KHI NIỆM VỀ PHN SỐ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số
2. Kĩ năng :
- Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số : đọc, viết phân số
3. Thái độ :
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
TUẦN 1 Thứ hai ngày 22 tháng 08 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tốn ƠN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số 2. Kĩ năng : - Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số : đọc, viết phân số 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra SGK - bảng con - Nêu cách học bộ môn toán 5 3. Giới thiệu bài mới : - Hôm nay chúng ta học ôn tập khái niệm phân số - Từng học sinh chuẩn bị 4 tấm bìa (SGK) 4. Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1 : Phương pháp : Trực quan, đàm thoại - Quan sát và thực hiện yêu cầu của giáo viên - Tổ chức cho học sinh ôn tập - Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa và nêu : Tên gọi phân số Viết phân số Đọc phân số - Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) đọc hai phần ba - Vài học sinh nhắc lại cách đọc - Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại - Vài học sinh đọc các phân số vừa hình thành - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Từng học sinh thực hiện với các phân số : - Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây dưới dạng phân số : 2 : 3 ; 4 : 5 ; 12 : 10 - Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2 : 3? - Phân số là kết quả của phép chia 2 : 3. - Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK) - Yêu cầu học sinh viết thành phân số với các số : 4 ; 15 ; 14 ; 65. - Từng học sinh viết phân số : là kết quả của 4 : 5 là kết quả của 12 : 10 - Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì? -... mẫu số là 1 - (ghi bảng) - Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 1. - Từng học sinh viết phân số : - Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào? -... tử số bằng mẫu số và khác 0. - Nêu VD : - Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 0. - Từng học sinh viết phân số : ;... - Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì? (ghi bảng) * Hoạt động 2 : - Hoạt động cá nhân + lớp Phương pháp : Thực hành - Hướng học sinh làm bài tập - Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. - Từng học sinh làm bài vào vở bài tập. - Lần lượt sửa từng bài tập. - Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng (nhanh, đúng). * Hoạt động 3 : - Hoạt động cá nhân + lớp Phương pháp : Thực hành - Tổ chức thi đua : - - - - - - Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên ghi sẵn ở bảng phụ. - Nhận xét cách đọc 5. Tổng kết - dặn dò : - Làm bài nhà - Chuẩn bị : Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số” Nhận xét tiết học ====================== Tiết 3: Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu các từ ngữ trong bài : tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu... - Hiểu nội dung chính của bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS srẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mớ II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra SGK - Giới thiệu chủ điểm trong tháng - Học sinh lắng nghe 3. Giới thiệu bài mới : - GV giới thiệu chủ điểm mở đầu sách - HS xem các ảnh minh họa chủ điểm - dẫn dắt và ghi đề bài lên bảng. - Học sinh lắng nghe 4. Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1 : Luyện đọc - Hoạt động lớp Phương pháp : Thực hành, giảng giải - YC.HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. - Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s - l - Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Lần lượt học sinh đọc từ câu - Dự kiến : “tr – s- l” Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, giảng giải - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Giáo viên hỏi : - 1 học sinh đọc đoạn 1 : “Từ đầu... vậy các em nghĩ sao?” + Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc - Đó là ngày khai trường đầu tiên của biệt so với những ngày khai trường khác? nước VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp. Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó. - Giải nghĩa từ : “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa” - Học sinh lắng nghe. + Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đã nói trong thư là gì? Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh nêu cách đọc đoạn 1 - Giáo viên ghi bảng giọng đọc - Giọng đọc - Nhấn mạnh từ - Đọc lên giọng ở câu hỏi - Lần lượt học sinh đọc đoạn 1 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại - Giáo viên hỏi : + Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. - Giải nghĩa : Sau 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu. - Học sinh lắng nghe + Học sinh có trách nhiệm như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước? - Học sinh phải học tập để lớn lên thực hiện sứ mệnh : làm cho non sông Việt Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu. Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 - Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự kiến : Học tập tốt, bảo vệ đất nước) Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu - Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn (dự kiến 10 học sinh) * Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp : Thực hành - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2) - 2, 3 học sinh - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp - Nhận xét cách đọc - GV theo dõi, uốn nắn - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm - GV nhận xét - HS nhận xét cách đọc của bạn - Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính - Các nhóm thảo luận, 1 thư ký ghi - Đại diện nhóm đọc - Dự kiến : Bác thương học sinh - rất quan tâm - nhắc nhở nhiều điều à thương Bác * Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS HTL - HS nhẩm họcthuộc câu văn đã chỉ định HTL * Hoạt động 5 : Củng cố - Hoạt động lớp - Đọc thư của Bác em có suy nghĩ gì? - Thi đua 2 dãy : Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất - Học sinh đọc Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò : Nhận xét tiết học ======================== Tiết 4: Khoa học SỰ SINH SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và con cái có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 2. Kĩ năng: - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích khoa học. II. CHUẨN BỊ: - Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học. - Nêu yêu cầu môn học. 3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản - Học sinh lắng nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?” - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp: Trò chơi, học tập, đàm thoại, giảng giải, thảo luận - GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó. - HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con à HS thực hành vẽ. - GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi. - Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai có phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình. Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh (trước thời gian quy định) là thắng, những ai hết thời gian quy định vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình là thua. - Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi - Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội thắng. - HS lắng nghe GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? - Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Tất cả các trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. à GV chốt - ghi bảng: Tất cả trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, trực quan - Bước 1: GV hướng dẫn - Học sinh lắng nghe - Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 4, 5 trong SGK và đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình. - HS quan sát hình 2, 3, 4 - Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình. Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ - Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của GV - Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản. - HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời: Nhờ đâu mà có các thế hệ trong gia đình, một dòng họ được kế ... Hoạt động học 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra SGK 3. Giới thiệu bài mới : - Em là học sinh lớp 5 4. Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1 : Quan sát tranh và thảo luận - Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đôi - Tranh vẽ gì? - 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5. - 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen. - Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? - Em cảm thấy rất vui và tự hào. - HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? - Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. - Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? - HS trả lời GV kết luận - > Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập. * Hoạt động 2 : Học sinh làm bài tập 1 - Hoạt động cá nhân - Nêu yêu cầu bài tập 1 - Cá nhân suy nghĩ và làm bài. - Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình với bạn ngồi bên cạnh. - Giáo viên nhận xét - 2 HS trình bày trước lớp GV kết luận - >Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. Bây giờ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm được những gì; những gì cần cố gắng hơn. * Hoạt động 3 : Tự liên hệ (BT 2) GV nêu yêu cầu tự liên hệ GV mời một số em tự liên hệ trước lớp - Thảo luận nhóm đôi - HS tự suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5 * Hoạt động 4 : Củng cố : Chơi trò chơi “Phóng viên” - Hoạt động lớp - Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. - Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải làm gì ? - Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp Năm? - Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “Rèn luyện đội viên”? - Dự kiến các câu hỏi của học sinh - Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp Năm. - Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về chủ đề “Trường em” - Nhận xét và kết luận. - Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK 5. Tổng kết - dặn dò - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề “Trường em”. - Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu - Vẽ tranh về chủ đề “Trường em” ====================== Tiết 3: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU : 1- Từ việc phân tích cách quan sát và chọn lọc chi tiết rất đặc sắc của tác giả trong bài Buổi sớm trên cánh đồng, HS hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh . 2- Biết trình bày rõ ràng về những điều đã thấy khi quan sát cảnh một buổi trong ngày 3- Giáao dục học sinh biết yêu cảnh đẹp thiên nhiên . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ + tranh ảnh cảnh đồng vào buổi sớm . III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -1/Bài cũ: *HS1 : Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết tập làm văn trước . * HS2: Phân tích cấu tạo của bài nắng trưa. - GV nhận xét. 2/Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề Các em đã nắm được cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh qua tiết học tập làm văn trước. Hôm nay, qua việc phân tích bài Buổi sớm trên cánh đồng, các em sẽ hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh. HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1(13’) -Cho HS đọc yêu cầu của BT . - GV giao việc . * Các em đọc đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng * Tìm trong đoạn tríchnhững sự vật đựoc tác giả tả trong buổi sớm mùa thu. * Chỉ rõ tác giả đã dủng giác quan nào để miêu tả ? * Tìm được chi tiết trong bài thể hiện sự quan sát của tác giả rất tinh tế. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng . a/ Những sự vật được miêu tả: Cánh đồng, bến tàu điện, đám mây, vòm trời, giọt sương, khăn quàng, tóc, sợi cỏ, gánh rau thơm, tía tô, những bẹ cải , hoa huệ trắng , bầy sáo b/ Tác giả quan sát bằng những giác quan :Thị giác, (mây xám đục, vực xanh vời vợi, khăn quàng đỏ, hoa huệ trắng muốt ..) xúc giác (mát lạnh, ướt lạnh) c/ Chi tiết cụ thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả: câu 3. HĐ2:Hướng dẫn HS làm BT2 (15’) -Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -GV giao việc: Các em phải nhớ lại những gì đã quan sát được cảnh một cánh đồng, trên nương rẫy, đường phố vào một buổi sáng (hoặc trưa chiều, rồi ghi lại những gì các em đã quan sát được )và lập dàn ý. - Cho HS quan sát một vài tranh ảnh về cảnh cánh đồng , nương rẫy, công viên, đường phốmà giáo viên đã chuẩn bị được. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + khen những HS quan sát chính xác, cách diễn đạt độc đáo, cách trình bày rõ ràng, biết lập dàn ý. 3/Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở, tập dàn ý tả một HS đã chọn. -Chuẩn bị cho tiết làm văn tới. -1 HS nhắc lại. -1 HS phân tích cấu tạo bài Nắng trưa: gồm 3 phần - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm yêu cầu + đoạn văn . - HS nhận việc . - HS làm bài cá nhân hoặc nhóm. - Các cá nhân hoặc đại diện nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. ] -HS dùng vết chì gạch dưới các chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS nhận việc. - HS quan sát tranh ảnh. - HS có thể đem nội dung mình đã quan sát được ở nhà sắp xếp lại, có thể ghi lại những gí đã quan sát được và lập dàn ý. - Một số em trình bày. - Lớp nhận xét. - Theo dõi, lắng nghe. - Thực hiện chuyển tiết =========================== Tiết 4: Mĩ thuật Tiết 5: Lịch sử “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI’’ TRƯƠNG ĐỊNH I Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết : - Trương Định là một tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân pháp xâm lược ở Nam Kì. - Với lòng yêu nước Trương Định đã không tuân theo lệnh vua , kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống Pháp xâm lược . - Giáo dục học sinh lòng yêu nước sâu sắc. II Đồ dùng dạy học : - Hình trong SGK phóng to . - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập của học sinh. - III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 2/ Bài cũ - GV Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3/ Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng. Gv đọc phần chú giải SGK Hoạt động1: Làm việc cả lớp Giới thiệu và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam kì Giao nhiệm vụ học tập cho học sinh Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm * Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn lo nghĩ? * Trước những khó khăn đó nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? * Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp Gv nhấn mạnh các kiến thức cần nắm: * Năm 1862 giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang dâng cao, thực dân pháp gặp nhiều khó khăn và lúng túng thì triều đình Nhà nguyễn kí hiệp ước với thực dân Pháp Trương Định không theo lệnh vua ở laị cùng nhân dân chống Pháp. * Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”. * Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng Trương Định đã cùng nhân dân đánh Pháp. 4/ Củng cố - Dặn dò: * Em có suy nghĩ gì về việc Trương Định không theo lệnh vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chiến đấu? * Em biết gì thêm về Trương Định ? Em có biết đường phố trường học nào mang tên Trương Định? - Về nhà học bài – chuẩn bị bài sau. - Học sinh nhắc lại đề bài - Học sinh lắng nghe kết hợp quan sát bản đồ - lớp chia làm 4 nhóm - làm việc theo các nội dung - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. -Vài học sinh nhắc lại ý chính của bài. -Vài học sinh nêu bài học. Theo dõi, lắng nghe. ===================== Tiết 6: Sinh hoạt lớp SINH HOẠT TUẦN 1 I/ Mục đích yêu cầu: - Học sinh nhận ra ưu điểm và khuyết điểm của bản thân và cả lớp trong tuần . - Có hướng phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm để tiến bộ. - Học sinh có tinh thần phê và tự phê bình , dũng cảm nhận lỗi để tiến bộ II Hoạt động lên lớp: A/ Nhận xét cuối tuần: Ưu điểm Đa số học sinh đi học chuyên cần ,đúng giờ Đồ dùng học tập đầy đủ Có tinh thần học tập , tự giác trong học tập, làm bài học bài đầy đủ. Trong lớp chú ý nghe giảng , biết giúp đỡ nhau trog học tập. Giữ gìn vệ sinh cá nhân ,vệ sinh trường lớp tốt . Việc rèn chữ viết có tiến bộ , có nhiều cố gắng . Thực hiện tốt an toàn khi tham gia giao thông. Tồn tại Vẫn còn trường hợp quên sách vở và dụng cụ học tập Còn một số học sinh chưa thực hiện tốt nhiệm vụ của người học sinh , còn lười học Một số học sinh quá yếu quên kiến thức cũ Chữ viết còn xấu , cẩu thả . B/ PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 2 Đi học đúng giờ, chuyên cần, không có trường hợp bỏ học không có lí do. Chú ý rèn chữ viết ngay trong lúc viết bài , làm bài . Trong lớp chú ý nghe giảng , không làm việc riêng. Học mới kết hợp ôn cũ , đặc biệt là phải học thuộc bảng cửu chương. Bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông . ________________________________________________
Tài liệu đính kèm: