Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Kì I - Tuần 7

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Kì I - Tuần 7

TẬP ĐỌC

NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I - MỤC TIÊU

- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.

II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1)Hoạt động 1 ( 5 phút )

* Kiểm tra bài cũ

HS đọc lại bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.

- Giới thiệu bài

- GV giới thiệu Tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm con người với thiên nhiên: Nhiều bài đọc trong sách Tiếng Việt lớp dưới đã cho các em biết mối quan hệ gắn bó giữa con người với thiên nhiên. (VD: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Ông Mạnh thắng thần gió ) chủ điểm Con người với thiên nhiên của sách Tiếng Việt 5 sẽ giúp các em hiểu thêm mối quan hệ mật thiết này.

- GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm - Những người bạn tốt: Qua bài đọc này, các em sẽ hiểu nhiều loài vật. Tuy không thể trò chuyện bằng ngôn ngữ của loài người nhưng chúng là những người bạn rất tốt của con người.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Kì I - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 
 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Những người bạn tốt
I - Mục tiêu
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.
II- Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
1)Hoạt động 1 ( 5 phút )
* Kiểm tra bài cũ 
HS đọc lại bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.
- Giới thiệu bài
- GV giới thiệu Tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm con người với thiên nhiên: Nhiều bài đọc trong sách Tiếng Việt lớp dưới đã cho các em biết mối quan hệ gắn bó giữa con người với thiên nhiên. (VD: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Ông Mạnh thắng thần gió) chủ điểm Con người với thiên nhiên của sách Tiếng Việt 5 sẽ giúp các em hiểu thêm mối quan hệ mật thiết này.
- GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm - Những người bạn tốt: Qua bài đọc này, các em sẽ hiểu nhiều loài vật. Tuy không thể trò chuyện bằng ngôn ngữ của loài người nhưng chúng là những người bạn rất tốt của con người.
2)Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài(33 phút )
a) Luyện đọc
GV hướng dẫn HS luyện đọc theo 4 đoạn truyện (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). Chú ý giúp HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài, các từ dễ viết sai chính tả (A-ri-ôn, Xi-Xin, boong tàu,..) và hiểu nghĩa những từ ngữ khó trong bài (boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt). Đoạn 1: đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dần những câu diễn tả tình huống nguy hiểm. Đoạn 2: giọng sảng khoái, thán phục cá heo.
- HS luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc lại bài .
- GV đọc mẫu toàn bài .
B) Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm bài và cho biết :
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
( Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông)
- Điều kỳ lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
(Khi A-ri-ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền)
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
(Cá heo đáng yêu, đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ: biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người)
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?
(Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn)
- Câu hỏi bổ sung: Ngoài câu chuyện trên, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo?
(HS có thể kể kể những điều em đã được đọc, được nghe kể, được tận mắt chứng kiến về loài cá heo)
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- 2 HS đọc nối tiếp lại 2 đoạn câu chuyện
- HS đọc diễn cảm đoạn 2. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ :đã nhầm , đàn cá heo , say sưa thưởng thức ,đã cứu , nhanh hơn , toàn bộ , không tin và nghỉ hơi sau các từ ngữ :nhưng , trở về đất liền
- HS thi đọc diễn cảm
3- Củng cố dặn dò : ( 2 phút )
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
 ----------------------------------------------------------------- 
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Biết:
- Mối quan hệ giữa 1 và và và 
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy học.
1)Hoạt động 1: Ôn 4 phép tính về phân số
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. 
 GV hướng dẫn câu a , câu b , c học sinh tự làm
2) Hoạt động 2: Ôn cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính
- Cho học sinh nêu cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính
- HS tự làm
- 2 HS cùng bàn đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
3)Hoạt động 3: Ôn giải toán
Bài 3: HS tự giải bài toán.
- GV giúp HS yếu Bài giải
Trong hai giờ vòi nước chảy đươc là
(phần bể)
Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là :
( phần bể)
Đáp số: (phần bể)
Bài 4: HS đọc đề, nêu dạng toán - 
 - GV hướng dẫn HS yếu
GV gọi 1HS lên bảng giải:
Bài giải
Giá tiền mua một mét vải khi chưa giảm giá là:
60 000 : 5 = 12 000 (đồng)
Giá tiền mua một mét vải khi giảm giá là:
12 000 - 2 000 = 10 000 (đồng)
Hiện nay, có 60 000 đồng có thể mua được số mét vải là:
60 000 : 10 000 = 6 (m)
Đáp số: 6 m
III. Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên
(Tiết 1)
I - Mục tiêu
- Biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II – Tài liệu và phương tiện
- Tranh minh họa SGK.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III- Các hoạt động dạy – học 
Tiết 1
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ
1. GV mời 1-2 HS đọc truyện Thăm mộ
2. Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
- Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?
3. GV kết luận: 
Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
2)Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
1. HS làm bài tập cá nhân.
2. HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
3. GV mời 1-2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
4. GV kết luận: 
Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc (a), (c), (d), (đ).
3)Hoạt động 3:Tự liên hệ 
1. GV yêu cầu HS kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được.
2. HS làm việc cá nhân.
3. HS trao đổi trong nhóm nhỏ
4. GV mời một số HS trình bày trước lớp.
5. GV nhận xét, khen những HS đã biết thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết thực và nhắc nhở các HS khác học tập theo bạn.
6. GV mời một số HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK . 
* Hoạt động tiếp nối:
1. Các nhóm HS sưu tầm các tranh ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề Biết ơn tổ tiên.
2. Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. 
 Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
tập đọc
tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà
(Trích)
I - Mục tiêu 
- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhip hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba - la- lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 2 khổ thơ)
II- Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
1)Hoạt động 1 ( 5 phút )
- kiểm tra bài cũ 
HS đọc truyện Những người bạn tốt, trả lời câu hỏi về bài đọc.
-Giới thiệu bài
2)Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút )
a) Luyện đọc 
- 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. GV sửa sai về lỗi phát âm ,cách ngắt nhịp, giọng đọc 
- GV giải nghĩa thêm một số từ chưa có trong phần chú thích: cao nguyên (vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng); trăng chơi vơi (trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la)
- HS đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc toàn bài .
- GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng chậm rãi, ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng về tương lai tốt đẹp.
B) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài và cho biết : 
- Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên công trường Sông Đà?
Với câu hỏi này, GV tách nhỏ thành 2 ý để HS dễ trả lời:
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch?
(Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ)
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch vừa sinh động?
(Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công trường say ngủ; tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ..)
- Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà.
HS trả lời theo cảm nhận riêng. VD:
+ Câu thơ chỉ có tiếng đàn ngân nga/Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên, giữa ánh trăng với dòng sông. Tiếng đàn ngân lên, lan toả..vào dòng sông lúc này như một “dòng trăng” lấp loáng
+ Khổ thơ cuối bài cũng gợi một hình ảnh thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên. Bằng bàn tay, khối óc diệu kì của mình, con người đã đem đến cho thiên nhiên gương mặt mới lạ đến ngỡ ngàng. Thiên nhiên thì mang lại cho con người nguồn tài nguyên quý giá, làm cuộc sống của con người ngày càng tốt đẹp hợn.
- Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá?
Cả công trường say ngũ cạnh dòng sông/Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ/Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên/Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả.
GV giải thích hình ảnh Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên: Để tận dụng sức nước sông Đà chạy máy phát điện, con người đã đắp đập ngăn sông, tạo thành hồ nước mênh mông tựa biển giữa một vùng đất cao. Hình ảnh “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” nói lên sức mạnh kì diệu “dời non lấp biển” của con người. Bằng cách sử dụng từ “bỡ ngỡ”, tác giả gán cho biển tâm trạng như con người - ngạc nhiên vì sự xuất hiện lạ kì của mình giữa vùng đất cao.
c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- 2 HS đọc nối tiếp lại bàI thơ. 
- HS đọc diễn cảm khổ cuối. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, đầu tiên.
- HTL từng khổ và cả bài thơ. Thi đọc thuộc lòng
3. Củng cố, dặn dò : ( 2 phút )
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ cho người thân nghe.
 ----------------------------------------------------------------------------
Toán
Khái niệm số thập phân
I. Mục tiêu
- Biết đọc viết số thập phân dưới dạng đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học : Các bảng nêu trong SGk (kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp) 
III. Các hoạt động dạy học.
1)Hoạt động 1: Giới thiệ ...  để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.(BT4)
II- Đồ dùng dạy - học: VBT Tiếng Việt 5, tập một 
III. Các hoạt động dạy - học
1)Hoạt động 1 ( 5 phút )
 Kiểm tra bài cũ 
 HS nhắc lại kiến thức về từ nhiều nghĩa và làm lại BT 2 phần Luyện tập tiết LTVC trước.
 - Giới thiệu bài
 Trong tiết LTVC trước, các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là danh từ (như răng, mũi, tai, lưỡi, đầu, cổ, lưng, mắt, tay, chân). Trong giờ học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu từ nhiều nghĩa là các động từ.
2) Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 33 phút )
Bài tập 1
 -HS đọc YC BT. 
 - HS làm vào nháp. Hai HS làm bài trên bảng
 - Lời giải
Từ “chạy”
(1) Bé chạy lon ton trên sân
(2) Tàu chạy băng băng trên đường ray.
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ
(4) Dân làng khẩn trương chạy lũ
Các nghĩa khác nhau
Sự di chuyển nhanh bằng chân (d)
Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông (c)
Hoạt động của máy móc (a)
Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến (b)
 - Vậy từ “ chạy “ trong các câu trên có mấy nghĩa ? nghĩa trong câu nào là nghĩa gốc ? nghĩa trong câu nào là nghĩa chuyển ?
Bài tập 2
 -HS đọc YC BT.
 - GV nêu vấn đề: Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung? BT này sẽ giúp các em hiểu điều đó.
 -HS thảo luận cặp đôi.- 2 nhóm nêu ý kiến – nhóm khác NX –GV chốt bài làm đúng:
 - Lời giải:
Dòng b (sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ ở BT1. Nếu có HS chọn dòng a (sự di chuyển), GV yêu cầu cả lớp thảo luận. Có thể đặt câu hỏi: Hoạt động của đồng hồ cơ thể có thể coi là sự di chuyển bằng chân không? HS sẽ phát biểu: Hoạt động của đồng hồ là sự vận động của máy móc 
Bài tập 3
- HS đọc YC BT.
- HS hoạt động cá nhân – trình bày miệng - HS khác NX –GV chốt lời giải đúng
- Lời giải: từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc (ăn cơm)
- GV chốt KT : nghĩa gốc là nghĩa như thế nào ?
Bài tập 4
 - HS đọc YC BT .
 GV lưu ý: chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ “đi” và “đứng”. Không đặt câu với các nghĩa khác.
 - HS hoạt động cá nhân- 2 HS làm trên bảng – HS khác NX –GV chốt lời giải đúng :
 VD về lời giải phần a:
 + Nghĩa 1: Bé Thơ đang tập đi/ Ông em đi rất chậm
 + Nghĩa 2: Mẹ nhắc Nam đi tất vào cho ấm/ Nam thích đi gi - VD về lời giải phần b
+ Nghĩa 1: Cả lớp đứng nghiêm chào lá quốc kì/ Chú bộ đội đứng gác
 + Nghĩa 2: Mẹ đứng lại chờ Bích /Trời đứng gió
 Nếu có HS đặt những câu như Nam đi một nước cờ cao: Cụ đã đi (mất, từ trần), không kịp trối trăng gì cho con cháu; Cô giáo tôi là một phụ nữ đứng tuổiGV cần nói để HS hiểu: nghĩa của đi và đứng trong những câu văn trên không phải là nghĩa đã được xác định trong BT 4.
3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút )
 GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học về từ nhiều nghĩa; về nhà viết thêm vào vở một vài câu văn vừa đặt ở BT 4
 ----------------------------------------------------------
Địa lý
Ôn tập
I - Mục tiêu 
- Xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản:đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hinh, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn,các đảo,quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II- Đồ dùng dạy học 
- Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học 
1)Hoạt động 1 (làm việc cá nhân hoặc cả lớp) 
-GV gọi một số HS lên bảng chỉ và mô tả vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ.
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
2) Hoạt động 2 (tổ chức trò chơi: “Đối đáp nhanh”)
- GV chọn một số HS tham gia trò chơi. Chia số HS đó thành hai nhóm bằng nhau, mỗi HS được gắn cho một số thứ tự bắt đầu từ 1. Như thế, hai em có số thứ tự giống nhau sẽ đứng đối diện nhau.
- HS chơi theo hướng dẫn sau:
Em số 1 ở nhóm một nói tên một dãy núi, một con sông hoặc một đồng bằng mà em đã được học; em số 2 ở nhóm 2 có nhiệm vụ lên chỉ trên bản đồ đối tượng địa lí đó. Nếu em này chỉ đúng được 2 điểm. Nếu em này chỉ sai hoặc không chỉ được thì một HS khác trong nhóm có thể chỉ giúp, chỉ đúng thì được 1 điểm, nếu chỉ sai thì không được điểm. Sau đó, em số 2 ở nhóm hai được nói tên một đối tượng địa lí, em số 2 ở nhóm 1 phải chỉ trên bản đồ đối tượng đó. Trò chơi cứ tiếp tục như thế cho đến HS cuối cùng.
- GV tổ chức cho HS nhận xét , đánh giá cụ thể; tổng số điểm của nhóm nào cao hơn thì nhóm đó thắng cuộc.
3)Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
- HS các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 2 trong SGK.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 2 trong SGK) lên bảng và giúp HS điền các kiến thức đúng vào bảng.
- GV chốt lại các đặc điểm chính đã nêu trong bảng.
Lưu ý: ở câu 2, có thể mỗi nhóm phải điền đặc điểm của cả 5 yếu tố tự nhiên nhưng cũng có thể chỉ điền 1 hoặc 2 trong 5 yếu tố để đảm bảo thời gian.
4) Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
 -------------------------------------------------------- 
	 Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết:
- Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. 
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học.
1) Hoạt động 1: Chuyển phân số -> hỗn số -> số thập phân
Bài 1: a)- GV hướng dẫn HS tự thực hiện việc chuyển một phân số (thập phân) có tử số lớn hơn mẫu số thành một hỗn số. Chẳng hạn, chuyển thành hỗn số. Sau khi HS đã làm được nên cho HS thống nhất cách làm theo hai bước:
162	10	- Lấy tử số chia cho mẫu số.
 62	16	 - Lấy thương tìm được là phần nguyên của hỗn số; 
 lấy phần phân số (của hỗn số) bằng cách lấy số dư làm tử số lấy số chia làm mẫu số.
Nên cho HS thực hành chuyển phân số thập phân thành hỗn số (theo mẫu trên)
b)- Khi đã có các hỗn số nên cho HS nhớ lại cách viết các hỗn số đó thành số thập phân (như bài đã học). Chẳng hạn: 16= 16,2; 73=73,4;..... 
Bài 2: GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân (có tử số lớn hơn mẫu số) thành số thập phân (theo mẫu của bài 1). HS chỉ viết kết quả cuối cùng còn bước trung gian (chuyển từ phân số thành hỗn số) thì làm ở vở nháp. Chẳng hạn:
 : ;: 
Chú ý: HS chưa học chia số tự nhiên cho số tự nhiên để có thương là số thập phân, nên phải làm theo các bước của bài 1.
2)Hoạt động 2: Ôn cách chuyển đơn vị đo từ dạng số thập phân sang số tự nhiên 
Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa bài.
 GV hướng dẫn thêm cho HS yếu: 2,1 m = 21 dm
8,3m=830 cm; 5,27m=527cm; 3,15 m= 315 cm
Bài 4:HS đọc đề bài và tự làm
Câu a,b): =0,6 
Câu c) Có thể viết thành số thập phân 0,6; 0,60; 0,600;.....
IV. Dặn dò: GV nhận xét tiết học
 --------------------------------------------------------------------	
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I - Mục tiêu
 Biết chuyển một phần dàn ý(thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.
II- Đồ dùng dạy - học
 - Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS.
 - Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
III. Các hoạt động dạy - học
1)Hoạt động 1 ( 5 phút )
* Kiểm tra bài cũ 
 HS nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong bài văn, đọc câu mở đoạn của em - BT 3 (tiết TLV trước)
 -Giới thiệu bài
 Trong các tiết TLV trước, các em đã quan sát một cảnh sông nước, lập dàn ý cho bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn.
2)Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập (33 phút )
 - GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS
 - HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài.
 - Một vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh
 - GV nhắc HS chú ý:
 + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài - để viết một đoạn văn.
 + Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn.
 + Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết.
 - HS viết đoạn văn.
 - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn. Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
3)Củng cố, dặn dò: ( 2 phút )
 - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại 
 - Dặn HS về nhà xem trước yêu cầu và gợi ý của tiết TLV tuần 8: luyện tập tả cảnh ở địa phương. Quan sát và ghi lại những điều quan sát được về một cảnh đẹp ở địa phương.
 ------------------------------------------------------------------
kể chuyện
cây cỏ nước nam
I - Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào Tranh minh hoạ trong SGK, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
II- Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học
1)Hoạt động 1 ( 5 phút )
* Kiểm tra bài cũ:
HS kể lại câu chuyện đã kể trong tiết KC tuần trước.
-Giới thiệu bài
Trong tiết học hôm nay, thầy (cô) sẽ kể một câu chuyện về danh y Tuệ Tĩnh. Tuệ Tĩnh tên thật là Nguyễn Bá Tĩnh, sống dưới triều Trần. Ông là một vị tu hành, đồng thời là một thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình thường, ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc để trị bệnh cứu người.
2) Hoạt động 2: giáo viên kể chuyện ( 8 phút )
- GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn.
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ
- Chú ý viết lên bảng tên một số cây thuốc quý (sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam) và giúp HS hiểu những từ ngữ khó được chú giải cuối truyện (trưởng tràng, dược sơn)
3) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (25 phút)
- Ba HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 của bài tập.
- kể chuyện theo nhóm (2 - 3 em)
- Thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Thi kể toàn bộ câu chuyện
- Nội dung chính của từng tranh:
+ Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam
+ Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên
+ Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.
+ Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu
+ Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh+ Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam
4)Củng cố, dặn dò : ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS phải biết yêu quý những cây cỏ xung quanh
- Dặn HS chuẩn bị nội dung cho tiết KC tuần 8: tìm và đọc một câu chuyện em đã được đọc, được nghe nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên để cùng các bạn thi KC trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7-b1-huyen dsr.doc