Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 19

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 19

I. Mục đích, yêu cầu :

- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:

+ Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê), lời tác giả.

+ Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.

+ Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.

- Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 03 tháng 01 năm 2011
Tập đọc 	
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
+ Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê), lời tác giả.
+ Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
+ Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
- Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
2’
35’
1’
34’
10’
12’
12’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
 GV nhận xét kết quả kiểm tra HKI.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : ( Nêu MĐ – YC )
b. Giảng bài :
 v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Gọi HS khá đọc.
- GV chia đoạn: 3 đoạn:
* Đoạn 1: Từ đầu đến anh vào Sài Gòn này làm gì?”
* Đoạn 2: Từ “Anh Lê này làm ở Sài Gòn này nữa.”
* Đoạn 3: Phần còn lại
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn, kết hợp luyện đọc và giải nghĩa từ.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+ Anh Thành có thái độ như thế nào trước việc đó?
-HS đọc lướt đoạn còn lại, trả lời:
+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân và tới nước?
HS đọc thầm lại toàn bộ trích đoạn kịch, trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi:
- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
- Giải thích ?
- GV nhận xét, chốt lại ý kiến.
- Gọi HS đọc lại cả bài, nêu ý nghĩa của đoạn trích?
- Cho HS xem tranh.
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- Mời 3 HS phân vai đọc.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm từng đoạn kịch:
+ VD: Lời gọi: Anh Thành!(đọc giọng hồ hởi); Có lẽ thôi, anh ạ.(điềm tĩnh, mong được thông cảm, ẩn chứa một tâm sự chưa nói ra được)
- Tổ chức cho HS đọc phân vai theo nhóm 3 nhiều lần.
4. Củng cố – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau: Người công dân số Một ( tt ).
Hát 
- Cả lớp theo dõi đọc thầm.
Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn, kết hợp luyện đọc và giải nghĩa từ 
+ Lượt 1: Luyện đọc đúng các tiếng phiên âm: phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa, đèn toạ đăng, chớp bóng.
+ Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ có trong SGK.
+ Lượt 3: Luyện đọc ngắt câu dài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn đầu, trả lời:
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.
- Anh Thành không hào hứng với chuyện tìm việc làm ở Sài Gòn. Điều này khiến anh Lê cảm thấy khó hiểu.
+ Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
+ Vì anh với tôi chúng ta là công dân nước Việt
+ Anh Thành gặp anh Lê để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói tới chuyện đó.
+ Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê
+ Vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ riêng.Anh Lê chỉ nghĩ đến công việc làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu dân, cứu nước.
- Ý nghĩa: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của anh thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- Từng tốp 3HS phân vai luyện đọc (người dẫn chuyện, anh Thành, anh Lê).
- HS nêu cách đọc giọng của từng nhân vật.
- HS đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm theo tổ.
- HS nhắc lại ý nghĩa của đoạn trích.
RÚT KINH NGHIỆM
 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
Toán 	
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan.
II . Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
2’
35’
1’
34’
16’
18’
6’
7’
5’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra HKI.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: (Nêu MĐ – YC)
b. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang
- GV vẽ hình như SGK lên bảng.GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang ABCD đã cho.
- Hướng dẫn HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác ABM; sau đó ghép lại như hướng dẫn trong SGK để được hình tam giác ADK. 
- Gợi ý HS cách tính diện tích hình thang.
- GV kết luận và ghi công thức tính diện tích hình thang lên bảng (như SGK)
v Hoạt động 2 : Thực hành
*Bài 1 : (HS TB – Y).
-BT 1 yêu cầu em làm gì?
-GV theo dõi , giúp đỡ HS yếu khi tính diện tích hình thang với các số đo là STN và STP.
à Củng cố về cách tính diện tích hình thang.
*Bài 2 : (HS TB – K)
-GV vẽ hình như SGK lên bảng.
-GV giúp đỡ HS yếu xác định đường cao của hình thang vuông.
- -> Củng cố về cách tính diện tích hình thang và hình thang vuông.
*Bài 3 : (HS TB – K).
-GV giúp đỡ HS yếu :vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải toán.
- GV củng cố về cách tính diện tích hình thang.
4. Tổng kết - Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hoạt động nhóm đôi.
- HS tự làm: Cắt hình tam giác ABM rồi ghép với hình tứ giác AMCD ta được hình tam giác ADK.
- HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
- HS thảo luận nhóm đôi nêu công thức tính:
Diện tích hình thang ABCD là: . 
- HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang.
- HS đọc yêu cầu BT.
- Tính diện tích của hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h.
- HS tính diện tích của từng hình thang và nêu kết quả tìm được.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS tự làm vào vở BT. 1 HS lên bảng.
- HS đọc đề và tự giải bài toán vào vở BT. 
-1 HS lên bảng tính:
+ Tính chiều cao.
+ Tính diện tích hình thang. 
- HS nhắc lại cách tính diện tích hình thang.
RÚT KINH NGHIỆM 
 Thứ ba, ngày 04 tháng 01 năm 2011
LUYỆN TẬP
Toán	
I. Mục tiêu:
 Giúp HS : Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông) .
II. Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
33’
1’
32’
10’
14’
8’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng:
+ Nêu cách tính diện tích hình thang . Aâp dụng: Tính diện tích hình thang có đáy lớn bằng 5 cm, đáy nhỏ bằng 3,5 cm. Chiều cao bằng 4 cm. 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : ( Nêu MĐ – YC )
b. Bài mới : Luyện tập
* Bài 1 : ( HS TB – Y ).
- Gọi HS nêu yêu cầu của Bt 1?
 HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang để tính.GV lưu ý HS yếu tính diện tích hình thang với các số đo là PS.
à GV củng cố kĩ năng tính diện tích hình thang với các số đo các số tự nhiên, phân số và số thập phân.
* Bài 2 : ( HS TB – K )
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
- GV giúp HS yếu nhận dạng bài toán : Tìm sản lượng
- -> Củng cố về bài toán tìm sản lượng.
* Bài 3 : ( HS TB – K ).
-GV vẽ sẵn hình như SGK lên bảng.
-GV giúp đỡ HS yếu quan sát hình vẽ để tìm đáp án đúng.
- -> Củng cố kĩ năng quan sát hình vẽ kết hợp với sử dụng công thức tính diện tích hình thang và kĩ năng ước lượng để giải bài toán về diện tích.
4.Tổng kết - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu BT 1.
Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy và chiều cao lần lượt là
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
-Học sinh đọc đề.
-Đáy lớn = 120 m; đáy bé = 2/3 đáy lớn. Chiều cao hơn đáy bé 5m.
TB cứ 100 m2 : 64,5 kg thóc.
-Tính số thóc thu hoạch được.
Học sinh tự giải bài toán theo các bước:
+Tìm độ dài đáy bé và chiều cao của thửa ruộng hình thang.
+Tính diện tích của thửa ruộng hình thang.
+Tính số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS quan sát và tự giải bài toán
- HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
RÚT KINH NGHIỆM
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
Chính tả ( Nghe viết)
I. Mục tiêu: 
- Nghe – viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
- Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
III. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
33’
1’
32’
22’
10’
5’
5’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra HKI.
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu: ( Nêu MĐ – YC ).
b. Giảng bài:
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
-GV đọc đoạn viết trong SGK.
 + Em hãy nhắc lại câu nói khảng khái của Nguyễn Trung Trực?
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong đoạn văn: nổi dậy, vang dội, khảng khái.
-Trong bài này, khi viết các em cần lưu ý điều gì nữa?
- Giáo viên đọc .
- Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài.
- Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
- GV cùng HS thống kê số lỗi.
- Nhận xét bài viết của HS.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
	Bài 2: ( HS TB – K )
- Gọi HS nhắc lại quy ước điền tiếng theo SGK ?
- GV giúp đỡ HS yếu.
->Củng cố về những từ ngữ có âm đầu r, d hoặc gi và âm chính : o, ô.
	*Bài 3a : ( HS TB – K ).
-HS nêu yêu cầu của đề?
-GV giúp HS yếu:Tìm tiếng có chứa âm đầu theo quy định?
-GV hướng dẫn HS sửa bài.
 Giáo viên chốt lại, lưu ý nghĩa của một số từ.
4. Tổng kết - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau:Cánh cam lạc mẹ.
 Hát 
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Cả lớp đọc thầm.
- “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.”
Học sinh viết các từ khó vào bảng con.1 HS viết bảng lớp.
- Những tên riêng cần viết hoa : Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kì, Tây.
- Học sinh lắng nghe và viết .
- HS dò lại bài.
- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi.
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Số 1: chữ r,d hoặc gi; số 2: chữ o hoặc ô.
Học sinh đọc lại đoạn thơ và tự điền.1 HS đièn vào bảng nhóm.
Thứ tự điền:giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.
-HS đọc lại bài thơ đã điền.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3a.
- Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d hay gi thích hợp với mỗi ô trống:
-HS đọc lại bài khoá và tự điền.
- Cả lớp làm vào vở. 1 HS làm bảng lớp.
RÚT KINH NGHIỆM
CÂU GHÉP
Luyện từ và câu
I. Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép; đặt được câu ghép.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
32’
1’
31’
15’
3’
14’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- GV nhận xét bài kiểm tra HKI.
3. Bài mới :
a. Giớ ... 
- HS quan sát h1
- HS nêu đủ tên 6 châu lục và 4 đại dương.
- HS lên bảng chỉ vị trí của các đại dương và châu lạc tren quả địa cầu.
- Châu Á tiếp giáp với :
+ Các đại dương : phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Đông giáp Thái Bình Dương, phía Nam giáp Ấn Độ Dương.
+ Các châu lục : phía Tây và Tây Nam giáp châu Âu và châu Phi.
- HS chỉ vị trí địa lí và giới hạn của châu Á trên bản đồ.
- trải dài từ vùng gần cực Bắc đến quá Xích đạo.
- Vì vị trí của châu Á trải dài từ vùng cực Bắc đến quá xích đạo.
Hoạt động nhóm đôi
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời: 
- Diện tích châu Á gấp gần 5 lần diện tích châu Đại Dương, gấp 4 lần diện tích châu Âu, gấp gần 1,5 lần châu Phi, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực. Hơn diện tích châu Mĩ 2 triệu km2.
- châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới
 Hoạt động nhóm, cá nhân
- Các khu vực của châu Á: Bắc Á, Trung Á, Tây Á, Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á
- HS nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên h3.
- Vì khu vực Bắc Á nằm trong đới khí hậu lạnh
- Đó là đỉnh Chô- mô- lung –ma, cao 8848m.
 Hoạt động lớp
- Các dãy núi lớn : Dãy Hi-ma-lay-a, dãy U-ran, dãy Thiên Sơn, dãy Côn Luân
- Các đồng bằng lớn : Đồng bằng Tây Xi-bia, đồng bằng Lưỡng Hà, Aán Hằng, đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung
- HS đọc ghi nhớ SGK.
Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu, ngày 07 tháng 01 năm 2011
CHU VI HÌNH TRÒN
Toán 	
I.Mục tiêu: 
- Giúp HS Nắm được qui tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn.
II. Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
33’
1’
32’
14’
18’
7’
6’
5’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh yếu làm lại bài 3 SGK.
GV nhận xét và ghi điểm.
3 Bài mới: 
a. Giới thiệu: (Nêu MĐ – YC).
b. Giảng bài :
v Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn
-Gv vẽ hình tròn lên bảng và thực hiện như SGK.
à Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
Như vậy hình tròn bán kính 2 cm có chu vi trong khoảng 12,5 cm đến 12,6 cm hoặc hình tròn có đường kính 4 cm có chu vi trong khoảng 12,5 cm đến 12,6 cm.Trong toán học, người ta có thể tính chu vi hình tròn có đường kính 4 cm bằng cách : 4 x 3,14 = 12,56 (cm )
- GV giới thiệu các kí hiệu:
C là chu vi hình tròn; d là đường kính, r là bán kính.
-GV lần lượt cho HS làm các VD có trong SGK.
v Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1 : ( HS TB – Y )
 -Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài?
-GV lưu ý Hs yếu kĩ năng tính nhân các số thập phân.
à Củng cố về cách tính chu vi hình tròn.
*Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1.
*Bài 3: (HS Tb – K).
HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của BT
-GV nêu ý nghĩa thực tế của bài toán: bánh xe hình tròn và yêu cầu tính chu vi của bánh xe đó. Yêu cầu HS tưởng tượng và ước lượng về kích cỡ của “ bánh xe” nêu trong bài toán.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS xác định bán kính, đường kính của hình tròn đó.
- HS theo dõi.
- HS phát biểu qui tắc tính chu vi của hình tròn : 
+Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
+Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với số 3,14.
-HS tự viết công thức tính chu vi hình tròn.
C = d Í 3,14 hoặc C = r Í 2 Í 3,14
- HS tự làm . 1 HS lên bảng.
-Tính chu vi hình tròn biết đường kính d.
-HS tự làm bài. 1 HS lên bảng.
-HS đổi vở để kiểm tra lại kết quả.
- HS tự làm
-Tính chu vi của bánh xe , biết đường kính.
- HS tự làm
- Một HS lên bảng sửa bài
RÚT KINH NGHIỆM 	
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI)
Tập làm văn	
I. Mục tiêu: 
- Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài.
- Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng 
III. Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
33’
1’
32’
11’
21’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
-Gọi 2-3 HS đọc các đoạn mở bài trực tiếp và gián tiếp( BT 2).
-GV nhận xét- Ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu: ( Nêu MĐ – YC ).
b. Giảng bài: 
*Bài 1 : ( HS cả lớp).
- Gọi HS đoc yêu cầu BT1?
- Yêu cầu HS chỉ ra sự khác nhau của kết bài a và kết bài b?
- Nếu HS lúng túng, Gv gợi ý:
+ Đoạn kết bài nào nói lên tình cảm của người tả với đối tượng; đoạn kết bài nào có liên hệ thực tế, suy luận?
- Đoạn văn a được viết theo kết bài kiểu gì?
- Đoạn văn b được viết theo kết bài kiểu gì?
- Cách kết bài ở đoạn văn b khác cách kết bài ở đoạn văn a ở điểm nào?
-Thế nào là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng?
- GV nhận xét, kết luận và nhấn mạnh cách viết hai kiểu kết bài.
Bài 2 : ( HS TB – Y ).
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Chọn một trong bốn đề văn và viết kết bài theo hai cách: mở rộng và không mở rộng.
-GV gợi ý, giúp đỡ HS yếu:
+ Tình cảm của em dành cho người đó như thế nào?
+ Từ công việc, nghề nghiệp của người đó, em có liên hệ , suy luận đến vấn đề gì?
-Lưu ý HS viết đoạn kết bài theo cách không mở rộng trước, sau đó viết kết bài mở rộng.
- GV yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét, góp ý.
à Lưu ý HS cần vận dụng vào viết bài văn tả người. 
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết.
Hát 
- HS nhận xét.
Hoạt động lớp
- 1 HS đọc nội dung BT1.
- Cho biết cách kết bài ở hai đoạn văn sau có gì khác nhau?
- Cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ, trả lời :
- Đoạn KB a :Nói về tình cảm của người viết đối với bà. 
- Đoạn KB b : Nói về tình cảm của người viết đối với bác nông dân và suy luận vai trò , công lao của người nông dân đối với XH.
- Kết bài không mở rộng.
- Kết bài mở rộng.
- Ngoài bộc lộ tình cảm của người viết, còn có suy luận , liên hệ về vai trò của người nông dân.
- HS nêu.
- 1-2 HS đọc yêu cầu của BT và đọc lại 4 đề văn ở BT2 tiết luyện tập tả người (dựng đoạn mở bài).
-3-4 HS nêu đề bài mình chọn viết.
- HS viết các đoạn kết bài.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nhắc lại hai kiểu kết bài.
RÚT KINH NGHIỆM
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 1)
Đạo đức 	 
I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết:
- Mọi người cần phải yêu quê hương.
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
- Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
2’
31’
1’
30’
10’
7’
’
 8’
 5’
 1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- GV kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: ( Nêu MĐ – YC )
b.Giảng bài :
v Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em:
- HS đọc truyện “Cây đa làng em” và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?
+ Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì? Vì sao Hà làm như vậy?
- GV kết luận : Bạn Hà đã góp tiền chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà.
v Hoạt động 2: Làm BT 1 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhómđôi các trường hợp thể hiện tình yêu quê hương của BT1. 
- GV kết luận : Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương.
- Gọi HS đọc mục Ghi nhớ.
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm6:
+ Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
+ Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương?
- GV kết luận, chốt ý.
v Hoạt động 4: Trò chơi “Thẻ màu”:
- HS dùng thẻ màu để nêu ý trả lời đúng – sai: Hãy đưa thẻ màu đỏ cho câu trả lời em cho là đúng, màu xanh cho câu trả lời mà em cho là sai: Những biểu hiện của lòng yêu quê hương:
+ Góp sức, tiền của XD công trình công cộng tại quê hương.
+ Kể chuyện về quê hương cho người khác nghe.
+ Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương.
+ Gửi thư, gọi điện cho ông, bà đang sống ở quê.
+ Góp tiền cho quỹ khuyến học ở quê.
4. Tổng kết - Dặn dò: 
Chuẩn bị: Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, truyền thống về quê hương  - Nhận xét tiết học. 
Hát 
Họat động nhóm, lớp.
Đọc truyện Cây đa làng em, trang 28 SGK
HS thảo luận nhóm4 theo các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS phát vấn phần trả lời của nhóm bạn.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- HS trao đổi với nhau trong nhóm.
- Một số HS trình bày trước lớp về những việc làm của mình.
- HS dùng thẻ màu để đưa ra cách chọn câu trả lời của mình. HS khác phát vấn nếu bạn trả lời sai.
RÚT KINH NGHIỆM
NUÔI DƯỠNG GÀ
Kĩ thuật
I) Mục tiêu: Hs cần phải:
-Nêu được mục đích,ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà
-Biết cách cho gà ăn,uống.
-có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà.
	II) ĐDDH
	-Tranh ảnh, phiếu đánh giá kết quả học tập
 III) HĐDH
T.G
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
1’
10’
13’
4’
2’
1) Ổn định
2) KTBC
3) Bài mới
 1) Giới thiệu bài: Nuôi dưỡng gà
 2) Hướng dẫn
 HĐ 1: (Nhóm)
-Khái niệm:Công việc cho gà ăn, uống được gọi là nuôi duỡng.
-HS đọc mục 1 SGK
+Nêu mục đích và ý nghĩa của việc nuôi gà.
 HĐ 2: Cách cho gà ăn uống
a) Cách cho gà ăn
 -HS đọc mục 2 a(SGK)
 +Nêu cách cho gà ăn ở từng thời kỳ sinh trưởng.
b) Cách cho gà uống.
-HS đọc mục 2 b (SGK)
+Nêu cách cho gà uống.
- GV tổng kết
 HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập
- GV nhận xét
 4) Nhận xét-dặn dò
 -GV nhận xét
 - Xem trước bài: 
-Hát
-HS nghe
-MĐ:Nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà.
-Ý nghĩa: Nuôi dưỡng hợp lý sẽ giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốtcho gà ăn uống đủ chất, hợp vệ sinh.
-HS nêu
-HS nêu
-HS báo cáo k.q tự đánh giá
Rút kinh nghiệm: 	
Sinh hoạt lớp tuần 19
v Tổng kết công tác tuần 19:
- Lớp trưởng nhận xét tình hình chung của lớp.
- Các lớp phó, tổ trưởng nhận xét cụ thể tình hình của từng mặt mình theo dõi.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét chung:Vệ sinh tương đối tốt.
+ Học tập: Một số em chăm học, tích cực phát biểu xây dựng bài: Dương, Thảo, Thúy, Bão,
 Tuy, Phước. 
Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài cũ: Vân, Vĩ A, Chung, Cường, ....
Giáo viên nhận xét sơ lượt kết quả thi cuối HK1
Phương hướng phấn đấu trong HK2
 Chuẩn bị dự Hội ghị Phụ huynh lớp, phát phiếu liên lạc và thu lại phiếu theo kế hoạch của nhà trường đề ra..
v Công tác tuần 20:
- Bổ sung sách vở học kì 2 còn thiếu.
- Lớp phó LĐ phân công các bạn lau cửa kính, vệ sinh lớp sạch sẽ.
- Nhắc nhở HS học bài cũ, làm BT về nhà đầy đủ.
* Tuyên dương, nhác nhở:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 19.doc