Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 10 - Lê Thị Tuyết

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 10 - Lê Thị Tuyết

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

- HS Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn

- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.

* HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG:

 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL đã học

 - Bút dạ và giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung ở BT1

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 10 - Lê Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tiếng việt
ôn tập (tiết 1)
I. Mục tiêu:	 
- HS Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL đã học 
	- Bút dạ và giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung ở BT1 
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài HTL “Trước cổng trời” và nêu nội dung bài .
- GV nhận xét cho điểm 
2. Bài mới: Giới thiệu nội dung học tập tuần 10
- Củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn TV trong 9 tuần đầu HKI
 HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài(sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút) 
- Khi HS đọc GV có thể đặt câu hỏi về ND đoạn văn, đoạn thơ vừa đọc.
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- GV cho điểm theo hướng dẫn 
HĐ2: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học từ tuần 1 đến tuần 9 
- Em đã học được những chủ điểm nào? 
- Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của bài thơ ấy 
- GV phát giấy cho các nhóm làm việc 
- GV nhận xét cho điểm và giữ lại trên bảng phiếu làm đúng 
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV Nhận xét, đánh giá giờ học
- Dặn HS chưa đạt YC về nhà tiếp tục luyện đọc 
HĐ của học sinh
- 2 HS đọc bài và nêu nội dung 
- Lớp theo dõi và nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS đọc trong SGK(hoặc đọc Thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. 
- HS trả lời 
- HS nào không đạt yêu cầu kiểm tra lại trong tiết sau 
- HS làm việc theo nhóm. 
- Các chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên. 
- HS trả lời. 
- HS làm việc theo nhóm. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- 1-2 HS nhìn bảng đọc lại kết quả. 
- HS về nhà ôn lại những nội dung chính của từng bài tập đọc và chuẩn bị bài sau. 
-------------------------------------------------------------
Toán
luyện tập chung 
I. Mục tiêu: Biết	 
- Chuyển phân số TP thành STP.
- So sánh số đo độ dài viết dưới 1 dạng số khác nhau.
- Giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
1. Bài cũ (3’)
- Gọi HS chữa bài tập 2 VBT. GV củng cố cách viết số đo độ dài dưới dạng số TP
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài
- GVcho HS nêu yêu cầu từng bài tập.
- GV HDHS những bài còn chưa hiểu.
- HS làm bài vào vở
HĐ1: Chuyển phân số TP thành STP.
Bài 1:- GV YC HS đọc đề bài và tự làm bài 
- GVcho HS nêu lại cách làm và đọc kết quả.
- GV nhận xét ghi điểm
HĐ2: So sánh số đo độ dài viết dưới dạng 1 số khác nhau.
Bài 2: - YC HS báo cáo kết quả bài làm.
- GV YC HS giải thích rõ vì sao các số đo trên đều bằng 11,02km
- GV nhận xét ghi điểm
Bài 3 - GV nhận xét ghi điểm
HĐ4: Giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”
Bài 4: Tóm tắt: 12 hộp: 180 000 đồng
 36 hộp:  đồng?
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
HĐ của học sinh
- 2 HS chữa bài 
- Lớp nhận xét .
-Theo dõi, mở SGK
- HS nêu yêu cầu từng bài tập.
- HS làm và chữa bài.
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. a) 12,7: Mười hai phẩy bảy. 
b) 0,65: Không phẩy sáu mươi lăm.
c) 2,005: Hai phẩy không trăm linh năm. d) 0,008: Không phẩy không trăm linh tám 
- 1 HS báo cáo kết quả trước lớp 
- Lớp theo dõi nhận xét 
a) 11,20km > 11,02km
b) 11,02km = 11,020km
c) 11km20m = 11km = 11,02km
d) 11020m = 11km = 11,02km
Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km 
- 1HS làm trên bảng lớp.
- HS nhận xét.
 a) 4m85cm = 4,85m
b) 72ha = 0,72km2
-1HS làm trên bảng lớp.
+ “ Rút về đơn vị” và “Tìm tỉ số”
Giải
Cách 1: Giá tiền một hộp đồ dùng là:
180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
Mua 36 hộp đồ dùng như thế phải trả số tiền là:
15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 đồng
Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 
36 : 12 = 3(lần)
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng là 
180000 x 3 = 540 000(đồng)
 Đáp số: 540 000 đồng
- Chuẩn bị bài sau 
-------------------------------------------------------------
Đạo đức
 Tình bạn (tiết 2)
 I. Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn 
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
* HS khá giỏi: Biết được ý nghĩa của tình bạn.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân.
- Đồ dùng hóa trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
1. Bài cũ: Nêu các biểu hiện của tình bạn đẹp ? 
- GV nhận xét cho điểm 
2. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài
 HĐ1: Đóng vai.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của bài tập 1.
- GV hướng dẫn các nhóm phỏng vấn theo các gợi ý sau: 
+Vì sao bạn lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai ? Bạn có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không? 
+ Bạn có nhận xét gì về cách ứng xử ..? Cách ứng xử nào là phù hợp (chưa phù hợp ) Vì sao ?
- Hãy nêu ý nghĩa của tình bạn?
HĐ2: Tự Liên hệ. 
- GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên mà có mà mỗi chúng ta cần phải vun đắp và giữ gìn 
- GV tổ chức cho HS thi hát, kể chuyện, đọc thư, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn 
- GV Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
HĐ của học sinh
- HS nêu và liên hệ thực tế bản thân.
- Lớp theo dõi và nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
 - HS làm việc theo nhóm 
+ Các nhóm đóng vai theo các tình huống của bài tập 
+ Các nhóm thảo luận và lên đóng vai 
- HS trả lời và nhận xét 
- HS làm việc cá nhân 
- HS trao đổi với bạn ngồi bên cạnh 
- Một số HS trình bày trước lớp 
- Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người tốt. 
- HS nhận xét liên hệ bản thân 
- HS thi cá nhân 
- HS nhận xét 
- 1HS đọc Ghi nhớ trong SGK
- HS học bài và chuẩn bị bài sau 
-----------------------------------------------------
Kĩ thuật
Bày, dọn bữa ăn trong gia đình
I. Mục tiêu:
 - Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
 - Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
 II. Đồ dùng dạy học.
-Tranh ảnh một số kiểu món ăn bày trên mâm hoặc trên bàn.
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
1. Bài cũ: Nêu các bước chuẩn bị luộc rau?
- Khi luộc rau lưu ý điều gì?
2. Bài mới:1- Giới thiệu bài.
2-Tìm hiểu bài:
HĐ1:Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- GV tổ chức HS thảo luận cặp.
+ Nêu mục đích của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống?
- Gia đình em thường bày bữa ăn ở đâu?
- GV nhấn mạnh mục đích, tác dụng của việc làm trên.
+ Cách thực hiện bày các món ăn,..uống như thế nào?
+ Mô tả cách bày thức ăn và dụng cụ ăn uống trong gia đình?.
+ ở gia đình em thường bày thức ăn và dụng cụ ăn uống như thế nào?
GV kết luận hoạt động 1 giới thiệu theo tranh.
HĐ2:Thu dọn sau bữa ăn:
+ Nêu mục đích việc thu dọn sau bữa ăn?
+ Cách dọn sau bữa ăn như thế nào?
+ So sánh cách dọn sau bữa ăn ở gia đình với cách dọn sau bữa ăn trong bài học?
3- Củng cố, dặn dò:
 - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS nêu nội dung chính bài học.
 - GV tổng kết bài, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 
Hoạt động của trò
-2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét
- HS quan sát H1, đọc phần 1a SGK thảo luận cặp, trả lời.
+ Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện vệ sinh.
+ ở trên bàn hoặc ở mâm.
-Vài HS nêu.
- 3HS tiếp nối kể.
- HS khác nhận xét ,bổ sung.
+ Làm cho nơi ăn uống của gia đình sạch sẽ, gọn gàng..
- Vài HS nêu.
- Vài HS tiếp nối trả lời.
- HS nhắc lại nội dung bài vừa học
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Toán
Kiểm tra định kỳ giữa học kì i
I. Mục tiêu: Tập trung vào kiểm tra.
 - Viết số thập phân; giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân.
 - So sánh số thập phân; đổi đơn vị đo diện tích.
 - Giải bài toán có liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
II. Các hoạt động dạy học:
1. GV giới thiệu bài
2. Phát đề kiểm tra, YC HS làm việc nghiêm túc
Đề bài:
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Số “hai mươi mốt phẩy tám mươi sáu” viết là :
A. 201,806	B. 21,806
C. 21,86	D. 201,86
	2. Viết dưới dạng số thập phân ta được :
	 A. 7,0	B. 70,0	
	 C. 0,07	D. 0,7
	3. Số lớn nhất trong các số 6,97; 7,99; 6,79; 7,9 là :
	 A. 6,97	B. 7,99
	 C. 6,79	D. 7,9
	4. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm trong “ 7dm2 4cm2 = .. cm2” là :
	 A. 74	B. 704
	 C. 740	D. 7400
	5. Một khu rừng hình chữ nhật có kích thước ghi trên hình vẽ. Diện tích của khu rừng đó là : 	
	 A. 13,05ha	 450m
	 B. 1,35 hm2	 
 C. 13,5ha
 D. 0,135km2 	 300m
 Phần 2 :
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a) 9m 34cm = ..m	b) 56ha = ..km2
	2. Mua 15 quyển sách Toán 5 hết 135 000 đồng. Hỏi mua 45 quyển sách Toán 5 hết bao nhiêu tiền?
C. GV thu bài, chấm bài
III. Đánh giá:
Phần 1: (5 điểm)
	Mỗi lần khoanh vào chữ đứng trước câu trả lời đúng được 1 điểm :
Khoanh vào C
Khoanh vào D
Khoanh vào B
Khoanh vào B
Khoanh vào B
Phần 2: (5 điểm)
1. Viết đúng mỗi số vào chỗ chấm được 1 điểm.
 a) 9m 34cm = 9,34m	b) 56ha = 0,56km2
2. HS có thể giải theo 2 cách ( rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số)
 + Cách rút về đơn vị: 
 - Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm giá của một quyển sách được 1,5 điểm:
 Giá tiền của 1 quyển sách Toán 5 là: 135000 : 15 = 9000 (đồng)
 - Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số tiền phải trả cho 45 quyển sách được 1 điểm.
 Số tiền phải trả cho 45 quyển sách Toán 5 là: 9000 x 45 = 405000 (đồng)
 - Nêu đúng đáp số được 0,5 điểm.
 + Cách tìm tỉ số:
 - Nêu đúng câu lời giải và phép tính để tìm 45 quyển sách gấp bao nhiêu lần 15 quyển sách số lần là: 45 : 15 = 3 (lần)
 - Nêu đúng câu lời giải và phép tính để tìm số tiền phải trả cho 45 quyển sách (1 điểm): Số tiền phải trả để mua 45 quyển sách Toán 5 là :
 	135000 x 3 = 405000 (đồng)
 - Nêu đúng đáp án được 0,5 điểm.
Tiếng việt
ôn ... ọc bài , chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Tiếng việt
 ôn tập (tiết 8) 
I,Mục tiêu: Kiểm tra đánh giá về việc làm văn viết tả cảnh ngôi trường của HS.
 - HS biết trình bày bài văn đủ về dàn bài, đúng về nội dung có phần mở bài gián tiếp và phần kết bài mở rộng. 
II,Hoạt động dạy và học.
HĐ của Giáo viên
1-Kiểm tra. GV kiểm tra, nhận xét về sự chuẩn bị của HS.
2-Bài mới.
a-Giới thiệu ghi đề bài:
 Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm.
 - Vài HS đọc đề bài.
b-YC HS làm bài.
GV bao quát cả lớp
 - GV thu bài về nhà chấm.
3-Tổng kết dặn dò:
- Nhận xét giờ học,tổng kết bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
HĐ của học sinh
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại đề bài
- HS làm bài.
- HS làm xong đọc soát lại bài, nạp bài.
- HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau học chủ điểm mới
---------------------------------------------------
Toán
tổng nhiều số thập phân 
I. Mục tiêu:	 
- Biết tính tổng nhiều số thập phân 
- Biết tính chất kết hợp của các số thập phân 
- Biết vận dụng tính tổng cách thuận tiện nhất.
* HS khá, giỏi làm Bài 1c, d); Bài 3b, d) 
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
1. Bài cũ Gọi HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước 
 GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài.
HĐ1 (10’) HD tính tổng nhiều số TP 
a) Ví dụ: - GV nêu bài toán ví dụ: Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có 27,5lít, thùng thứ 2 có 36,75lít, thùng thứ 3 có 14,5lít. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ?
- Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả ba thùng ? 
- Dựa vào cách tính tổng hai số TP, em hãy suy nghĩ và tìm cách tính tổng ba số 27,5 + 36,75 + 14,5 
- Vậy: 27,5 + .......... = 78,75
- Y/C HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của mình 
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính 
b) Bài toán : 
- GV nêu bài toán 
+ Em hãy nêu cách tính chu vi hình tam giác 
- YC HS giải bài toán trên 
- HS nêu cách tính tổng 8,7+ 6,25 + 10
- GV nhận xét chung 
HĐ2: Luyện tập.
- HS nêu yêu cầu các bài tập.
- HS làm và chữa bài, GV giúp HS .
Bài 1: Tính
Bài 2: Y/C HS tự tính giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp 
- GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng lớp 
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a+b)+c với giá trị của biểu thức a+(b+c) khi a = 2,5; b = 6,8; c = 1,2 
- Vậy giá trị của biểu thức (a+b)+c như thế nào với giá trị của biểu thức a+(b+c) khi ta thay các chữ bằng cùng một số 
- Em đã gặp biểu thức trên khi học tính chất nào của phép cộng các số tự nhiên 
- Phép cộng các số TP có tính chất kết hợp không ?
- HS nêu nhận xét SGK.
Bài 3: - Y/C HS nêu đọc đề bài 
- GV nhận xét và cho điểm.
*Dành cho HS khá, giỏi 
Bài 1c, d): HS làm và chữa bài
 Bài 3b,d)
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
HĐ của học sinh
- HS chữa bài
- Lớp theo dõi nhận xét .
- HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví dụ 
+ HS nêu: Tính tổng 27,5 + 36,75 + 14,5 
- HS trao đổi với nhau và cùng tính :
 27,5
 + 36,75
 14,5
Vậy 27,5 + ...... = 78,75
- 1 HS lên bảng thực hiện 
- Lớp theo dõi và bổ sung ý kiến để thống nhất ( như hướng dẫn SGK)
- 1,2 HS nhắc lại
- HS nghe và tự phân tích bài toán 
+ ..ta tính tổng độ dài các cạnh 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập 
 Bài giải
 Chu vi của hình tam giác là 
 8,7 + 6,25 + 10 =24,95 (dm)
 Đáp số: 24,95 dm
- HS nêu trước lớp 
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét 
- HS nêu YC từng bài tập SGK.
- HS làm và chữa bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập 
a) 5,27 + 14,35 + 9,25 = 28,87 b) 6,4 + 18,36 + 52 = 76,76 
- 1 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào vở bài tập 
a
b
c
 (a+b) + c
 a+(b+c)
2,5
6,8
1,2
(2,5+6,8)+1,2
= 10,5
2,5+(6,8+1,2)
 = 10,5
1,34
0,52
4
(1,34+0,52)+4
= 5,86
1,34+(0,52+4)
 = 5,86
- HS nhận xét bạn làm đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng 
+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng 10,5
+ ( Tương tự với các giá trị còn lại )
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau 
(a + b) + c = a + (b + c)
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên cũng có:
(a + b) + c = a + (b + c)
- 1HS nhắc lại tính chất đó: cũng có tính chất kết hợp. 
- HS nêu tính chất như SGK
- 4 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở bài tập 
a)12,7 + 5,89 + 1,3 = 12,7 +1,3 +5,89
 = 14 +5,89
 = 19,89 
c)5,75+7,8+4,25+1,2=(5,75+4,25)+(7,8+1,2)
 = 10 + 9
 = 19 
- HS làm và chữa bài.
c) 20, 08 + 32,91 + 7,15 = 60,14 d) 0,75 + 0,09 + 0,8 = 1,64
- HS làm và chữa bài.
b)38,6 + 2,09 + 7,91=38,6 +(2,09 + 7,91)
 = 38,6 +10
 = 48,6
d)7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55
=(7,34 + 2,66) + (0,45 + 0,55)
= 10 + 1
= 11
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
------------------------------------------------------
Khoa học
ôn tập con người và sức khoẻ (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Ôn tập về:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ XH ở tuổi dậy thì.
- Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS
II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Các sơ đồ trang 42,43 SGK .
	- Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng cho các nhóm 
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
1.Bài cũ: Nêu một số biện pháp về an toàn giao thông ?
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài.
HĐ1: Xác định giai đoạn tuổi dậy thì 
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo YC như câu 1,2,3 trang 42 SGK
- Gọi một số HS lên chữa bài 
- GV nhận xét và kết luận chung. 
HĐ2: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” 
- GV HD HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A (SGK)
- Phân công các nhóm chọn một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó . Ví dụ:
+ Nhóm 1: Vẽ sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt rét 
+ Nhóm 2: Vẽ sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết 
+ Nhóm 3: Vẽ sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm não 
+ Nhóm 4: Vẽ sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS
- GV đi tới từng nhóm để giúp đỡ 
- GV nhận xét và kết luận chung 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học 
- Dặn dò HS 
HĐ của học sinh
- HS nêu, 
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
- HS làm việc cá nhân 
- HS đọc bài và nêu yêu cầu câu 1,2,3 SGK và làm bài tập vào vở 
+ HS lên chữa bài 
Câu 1: HS vẽ sơ đồ và thể hiện trên sơ đồ : +Tuổi dậy thì ở nữ : từ 10 – 15tuổi 
 +Tuổi dậy thì ở nam:từ 13 – 17tuổi
Câu 2:d) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội 
Câu 2: c) Mang thai và cho con bú 
- HS nhận xét 
- HS làm việc theo nhóm 
- Các nhóm quan sát sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A (SGK) 
- Các nhóm thảo luận tìm phương án trả lời: Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc 
- Các nhóm treo sản phẩm của mình và cử người trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, góp ý và có thể nêu ý tưởng mới 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiết 2 của bài 
Mỹ thuật
Bài 10: vẽ trang trí
 “Trang trí đối xứng qua trục”
I. mục tiêu
- Hiểu cách vẽ trang trí đối xứng qua trục.
- HS vẽ được bài trang trí hình cơ bản bằng hoạ tiết đối xứng.
* HS khá, giỏi: Vẽ được bài trang trí có hoạ tiết đối xứng cân đối, tô màu đều, phù hợp.
ND tích hợp: Biết được vẻ đẹp thiên nhiên, môi trường Việt Nam. Yêu thích vẻ đẹp và có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường. 
II. Chuẩn bị
Giáo viên: - SGK, SGV
- Một số bài trang trí đối xứng qua trục của HS lớp trước.
- Một số bài trang tri đối xứng: hình vuông, hình tròn, tam giác, chữ nhật, đường diềm,...
Học sinh: - SGK, Vở Tập vẽ 5, Bút chì, tẩy, thước kẻ.
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức lớp 
 Kiểm tra đồ dùng học tập
2. Giới thiệu bài mới 
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
 Giới thiệu một số bài trang trí đối xứng có dạng hình vuông, hình tròn,... và gợi ý để HS thấy được:
+ Quan sát một số bài trang trí đối xứng qua trục.
- Các phần của hoạ tiết hai bên trục giống nhau, bằng nhau và được vẽ cùng màu.
- Có thể trang trí qua một trục, hai hoặc nhiều trục.
Tóm tắt: trang trí đối xứng tạo cho hình được trang trí có vẻ đẹp cân đối. Khi trang trí hình vuông, hình tròn, đường diềm,... cần vẽ trục đối xứng để vẽ hoạ tiết cho đều.
Hoạt động 2: Cách trang trí đối xứng
- Vẽ phác lên bảng để HS nhận ra các bước trang trí đối xứng.
+ Quan sát các bước vẽ trang trí đối xứng.
+ Vẽ các đường trục.
+ Tìm các hình mảng và hoạ tiết.
+ Tìm, vẽ màu hoạ tiết và nền (có đậm, có nhạt).
- Cho HS nhắc lại các bước trang trí đối xứng qua trục, sau đó bổ sung và tóm tắt để các em vững kiến thức khi thực hành.
+ Nêu các bước trang trí đối xứng qua trục.
Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu HS làm bài vảo Vở Tập vẽ 5, bài 10.
- Làm bài vảo Vở Tập vẽ 5, bài 10.
- Trong khi HS làm bài đến từng bàn gợi ý các em làm bài.
- Đối với HS lúng túng, cho sử dụng một số hoạ tiết đã chuẩn bị và gợi ý các em cách sắp xếp đối xứng qua trục.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Cùng HS nhận xét một số bài vẽ hoàn thành và chưa hoàn thành về:
+ Trưng bày sản phẩm và nhận xét một số bài.
+ Cách vẽ hoạ tiết đối xứng qua trục, cách vẽ màu.
* Vẽ được bài trang trí có hoạ tiết đối xứng cân đối, tô màu đều, phù hợp.
- Yêu cầu HS tìm ra bài đẹp theo ý thích.
+ Tìm ra bài đẹp theo ý thích.
- Đánh giá một số bài.
 ND tích hợp: Qua bài học này giúp HS: Biết được vẻ đẹp thiên nhiên, môi trường Việt Nam. Yêu thích vẻ đẹp và có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường. 
- HS lắng nghe.
Dặn dò HS:
- Sưu tầm tranh về đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam.
Tiết4: sinh hoạt lớp 
Tuần 10
I.Mục tiêu:-Giúp HS nhận biết những ưu ,khuyết điểm trong tuần để khắc phục sửa chữa
-HS tự phê bình,kiểm điểm xếp loại thi đua trong tuần của cá nhân và của tổ.
II.Tiến hành:
1.Nhận xét chung: Ưu điểm:Trong tuần HS thực hiện tốt mọi nề nếp ,đi học đều,đúng giờ.Thực hiện thi định kì nghiêm túc.
*Nhược điểm:Vẫn có HS vi phạm trong tuần như nói chuyện,thiếu đồ dùng học tập.
2.Xếp loại thi đua tuần 10:
-Lớp trưởng tổ chức lớp sinh hoạt.
-Xếp loại thi đua cá nhân trong tổ.
-Tổ trưởng lên xếp loại thi đua cá nhân trước lớp.
Cả lớp nhận xét thống nhất xếp loại
-Xếp loại thi đua các tổ.
-HS tuyên dương,HS phê bình-Kiểm điểm HS phê bình.
3.Kế hoạch công tác tuần 11:HS thực hiện tốt mọi nề nếp,sửa chữa những khuyết điểm ở tuần trước.
-Học bài và làm bài đầy đủ.
-Tham gia làm báo tường, thi văn nghệ, kể chuỵên.
-Thi vở sạch chữ đẹp.
-Thi cờ vua và môn điền ki

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc