. Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về các anh hùng dân tộc.
+ Kĩ năng nhớ và thể hiện lời kể tự nhiên, nhận xét đánh giá và đặt câu hỏi về câu chuyện bạn kể
+ Giáo dục các em lòng ham đọc sách, niềm tự hào dân tộc.
II/ Chuẩn bị:
 Bảng viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 trang 19
III/ Hoạt động dạy – học:
1-Ổn định lớp :
2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS kể lại chuyện Lý Tự Trọng
+ Gv nhận xét ghi điểm.
3-Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe ,đã đọc .
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: HD kể chuyện:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ GV gạch chân các từ: đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân.
- Những người như thế nào thì được gọi là anh hùng,danh nhân?
+ GV cho HS đọc phần gợi ý.
+ Gv ghi nhanh tiêu chí đáng giá lên bảng
- Nội dung câu chuyện đúng chủ đề
- Câu chuyện ngoài SGK
- Cách kể hay, có phối hợp với giọng điệu, cử chỉ.
- Nêu đúng ý nghĩa nội dung câu chuyện.
- Trả lời được câu hỏi của các bạn.
w HĐ2: Kể trong nhóm:
+ GV chia HS thành từng nhóm và thảo luận nội dung câu chuyện.
w HĐ4:Thi kể chuyện trước lớp và trao đổi:
+ GV tổ chức cho HS thi kể lại chuyện trước lớp và hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện
- Tên câu chuyện,đọc,nghe ở đâu,ý nghĩa nội dung câu chuyện
+ GV đánh giá nhận xét và tuyên dương học sinh.
- Truyện hay nhất
- Kể chuyện hấp dẫn nhất.
+ Đan ,Phượng nối tiếp nhau kể chuyện
+HS lắng nghe
+ 2HS đọc đề trước lớp.
+ HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- Danh nhân là những người có danh tiếng, có công trạng đối với đất nước 
+ 4HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý
- Lắng nghe.
+ 3-5 HS giới thiệu câu chuyện mình định kể.
+ HS từng nhóm cùng kể ,lần lượt từng em kể trong nhóm,em khác nghe và bổ sung cho bạn.
+ 3 đến 4 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và trả lới câu hỏi của bạn.
+ Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
 4- Củng cố: GV củng cố nội dung tiết học.
5-Dặn dò: Nhận xét giờ học .Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau, sưu tầm những câu chuyện về việc làm tốt.
---------------------------------------------------------
Khoa học: NAM HAY NỮ (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
 + Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam, nữ.
 + Rèn kỹ năng quan sát ,thảo luận ,trình bày.
 + Luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Ý thức đoàn kết yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt nam nữ.
 II/ Chuẩn bị:
 + Giấy khổ A4 , bút dạ.
 + Mô hình nam và nữ.
III/ Hoạt động dạy – học:
 GV
HỌC SINH
1-Ổn định lớp :Tư thế ngồi học.
2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời
+ GV nhận xét ghi điểm.
3- Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nam hay Nữ .
b) Dạy bài mới:
w HĐ3::Vai trò của nữ
+Hoạt động nhóm 2.
+Aûnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì?
+ GV chốt: như vậy không chỉ có nam mà nữ cũng có thể chơi đá bóng.
_ Nữ còn làm được những gì khác? Em hãy nêu một số ví dụ.
Kết luận: SGK 
+ Hãy kể tên một số phụ nữ tài giỏi, thành công trong công việc xã hội mà em biết?
+ Nhận xét, tuyên dương.
*HĐ4:Bày tỏ quan niệm xã hội về Nam và Nữ:
+ Hoạt động nhóm.
-Phát phiếu học tập:
+ GV đánh giá nhận xét.
-Duy,Đức 
- Các em khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe .
-Nhóm 2. Xem tranh vẽ bạn nam và nữ .
+Đại diện nhóm báo cáo.
+Các cặp khác bổ sung những ý không trùng lặp.
+Quan sát ảnh 4 trang 9 SGK.Và trả lời câu hỏi.
+ HS nhóm 4 thảo luận và cho biết em có đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây không? Vì sao?
1. Công việc nội trợ và chăm sóc con cái là của phụ nữ.
2. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi gia đình.
3. Mọi hoạt động phải nghe theo đàn ông.
4. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ t ...  sinh.
-Đặc điểm,hình dạng của khuy bốn lỗ?
-Đường chỉ đính khuy,khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm?
-So sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo?
+GV kết luận.
w HĐ2: HD thao tác kĩ thuật.
+ GV hướng dẫn HS đọc các nội dung (SGK), đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các bước trong quy trình đính khuy.Các bước đính khuy giống như khuy hai lỗ song số lần khâu nhiều gấp đôi.
-Cách vạch dấu các điểm đính khuy bốn lỗ?
-Cách chuẩn bị đính khuy?
+Cho HS đọc , quan sát mục 2 SGK, nêu cách đính khuy bốn lỗ tạo thành hai đường chỉ song song trên mặt khuy.
+GV dùng khuy to HD HS cách đính khuy tạo hai đường chỉ song song.
+Cho HS quan sát hình 3(SGK) để nêu cách đính khuy bốn lỗ theo cách thứ hai tạo hai đường chéo nhau .
-Nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy?
+GV hướng dẫn nhanh các bước đính khuy lần thứ hai.
+Cho 2-3 HS nêu các bước đính khuy.
+Cho HS thực hành.
+ HS lắng nghe .
+ HS quan sát trả lời
-Khuy được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau,với nhiều kích thước,hình dạng,màu sắc khác nhau khuy co bốn lỗ.Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua bốn lỗ khuy tạo thành hai đường song song hoặc hai đường cheo nhau ở giữa mặt khuy.Trên hai nẹo áo,vị trí của khuy ngang bằng với lỗ khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào với nhau
+HS đọc kĩ nội dung để nêu các bước trong quy trình đính khuy:
-Vạch dấu các điểm đính khuy và đính khuy các điểm vạch dấu.
-Đặt tâm khuy vào đúng điểm vạch dấu,bốn lỗ khuy thẳng hàng với đường vạch dấu,giữ khuy cố định trên đường vạch dấu để đính khuy.
+HS quan sát hình 2 SGK và thao tác của GV
+2HS nêu cách thực hành đính khuy hai lỗ tạo hai đường chỉ song song trên mặt khuy
-Xỏ kim mặt trái,lên kim qua lỗ khuy thứ nhất,xuống kim qua lỗ khuy thứ hai(lặp lại 3-4lần cho chắc).Làm nhắc lại ở hai lỗ khuy còn lại.
+ HS quan sát và trả lời cách đính khuy thứ hai.
-Lên kim nhưng không qua lỗ khuy,vòng chỉ quấn quanh chân khuy,chặt vừa phải để vải không bị dúm.Kết thúc đính khuy như kết thúc đường khâu.
+2HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy bốn lỗ theo hai cách.
+HS thực hành gấp nẹp,khâu lược nẹp,vạch dấu các điểm đính khuy.
 4- Củng cố: Gọi HS nêu :Các bước đính khuy bốn lỗ theo hai cách.
 5-Dặn dò: Nhận xét giờ học .Dặn HS về nhà xem lại các thao tác ở SGK và chuẩn bị bài sau.
 --------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 15 tháng năm 2006
Hát nhạc
TLVăn
Toán 
LTVC
HĐTT
1
2
3
4
5
Bài 2
Luyện tập làm báo cáo thống kê 
Hỗn số (TT)
Luyện tập về từ đồng nghĩa 
Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I/ Mục tiêu:
+ Hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê:giúp thấy rõ kết quả,sosánh được các kết quả.
+Bước đầu thực hành lập bảng thống kê theo biểu bảng về số liệu của từng tổ HS trong lớp.
+Giáo dục các em tinh thần, thái độ học tập chăm chỉ, cẩn thận khi lập biểu
II/ Chuẩn bị:
 Bảng phụ viết sẵn phần bài tập 2,bảng số liệu thống kê Nghìn năm văn hiến. 
III/ Hoạt động dạy – học:
1-Ổn định lớp :
2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày
+GV nhận xét ghi điểm
3-Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Luyện tập làm báo cáo tbống kê ,
b) Dạy bài mới:
w HĐ1:HD làm bài tập:
+ GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập 1.
+Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm:
Đọc lại bảng thống kê,trả lời từng câu hỏi.
 +Gọi 1 HS đọc câu hỏi,lần lượt các em khác trả lời.
-Các số liệu thống kê giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin,dễ so sánh
+GV nhận xét,kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
+Yêu cầu HS hoạt động cá nhân
+GV gọi một số em lên trình bày bài làm của mình.
-GV nhận xét ,kết luận,khen một số em làm nhanh đúng,đẹp.
+Như,Ngọc 
+ HS lắng nghe 
+1 HS đọc bài .
+ HS thảo luận nhóm 4 và viết câu trả lời ra giấy .
+ HS các nhóm trả lời (mỗi nhóm một câu)Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm1919,số trạng nguyên của từng thời đại
Triều đại
Số khoa thi
Số tiến sĩ
Số T.N
Lí
6
11
0
Trần
14
51
9
Hồ
2
12
0
Lê
104
1780
27
Mạc
21
484
10
Nguyễn
38
558
0
- 1 em đọc bài tập .
+1 em làm trên bảng phụ.lớp làm vào vở.
+HS nhận xét bạn làm đúng/sai(nếu sai thì sửa lại cho đúng).
Ví dụ:
Tổ
Số HS
Nam
Nữ
1
7
4
3
2
7
3
4
3
7
4
3
4
7
4
3
HS cả lớp
28
15
13
 4- Củng cố: GV nhận xét,củng cố; Bảng thống kê có tác dụng gì ?
5-Dặn dòNhận xét giờ học.Dặn HS về nhà lập bảng thống kê 5 gia đình gần nhà em về số người. 
 -------------------------------------------------------- 
 Toán HỖN SỐ (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
+ Nhận biết được hỗn số. Biết cách chuyển hỗn số thành phân số.
+ Các em có kĩ năng nhận biết và thực hành chuyển hỗn số thành phân số và vận dụng giải toán một cách thành thục.
+Giáo dục các em tinh thần, thái độ học tập chăm chỉ,tính toán cẩn thận.
II/ Chuẩn bị: Các tấm bìa giấy vẽ như SGK vào khổ giấy to thể hiện hỗn sô’2 
III/ Hoạt động dạy – học:
1-Ổn định lớp :
2-Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng làm bài ở nhà 
3-Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hỗn số (TT )
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: HD chuyển hỗn số thành phân số.
+ GV treo tranh cho HS quan sát và yêu cầu HS đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu .
Ta có 2.Vì sao?
- Hãy viết hỗn số 2 thành tổng của phần nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này
+ GV cho HS đọc hỗn số ở bảng.
-Hãy nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
w HĐ2: Luyện tập-thực hành
+ Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-Gọi 2 em nhận xét bài của bạn trên bảng.
+Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.Yêu cầu HS làm bài, GV đi giúp đỡ một số HS kém
-GV nhận xét đánh giá ghi điểm.
+Bài 3:GV cho HS đọc yêu cầu của bài và thực hành làm bài.
-Giáo viên đánh gia nhận xét và cho điểm .
-Thuỳ,Quyên lên bảng làm bài 
+ HS lắng nghe 
- HS theo dõi .
+ HS trình bày :Đã tô 2 hình vuông
-Tô màu hai hình vuông tức là đã tô màu 16 phần .Tô màu thêm 5 phần của hình vuông nữa ,tức là đã tô màu 16+5=21 phần ,vậy ta có hình vuông được tô màu.
- HS tìm cách giải thích.
- HS làm:
2
* 2 là phần nguyên 
* là phần phân số( 5 là tử số và 8 là mẫu số )
- Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta lấy phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số và giữ nguyên mẫu số của phân số .
-1 HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển hỗn số thành phân số.
+HS lên bảng làm ,lớp làm vở bài tập
-2 em nhận xét bài của bạn
+4HS lên bảng làm.lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-1 HS đọc yêu cầu .
-3 HS lên bảng làm bài
2
4- Củng cố: Gọi HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số ï.
5-Dặn dò: Nhận xét giờ học . Dặn HS về nhà làm bàivào vở bài tập và chuẩn bị bài:Luyện tập. 
-----------------------------------------------------------
Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Mục tiêu:
+ Hiểu và tìm được từ đồng nghĩa với đoạn văn cho trước.Hiểu nghĩa các từ đồng nghĩa,phân loại các từ đồng nghĩa thành từng nhóm.
+Các em có kĩ năng nhận biết, phân biệt và sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn văn miêu tả.
+Giáo dục các em thái độ học tập chăm chỉ, sử dụng từ đồng nghĩa chính xác khi nói,viết.
II/ Chuẩn bị:
 Bảng phụ viết sẵn bài tập 1,giấy khổ to,bút dạ. 
III/ Hoạt động dạy – học:
1-Oânđịnh lớp :
2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có từ đồng nghĩa với từ tổ quốc.
-GV nhận xét,đánh giá.
3-Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa .
b) Dạy bài mới:
w HĐ1:Củng cố:
-Thế nào là từ đồng nghĩa? 
-Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
-Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
+ GV kết luận .
w HĐ2: HD luyện tập.
+Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài
 -Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
 -Gọi 1 em trình bày
-GV cho HS nhận xét bài của bạn .
+Bài 2;Yêu cầu HS đọc đề bài
-GV cho HS làm việc theo nhóm vào giấy khổ to.
-HD: chia giấy thành các cột, mỗi cột là 1 nhóm các từ đồng nghĩa.
-Nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng.
+Các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là gì?
-GV nhận xét ,kết luận.
+Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài:Viết đoạn văn trong đó có dùng các từ ở bài2,dùng càng nhiều càng tốt.
+Cho HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
+GV nhận xét ghi điểm cho học sinh.
+Thắng , Sương lên bảng đặt câu.
+ HS lắng nghe 
+ HS suy nghĩ trả lời . 
+Từ đồng nghĩa:Tổ quốc-Đất nước
+Từ đồng nghĩa hoàn toàn:lợn-heo / má-mẹ
+Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:đỏ tươi-đỏ ối / đen sì-đen kịt.
+HS suy nghĩ và làm bài.
+1 HS làm ở bảng,lớp làm vào vở.
-Các từ đồng nghĩa:mẹ,má,u,bu,bầm,bủ,mạ.
- HS nhận xét đúng/ sai,bổ sung.
-1 HS đọc yêu cầu .
+ HS thảo luận nhóm 4.
Các nhóm từ đồng nghĩa
1
bao la
mênh mông
bát ngát
thênh thang
2
lung linh
lonh lanh
lóng lánh
lấp loáng
3
vắng vẻ
hiu quạnh
vắng teo
vắng ngắt
+HS nốitiếp nhau trình bày trước lớp.
-HS nối tiếp nhau giải thích.
-HS lắng nghe .
-1 HS đọc yêu cầu .
+2HS làm bài vào giấy khổ to,dán lên bảng.
+3HS đọc bài của mình trước lớp,các HS khác nhận xét
4- Củng cố: Giáo viên củng cố, nội dung bài học
5-Dặn dò: Nhận xét giờ học .Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài MRVT Nhân dân.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc