TẬP ĐỌC
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.(Trả lời được câu hỏi1,2,3)
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1)Hoạt động 1 ( 5 phút )
- KIỂM TRA BÀI CŨ
HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà và nêu nội dung của bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học
Tuần 8 Thứ hai ngày 11tháng 10 năm 2010 Tập đọc Kì diệu rừng xanh I - Mục đích, yêu cầu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.(Trả lời được câu hỏi1,2,3) II- Đồ dùng dạy - học - ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học 1)Hoạt động 1 ( 5 phút ) - kiểm tra bài cũ HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà và nêu nội dung của bài GV nêu MĐ, YC của tiết học 2)Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút ) a) Luyện đọc Chia bài làm 3 đoạn như sau để luyện đọc: + Đoạn 1: từ đầu đến lúp xúp dưới chân + Đoạn 2: từ nắng trưa đến đưa mắt nhìn theo + Đoạn 3: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp 3 đoạn - GV giới thiệu ảnh rừng khộp trong SGK: giúp HS giải nghĩa từ ngữ khó cuối bài và có ý thức đọc đúng những từ ngữ dễ viết sai; lúp xúp dưới bóng cây thưa, màu sặc sỡ rực lên, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động -HS đọc theo cặp -3HS đọc toàn bài . -GV đọc mẫu . b) Tìm hiểu bài -HS đọc thầm bài và trả lời : + Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? (Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì: bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền dài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân) + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? (Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích) + Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? (Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ con, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng) + Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? (Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú) -Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”)? + Vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp, rất đẹp mắt. + Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn; lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốc, những con mang có màu lông vàng, nắng cũng rực vàng... - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên. (VD: đoạn văn làm cho em càng háo hức muốn có dịp được vào rừng, tận mắt ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên/ Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả miêu tả thật kì diệu/ đoạn văn giúp thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng) c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - 3 HS đọc nối tiếp lại 3 đoạn - Chú ý thể hiện đúng nội dung từng đoạn: + Đoạn 1: cảnh vật được miêu tả qua một loạt liên tưởng - đọc khoan thai, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ. + Đoạn 2: Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú. + Đoạn 3: đọc thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông. - HS đọc diễn cảm đoạn1 , hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm. 3) Củng cố, dặn dò : ( 2 phút ) GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc để cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong bài văn. Toán Số thập phân bằng nhau I. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. III. Các hoạt động dạy học. 1) Hoạt động 1: Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) tận cùng bên phải của số thập phân đó. a. GV hướng dẫn HS tự giải quyết các chuyển đổi trong các ví dụ của bài học để nhận ra rằng: 0,9 = 0,90 0,09 = 0,900 0,90 = 0,9 0,900 = 0,90 Từ đó HS tự nêu được các nhận xét (dưới dạng các câu khái quát) như trong bài học. b. GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ minh hoạ cho các nhận xét đã nêu trên. Chẳng hạn: 8,75 = 8,750 8,750 = 8,7500 8,750 = 8, 75 8,7500 = 8,750 ..... 12 = 12,0 12,0 = 12,00 12,0 = 12 12,00 = 12,0 .... 2) Hoạt động 2: Thực hành GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên lưu ý HS một số trường hợp có thể nhầm lẫn, chẳng hạn: 100,0100 = 100,01(không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần 2001,300 = 2001,3; 64,9000 = 64,9; 7,800 =7,8 Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài. a) 17,2 =17,200; 480,59 =480,590 Bài 3: GV hướng dẫn HS yếu: Ta có : 0,100 = 0,10 =0,1 ; 0,100 = Ban Lan và bạn Mỹ viết đúng. Bạn Hùng viết sai vì khác 0,100 3) Củng cố, dặn dò :GV nhận xét tiết học . --------------------------------------------------------------- đạo đức Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 2) 1)Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (bài tập 4, SGK) 1. Đại diện các nhóm HS lên giới thiệu các tranh ảnh, ảnh, thông tin mà các em thu thập được về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. 2. Thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau: - Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên? - Việc nhân dân ta tổ chức Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hằng năm thể hiện điều gì? 3. GV kết luận về ý nghĩa của Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. 2)Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (bài tập 2, SGK) 1. GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình của dòng họ mình. 2.GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm: - Em có tự hào về các truyền thống đó không? - Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? 3. GV kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó. 3)Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên (bài tập 3, SGK) 1. Một số HS trình bày . 2. Cả lớp trao đổi, nhận xét. 3. GV khen các em đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm. 4. GV mời 1-2 HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK IV.Củng cố, dặn dò: GV nhậ Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 201 Tập đọc Trước cổng trời I - Mục đích, yêu cầu : - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.(Trả lời được câu hỏi1,3,4; thuộc long những câu thơ em thích) II- Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học 1)Hoạt động 1 ( 5 phút ) kiểm tra bài cũ HS đọc lại bài Kì diệu rừng xanh và trả lời các câu hỏi sau bài đọc. -Giới thiệu bài Dọc theo chiều dài của đất nước ta, mỗi miền quê đều có những cảnh sắc nên thơ. Bài thơ Trước cổng trời sẽ đưa các em đến với con người và cảnh sắc thiên nhiên rất thơ mộng của một vùng núi cao. 2)Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài (33 phút ) a) Luyện đọc - chia bài làm 3 đoạn để đọc nối tiếp : + Đoạn 1: 4 dòng đầu + Đoạn 2: tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói. + Đoạn 3: Phần còn lại - GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó được chú giải sau bài (nguyên sơ, vạt nương, triền..); giải nghĩa thêm từ áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc); nhạc ngựa (chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ ngựa), thung (thung lũng). - HS đọc theo cặp . - Một ,hai HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. B) Tìm hiểu bài HS đọc khổ 1 và cho biết : - Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “Cổng trời”? Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là một đèo cao giữa 2 vách đá: từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời. - Đọc khổ thơ 2 và Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ.. (Các em có thể miêu tả lần lượt từng hình ảnh thơ hoặc miêu tả theo cảm nhận, không nhất thiết theo đúng trình tự) - Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? (Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thoảng, mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời, đi vào thế giới của truyện cổ tích/Em thích những hình ảnh hiện ra qua màn sương khói huyền ảo; những sắc màu cỏ hoa, con thác réo ngân nga, đàn dê soi đáy suối. Những hình ảnh đó thể hiện sự thanh bình, ấm no, hạnh phúc của vùng núi cao..) + Điều gì đã khiến cảnh rừng sương giá ấy như ấm lên? GV gợi ý nếu HS lúng túng. Bức tranh trong bài thơ nếu vắng hình ảnh con người sẽ thế nào? (Cảnh rừng sương giá như ấm lên bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc: người Tây từ khắp các ngả đi gặt lúa, trồng rau; người Giáy, người Dao đi tìm măng, hái nấm; tiếng xe ngựa vang lên suốt triền rừng hoang dã; những vạt áo chàm nhuộm xanh cả nắng chiều. C) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 (từ Nhìn ra xa ngút ngát đến như hơi khói) chú ý đọc với giọng sâu lắng, ngân nga, thể hiện cảm xúc của tác giả trước vẻ đẹp của vùng cao. - HS nhẩm đọc thuộc lòng những câu thơ em thích; có thể thuộc lòng đoạn 2; thi đọc thuộc lòng. 3) Củng cố, dặn dò ( 2 phút GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc các đoạn hoặc cả bài thơ ------------------------------------------------------ Toán So sánh hai số thập phân I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân - Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. II. Các hoạt động dạy học. 1)Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, chẳng hạn so sánh 8, 1 và 7,9 GV hướng dẫn HS tự so sánhhai độ dài 8,1m và 7,9m như trong SGK để HS tự nhận ra 8,1m> 7,9m nên 8,1 > 7,9 Các số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau và 8>7 nên 8,1>7,9. - Giúp HS tự nêu được nhận xét: Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. - GV (hoặc HS) nêu các ví dụ (như SGK) và cho HS giải thích, chẳng hạn, vì sao 2001,2> 1999,7 2)Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau, chẳng hạn so sánh 35,7 và 35,698. 3)Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tự nêu các ... n của một số tỉnh như Cao Bằng, Lào Cai, Ninh Thuận; gấp 3 lần số dân của một số tỉnh: Kon Tum, Lai Châu, Đắc Nông Lưu ý: GV nên cho HS so sánh số dân tăng thêm hàng năm của cả nước với số dân của tỉnh (thành phố) nơi HS đang sống. * Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) Bước 1: HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh. Bước 2 : HS trình bày kết quả, GV tổng hợp và kết luận: Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc, học hành lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn tới thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi.. - GV trình bày: Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do Nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện công tác kế hoạch hoá gia đình; mặt khác, do người dân bước đầu đã ý thức được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện chăm sóc và nuôi dạy con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống. Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010 Toán Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân(Trường hợp đơn giản). II. Đồ dùng dạy học Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong . III. Các hoạt động dạy học. 1)Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài a. GV cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé. km; hm; dam; m; dm; cm; mm b. HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, ví dụ: 1km = 10 hm 1hm= km = 0,1km ...... 1m = 10 dm 1dm = m = 0,1m. GV yêu cầu HS nghĩ và phát biểu nhận xét chung (khái quát hoá) về quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. HS phát biểu, sau đó bàn và chỉnh lại ngôn ngữ, đi đến câu phát biểu chính xác, chẳng hạn: Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị đo độ dài liền sau nó. Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. c. GV cho HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dung, ví dụ: 1km = 1000m 1m = km = 0,001km 1m = 100cm 1cm = m. 1m = 1000mm 1mm = m = 0,001m 2)Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm HS tự làm - Gọi HS lên bản chữa bài a) 8m 6dm = 8,6 m b) 2dm 2cm = 2,2 cm c) 3m 7 cm = 3, 07 m Bài 2 : HS tự làm bài - Đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau a) 3m 4 dm =3,4m ; 2m 5 cm = 2,05 cm ; 21m 36cm = 21,36cm b) 8dm 7cm = 8,7 dm ; 4dm 32mm = 4,32dm; 73mm= 0,73dm Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: GV hướng dẫn HS tự làm a) 5km 302m=5,302km; b) 5km 75m =5,075km; c) 302m =0,302km GV chấm một số bài , nhận xét chung IV. Dặn dò : Gv nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------- Tập làm văn Luyện tập và tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I – Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp(BT1). - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng(BT2); Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương(BT3). II- Đồ dùng dạy - học: - VBT Tiếng Việt 5, tập một III. Các hoạt động dạy - học 1)Hoạt động 1 (5 phút ) - kiểm tra bài cũ HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại. -Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 2)Hoạt động 2. Hướng dẫn luyện tập ( 33 phút ) Bài tập 1 - HS đọc nội dung BT 1 - HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp); + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào việc (bài văn kể chuyện) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả (bài văn miêu tả) + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện (hoặc vào đối tượng) định kể (hoặc tả) + HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét. - Lời giải: (a) là kiểu mở bài trực tiếp, (b) - kiểu mở bài gián tiếp. Bài tập 2 - HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng); + Kết bài không mở rộng: cho biết kết cục, không bình luận thêm. + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm. - HS đọc thầm 2 đoạn văn, thảo luận nhóm đôi nêu nhận xét 2 cách kết bài - 2 nhóm trình bày – nhóm khác NX –GV chốt lời giải đúng :. - Lời giải: Giống nhau Đều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn học sinh đối với con đường Khác nhau - Kết bài không mở rộng: khẳng định con đường rất thân thiết với bạn học sinh. - Kết bài mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh Bài tập 3 - HS đọc YC BT - HS nêu YC BT - GV lưu ý cách viết mở bài gián tiếp và kết bài kiểu bài mở rộng : - Để viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương, HS có thể nói về cảnh đẹp nói chung, sau đó giới thiệu về cảnh đẹp cụ thể của địa phương mình. VD: Em đã được xem rất nhiều tranh, ảnh về cảnh đẹp của đất nước, đã được nghỉ mát ở bãi biển Nha Trang, ở vịnh Hạ Long, Đà Lạt. Em cũng đã được lên Sa Pa, vào TP. Hồ Chí Minh. Đất nước mình nơi đâu cũng có cảnh đẹp. Dù thế, em vẫn thấy cảnh đẹp gần gũi nhất với em là thị xã quê hương em. - Để viết một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh nói trên, các em có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương. VD: Em rất yêu quý thị xã quê hương em. Em mơ ước lớn lên sẽ theo học nghề kiến trúc, trở thành kiến trúc sư, thiết kê những ngôi nhà xinh xăn, những toàn nhà có vườn cây để thị xã của em trở nên xanh hơn, đàng hoàng, to đẹp hơn. - Mỗi HS viết mở bài, kết bài theo yêu cầu . - (3 – 4 ) HS trình bày miệng – HS khác NX – GV sửa lỗi , tuyên dương những bài viết hay. 3) Củng cố, dặn dò: (2 phút ) - GV nhắc HS ghi nhớ hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp), hai kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cảnh. - Dặn những HS viết 2 đoạn mở bài, kết bài chưa đạt về nhà viết lại. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I – Mục đígh, yêu cầu: - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con ngườ với thiên nhiên . - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy - học - Một số truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 5 (nếu có) III. Các hoạt động dạy - học 1)Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ (5 phút ) -HS kể 1 - 2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam -Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học 2)Hoạt động 2. Hướng dẫn HS kể chuyện (33 phút ) a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề. - Một HS đọc đề bài. GV gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp): Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Một HS đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK. Cả lớp theo dõi. - GV nhắc HS: những truyện đã nêu ở Gợi ý 1 (cóc kiện trời, Con chó nhà hàng xóm, Người hàng xóm..) là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể chuyện ngoài SGK. - Một số HS nói tên câu chuyện sẽ kể (kết hợp giới thiệu những truyện các em mang đến lớp - nếu có) b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện, trả lời câu hỏi: “Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?” - GV nhắc HS chú ý kể chuyện tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong Gợi ý 2: với những câu chuyện dài, các em chỉ cần kể 1 - 2 đoạn. - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện. GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. - Thi KC trước lớp: + Các nhóm cử đại diện thi kể (GV chỉ định những HS có trình độ tương đương thi kể.) +Mỗi HS kể chuyện xong đều trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa chuyện. (VD: Vì sao chú chó trong câu chuyện của bạn rất yêu thương ông chủ, sẵn sàng xả thân cứu chủ? Chi tiết nào trong câu chuyện khiến bạn cảm động nhất? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?) - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm: bình chọn bạn tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất 3) Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết KC tuần 9, nhớ lại một lần em được thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi nào đó để kể lại cho các em. -------------------------------------------------------------------- Khoa học phòng tránh hiv/ aids i.Mục tiêu :Biết nguyên nhân và cách phòng trán HIV/ AIDS. ii.đồ dùng dạy – học - Thông tin và hình trang 34 SGK - Có thể sưu tầm tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động và các thông tin về HIV/ AIDS. iii.Hoạt động dạy-học 1)Hoạt động 1: trò chơi “ai nhanh, ai đúng?” Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu có nội dung như trong SGK, một tờ giấy khổ to và băng keo. Yêu cầu các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất. Bước 2: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp mỗi câu trả lời tương ứng với một câu hỏi và dán vào giâý khổ to. Nhóm nào làm xong thì dán sản phẩm của mình lên bảng. Bước 3: Làm việc cả lớp . GV yêu cầu mỗi nhóm cử một bạn vào ban giảm khảo. Nhóm nào làm đúng , nhanh và trình bày đẹp là thắng cuộc Dới đây là đáp án: 1-cl; 2-b; 3-d; 4-e; 5-a. 2)Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV yêu cầu các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, các bài báo,đã sưu tầm được và tập trình bày trong nhóm. Bước 2: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển và phân công các bạn trong nhóm mình làm việc theo hướng dẫn trên. - Một số bạn tập nói về những thông tin sưu tầm được. Bước 3: Trình bày triển lãm : - GV phân chia khu vực trình bày triển lãm cho mỗi nhóm. Sản phẩmcủa mỗi nhóm được bày trên bàn hoặc treo trên tường. Mỗi nhóm cử 2 bạn ở lại để thuyết minh khi có bạn ở nhóm khác sang xem khu vực triển lãm của nhóm mình; các bạn khác đi xem triển lãm của các nhóm bạn. -Sau khi các nhóm đã xem và nghe nhóm bạn thuyết minh, các thành viên trong nhóm trở về chỗ và cùng chọn ra nhóm làm tốt dựa vào các tiêu chí sau: sưu tầm các thông tin phong phú về chủng loại (tranh ảnh, bài báo,); trình bày đẹp. Lưu ý: Trong trường hợp HS không sưu tầm được thông tin và tranh ảnh, GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình trang 35 SGK để thảo luận nhóm theo các câu hỏi: - Tìm xem thông tin nào nói về cách phòng tránh HIV/ AIDS, thông tin nào nói về cách phát hiện một người có nhiễm HIV hay không. - Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu. 3)Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: