Tiết 1 Đạo đức
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu : Giúp hs
- Rèn luyện kỹ năng tự nhận thức, có trách nhiệm về việc làm của bản thân
- Biết đối xử tốt với mọi người, đoàn kết giúp đỡ, thương yêu .
II. Đồ dùng học tập
- Các câu hỏi bài 1,2,3,4,5 . Phiếu học tập,
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tuần 11 Thứ hai ngày 13 tháng 11năm 2006 Tiết 1 Đạo đức Thực hành giữa học kỳ I I. Mục tiêu : Giúp hs - Rèn luyện kỹ năng tự nhận thức, có trách nhiệm về việc làm của bản thân - Biết đối xử tốt với mọi người, đoàn kết giúp đỡ, thương yêu . II. Đồ dùng học tập - Các câu hỏi bài 1,2,3,4,5 . Phiếu học tập, Hoạt động của GV Hoạt động của HS A .Bài cũ : ( ) - Nêu các biểu hiện của tình bạn đẹp ? - GV nhận xét ghi điểm. B .Bài mới : ( ) 1. Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài học. 2. Tìm hiểu bài : HĐ1. Thảo luận trả lời - GV nêu câu hỏi : 1.Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là hs lớp 5? 2. Em có trách nhịêm gì khi làm một việc sai trái ? 3. Để trở thành một hs giỏi em cần phải làm gì ? 4. Em hãy nêu một số biểu hiện biết ơn tổ tiên ? 5. Em hãy nêu một số tình bạn đẹp ở trong lớp em. HĐ2.Trò chơi đóng vai - GV nêu tên trò chơi. - Một HS trong lớp đang trèo bẻ cây, thấy việc làm như vậy các em đồng tình, hay không đồng tình, thể hiện bằng vai đóng và lời lẽ của mình . C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị cho tiết học sau : - 2hs trả lời - HS khác nhận xét - HS theo dõi . - HS thảo luận theo nhóm . - HS làm vào phiếu học tập - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm khác bổ sung -5HS lên đóng vai, cử ban giám khảo chấm điểm . - HS tự đưa ra tình huống của mình để nhập vai Về nhà chuẩn bị bài 6. III. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ I. Mục tiêu 1. Đọc lưu loát diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lý nhân vật (giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi ) 2. ND :Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài . Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quang. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh về cây hoa trên ban công, sân thượng trong các ngôi nhà ở thành phố . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Giới thiệu chủ điểm và bài đọc GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh. - Bài Chuyện một khu vườn nhỏ . HĐ1. ( )H/ dẫn đọc - GVgiới thiệu tranh minh hoạ khu vườn nhỏ của bé Thu. Bài văn chia làm mấy đoạn ? Đoạn 1 Từ đầutừng loài cây Đoạn 2 (tiếp ...phải là vườn !’’) Đoạn 3 (còn lại ). - Gọi hs đọc phần chú giải - Y/cầu hs luyện đọc theo cặp GVsửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho hs - GV giúp hs hiểu nghĩa các từ ngữ . - GV đọc diễn cảm toàn bài . HĐ2 ( ) Tìm hiểu bài - Tổ chức cho hs đọc thầm, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi trong sgk + Bé Thu thích ra ban công để làm gì? + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? +Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? +Em hiểu “Đất lành chim đậu” là ntn ? *GV giảng thêm để hs hiểu ý câu văn . - Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? +Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? * Nêu nội dung chính của bài HĐ3 ( ) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 2hs đọc tiếp nối toàn bài. Hs cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay - Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn1 +Treo bảng phụ có đoạn thơ chọn h/dẫn + GV đọc mẫu + Y/cầu hs luyện đọc theo cặp - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3. 3.Củng cố dặn dò Gọi HS nhắc lại nội dung - GV nhận xét tiết học . *Qua tiết học em học điều gì ở bé Thu? -HS quan sát tranh và theo dõi - HS theo dõi -1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. -Bài văn chia làm 3 đoạn . - 1hs đọc thành tiếng - HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn của bài -Từng tốp 3HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài . - ..săm soi ,cầu viện -1,2 HS đọc cả bài - HS đọc thầm bài thơ trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi trong sgk .......ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây .. -HS nói về đặc điểm từng loại cây ..GV ghi bảng những từ gợi tả . VD. Cây quỳnh –lá dày giữ được nước .. -Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn . ..Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu ...sẽ có người tìm đến làm ăn. - rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc chăm sóc cho từng loại cây rất tỉ mỉ - Hãy yêu quý thiên nhiên .. -HS nêu như mục I.2 -HS đoạn theo cách phân vai ( người dẫn chuyện ,Thu và ông ). -HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm -HS khác nhận xét . - Theo dõi và tìm từ cần nhấn giọng -Về nhà đọc bài và học theo bé Thu . HS thi đọc diến cảm đoạn 3 - Đọc phân vai - HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau . Tiết 3 Chính tả (Nghe – viết) Luật bảo vệ môi trường I. Mục đích Nghe – viết đúng chính tả một đoạn trong Luật Bảo vệ môi trường . Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng. II. Đồ dùng dạy học - Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở BT2a hoặc 2b. - Bút dạ, giấy khổ to làm BT3 . III. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ - GV nhận xét chung về chữ viết của hs trong bài kiểm tra giữa kì 2.Bài mới * GV giới thiệu bài trực tiếp HĐ1( )H/dẫn HS nghe –viết chính tả a) Trao đổi về nội dung bài viết : -GV đọc Điều3, khoản, Luật bảo vệ môi trường (Hoạt động bảo vệ môi trường). +Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi trường nói gì ? b) H/dẫn viết từ khó - Y/cầu hs tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - Y/cầu hs luyện đọc và viết các từ vừa tìm được c) Viết chính tả -GV nhắc các em chú ý cách trình bày điều luật, những chữ viết hoa, (Luật Bảo vệ ..., Điều 3,...); những từ dễ viết sai (phòng ngừa, ứng phó, suy thoái,...). - GV đọc bài . - GV chấm, chữa một số bài . HĐ2. H/ dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2. -GV giao cho từng HS làm BT2a hoặc 2b (có thẻ tổ chức theo nhóm cho HS bốc thăm cặp âm, vần cần phân biệt ). - GV nhận xét Bài tập 3a. - Gọi hs đọc y/cầu bài tập - Tổ chức cho hs thi tìm từ láytheo nhóm GV phát giấy, bút dạ cho các em rồi dán lên bảng . - GV tổng kêt cuộc thi 4. Củng cố dặn dò . - GV nhận xét tiết học - Dăn hs ghi nhớ các từ vừa tìm được -HS theo dõi SGK. -2HS đọc lại Điều 3, khoản 3. - .. nói về hoạt động bảo vệ môi trường . -HS nêu các từ khó Ví dụ: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm -HS thực hiện -HS viết bài chính tả .. -HS làm vào VBT. - HS đọc và nêu y/ cầu - HS lên bảng viết các tiếng ghi trên phiếu VD : lắm – nắm (thích lắm – nắm cơm ). - HS khác nhận xét . -2-3HS đọc lại một số từ ngữ phân biệt âm đầu l/n (n/ng ). - HS đọc và nêu y/ cầu - HS làm việc theo nhóm - HS làm tương tự BT2.(hs trình bày giấy khổ to). -HS các nhóm nhận xét . - HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau Tiết4 Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng t/c của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất . - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân . II. Các hoạt động dạy –học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. ( )Củng cố về kiến thức - Y/C hs chữa bài tập 3tiết trước . - GV nhận xét cho điểm . GV dẫn dắt giới thiệu bài . HĐ2. ( )Hướng dẫn HS luyện tập GV tổ chức cho HS làm bài tập 1,2,3,4 sgk. Bài 1: Gọi hs nêu y/c bài tập . - GV củng cố về đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân. Bài 2: Gọi HS nêu y/c bài tập. GV y/c làm vào VBT. GVcủng cố về cách tính nhanh HS đưa về cách tính tròn chục . Bài 3: Củng cố về so sánh các số thập phân ( HS tính kết quả 2vế rồi so sánh ). Bài 4 : GV y/c hs đọc đề toán . Bài toán cho biết gì ? Bài toán y/cầu tìm gì? -Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng cộng số TP HĐ3. Củng cố –dặn dò GV nhận xét tiết học . -2HS chữa bài, -HS khác nhận xét . - HS nêu y/ cầu từng bài -HS nêu y/c bài tâp , xác định bài toán . -HS tự làm bài rồi chữa bài . -HS khác nhận xét bổ sung. - HS nêu y/c bài tập và giải thích cách làm -HS tự làm rồi chữa bài -HS khác nhận xét ,bổ sung . K/qủa : a) 4,68 +6,03 +3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97 ) = 4,68 +10 =14,68. b)6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,6) = 10 + 9 =19. c) 10,7 -HS tự xác định y/c bài tập . -HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài . -HS khác nhận xét . -HS đọc đề toán rồi xác định y/c. HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán rồi giải . Bài giải Số m vải người đó dệt ngày thứ hai là : 28,4 +2,2 =30,6 ( m ) Số m vải người đó dệt trong cả 3ngày là : 28,4 +30,6 +32,1=91,1 (m ) Đ/S : 91,1m. Về nhà làm BT 1,2,3,4. -Chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2006 Tiết 1 Thể dục Động tác toàn thân Trò chơi “Chạy nhanh theo số” I. Mục tiêu : - Học động tác toàn thân . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác . - Chơi trò chơi “ Chạy nhanh theo số “ Y/C tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : Sân tập thể dục. Vệ sinh nơi tập, - Phương tiện : Chuẩn bị 1còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu (6-10 phút) - GV nhậnlớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học:1- 2 phút. 2. Phần cơ bản : (18-22phút ). - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và vặn mình :2-3 lần ,mỗi động tác 2x8nhịp + GV nêu tên động tác, làm mẫu sau đó hô nhịp cho HS tập . - GV nhận xét .sửa động tác sai cho HS . - Học động tác toàn thân . - GV nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác đồng thời hô nhịp - GV hô nhịp, cán sự làm mẫu cho cả lớp tập theo . - GV nhận xét sửa sai . - Ôn 5 động tác đã học : (5-6 phút ). GV quan sát sửa sai động tác . - GV nhắc HS tham gia trò chơi đúng luật và đảm bảo an toàn khi chơi . 3. Phần kết thúc: (4-6 phút) -GV cùng HS hệ thống bài :2-3 phút . GV nhận xét ,đánh giá kết quả bài học . - HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - HS đứng thành vòng tròn khởi động các khớp : 3-4 phút. -HS tập theođội hình hàng ngang. -HS thực hiện theo GV . - HS tập 3-4 lần ,mỗi lần mỗi động tác 2x8 nhịp . - HS theo dõi - Cả lớp tập theo - HS chia tổ tự luyện tập . *Từng tổ báo cáo kết quả tập luyện . - HS chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số” -HS tập một số động tác hồi tĩnh. Bài tập về nhà : Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Tiết 2 Toán Trừ hai số thập phân I. Mục tiêu : Giúp HS - Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. - Bước đầu có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải các bài toán có nội dung thực tế . II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. ( )Củng cố về kiến thức : GV yêu cầu hs chữa bài tập 2. GV nhận xét, ghi điểm. - GV giới thiệu bài trực tiếp HĐ2( ) H/dẫn hs cách thực hiện phép tr ... - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài. HĐ1:( )Tìm hiểu về ngành lâm nghiệp - Y/cầu hs q/sát hình 1 và trả lời câu hỏi trong sgk + So sánh các số liệu để rút ra nhận xét về sự thay đổi của tổng diện tích đất rừng + Hoạt động trồng rưng, khai thác rừng có ở những đâu ? * Lâm nghiệp gồm các hoạt động nào ? HĐ2:( )Tìm hiểu về ngành thuỷ sản - Hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết ? - Nước ta có những đ/kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản ? - Ngành thuỷ sản gồm : C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học - 1HS nêu - Lớp nhận xét . - Theo dõi, mở SGK. HS làm việc theo cặp + Từ 1980 – 1995 diện tích đất rừng bị giảm do khai thác bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy +Từ 1995 – 2004 diện tích đất rừng tăng do nhà nước do nhà nước và nhân dân tích cực trồng và bảo vệ rừng - Chủ yếu ở miền núi, trung du và một phần ven biển * trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác - HS làm việc theo nhóm + cá, tôm, cua, mực(nước ngọt, nước lợ ) + Đường biển nhiều chạy dọc theo suốt từ Bắc vào Nam, nên phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông hồ + đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản + Số lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng -Về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2006 Tiết1 Luyện từ và câu quan hệ từ I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Hiểu khái niệm quan hệ từ - Nhận biết được một số q/hệ từ thường dùng và hiểu được t/dụng của q/hệ từ trong câu trong đoạn văn - Sử dụng được q/hệ từ trong nói và viết II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung các câu văn ở phần nhận xét - Bài tập 2,3 phần luyện tập viết vào bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ: - Đặt câu có đại từ xưng hô? - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài HĐ1( )Tìm hiểu ví dụ Bài1: Gọi hs đọc y/c và n/dung của bài - GV gợi ý cho hs + Từ in đậm nối những từ nào trong câu ? + Q/hệ mà từ in đậm biểu diễn q/hệ gì - GV kết luận:các từ ấy được gọi là q/hệ từ. + Vậy q/hệ từ là gì ? + Q/hệ từ có t/dụng gì ? Bài2: - Cách tiến hành tương tự bài 1 HĐ2( )Rút ra ghi nhớ - Gọi hs đọc ghi nhớ HĐ3( )HD học sinh luyện tập Bài1: Gọi hs đọc y/c và n/dung của bài - Y/cầu h làm bài tập. HD cách làm + Đọc kĩ từng câu văn + Dùng bút gạch chân vào các q/hệ từ ở phía dưới các câu văn - GV nhận xét, k/luận lời giải đúng Bài2: - Cách tiến hành tương tự bài 1 Bài3: Gọi hs đọc y/c và n/dung của bài - GV nhận xét, k/luận lời giải đúng C. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá giờ học. - 2hs làm trên bảng - Lớp nhận xét . - 1hs đọc thành tiếng trước lớp - HS trao đổi theo cặp - HS nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung Câu a)....và nối xay ngây với ấm nóng ( q/hệ liên hợp) Câu b)....của nối tiếng hót dìu dặt với hoa đào ( q/hệ sở hữu) Câu c)như nối không đơm đặc iếng hót dìu dặt với Hoạ Mi (q/hệ so sánh) Nhưng nối câu văn sau với câu văn trước(q/hệ tương phản) - HS trả lời - HS trả lời và rút ra k/luận - 3 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng. HS dưới lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp - 1hs đọc thành tiếng trước lớp - 1hs làm trên bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút gạch chân vào các q/hệ từ có trong các câu văn - HS nhận xét và bổ sung nếu sai Đáp án: a)+ và: nối nước và hoa + của: nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi b)... c).. - HS tự làm bài vào vở - 1hs đọc thành tiếng trước lớp - 2hs đặt câu trên trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở - HS nhận xét và bổ sung nếu sai Ví dụ: + Em và Mai là đôi bạn thân + Em học giỏi toán nhưng em gái em lại học giỏi văn + Cái áo của em còn mới nguyên 1hs nhắc lại ghi nhớ - HS nhắc lại ghi nhớ - HS về học bài, chuẩn bị bài sau Tiết2 Toán nhân một số thập phân với một số tự nhiên I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nắm và vận dụng được quy tắc nhân một số TP với một số TN - Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhắc lại ghi nhớ II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Kiểm tra ( )Tổ chức cho hs chữa các bài tập luyện thêm - T. nhận xét , ghi điểm . B. Bài mới 1. Giới thiệu và ghi đầu bài. 2. Ôn tập về các đ/ vị đo độ dài HĐ:( ’) Giới thiệu q/tắc nhân một số TP với một số TN a) Ví dụ 1 * Hình thành phép nhân - GV vẽ hình lên bảng và nêu bài toán - Y/cầu hs nêu cách tính chu vi của hình tam giác ABC. - 3 cạnh của tam giác ABC có gì đặc biệt ? - Vậy để tính tổng của 3 cạnh ngoài cách cộng.ta còn cách nào khác * GV nêu: Đây là phép nhân một số TP với một số TN Gợi ý: Chuyển 1,2m thành số đo viết dưới dạng số TN rồi tính - GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như sgk (2 cách tính) - So sánh tích 1,2mx3 ở cả2 cách tính - Nêu điểm giống và khác nhau ở hai phép nhân này - Nhận xét về số các chữ số ở phần TP của thừa số và tích * Rút ra cách thực hiện b) Ví dụ 2: Đặt tính và tính 0,46 x 12 GV nhận xét cách tính của hs HĐ2( )Rút ra ghi nhớ - Gọi hs đọc ghi nhớ HĐ3( )H/dẫn hs luyện tập Bài 1: GV y/cầu hs đọc đề bài và tự làm bài tập. T. giúp đỡ hs yếu GV nhận xét và cho điểm hs Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc kết quả tính của mình Bài 3: Bài toán - T. chữa bài và cho điểm hs - GV chữa bài và cho điểm hs C. Củng cố, dặn dò: - T. hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học 2HS làm bài trên bảng - lớp theo dõi và nhận xét - 1hs nghe và đọc lại bài toán ví dụ - Chu vi của tam giác ABC bằng tổng độ dài của 3 cạnh : 1,2m + 1,2m + 1,2m - Đều bằng 1,2m - Thực hiện phép nhân 1,2m x 3 - HS trao đổi tìm cách nhân - 1hs nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét : 1,2m = 12dm 36dm 3,6 36dm = 3,6m Vậy 1,2 x 3 = 3,6(m) - HS theo dõi và so sánh - Cùng cho k/quả bằng nhau - 1 phép tính có dấu phẩy còn 1 phép tính không có - Thừa số có bao nhiêu chữ số ở phần TP thì tích có bấy nhiêu chữ số ở phần TP - HS nêu như trong sgk - 1hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào vở nháp - HS nhận xét - 3 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng. HS dưới lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp - 2hs lên bảng làm - Lớp làm bài vào vở K/quả: a) 17,5 b) 20,90 c) 2,048 d) 102,3 - HS nhận xét và bổ sung - HS đọc bài và nêu y/cầu - 1hs đọc trước lớp, hs cả theo dõi và nhận xét K/quả: 9,54 ; 40,35 ; 23,890 - HS đọc bài và nêu y/cầu - 1hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào vở bài tập. Giải Trong4 giờ ô tô đi được quãng đường 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số: 170,4 km - HS học bài và chuẩn bị bài sau Tiêt 3 Khoa học tre mây song I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết - Biết lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song - Nhận ra một số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, mây, song. - Cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song sử dụng trong gia đình. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Thông tin và hình trang 46, 47 (SGK) . - Phiếu học tập Một số tranh ảnh hoặc một số đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A.Bài cũ:(5’)- Nêu các cách phòng bệnh sốt rét ? T. nhận xét ghi điểm B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài HĐ1( )So sánhđặc điểm và công dụng của mây, tre, song. - T. phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như trong sgk và k/hợp với k/nghiệm cá nhân để hoàn thành phiếu học tập - GV nhận xét dánh giá kết quả HĐ2( )Nhận ra và biết cách bảo quản các đồ dùng bằng mây, tre, song - Y/ cầu các nhóm q/sát các hình 4,5,6,7 trang 47 sgk và nói tên từng đồ dùng có trong mỗi hình, đồng thời xác định xem đồ dùng đó được làm từ vật liệu nào ? - T. nhận xét và cho điểm từng nhóm - HD hs liên hệ +Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà em biết ? + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng mây, tre, song có trong nhà em? - GV kết luận C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học - 1HS nêu, - Lớp theo dõi nhận xét. - Theo dõi, mở SGK - HS làm việc theo nhóm - HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và thảo luận rồi điền vào phiếu học tập - Đại diện từng nhóm trình bày k/quả làm việc của nhóm mình - Nhóm khác nhận xét và bổ sung HS làm việc theo nhóm đôi - Đại diện từng nhóm trình bày k/quả làm việc của nhóm mình - Nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS làm việc cá nhân - Lần lượt một số em đại diện trả lời - HS nhắc lại nội dung của bài - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết4 Tập làm văn luyện tập làm đơn I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cách trình bày một lá đơn kiến nghị đúng quy định. - Thực hành viết đơn kiến nghị về nội dung cho trước. Y/cầu: viết đúng hình thức, nội dung, câu văn ngắn gọn, rõ ràng, có sức thuyết phục II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bảng phụ viết sẳn các y/cầu trong mẫu đơn - Phiếu học tập có in sẳn mẫu đơn dùng cho hs III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ:- Nhận xét bài làm của hs ( bài văn tả cảnh) B. Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài 2. H/ dẫn HS luyện tập: HĐ1:( ) Tìm hiểu đề bài - Gọi hs đọc đề bài - Cho hs q/sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh - HD hs giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị giải quyết tình trạng trên HĐ2( )Xây dựng mẫu đơn - Nêu những quy định khi viết đơn - Theo em, tên của đơn là gì ? - Phần lí do viết đơn em nên viết những gì? HĐ3( )Thực hành viết đơn - GV treo bảng phụ có ghi sẳn mẫu đơn in và phát mẫu đơn in sẳn cho hs - GV theo dõi và giúp đỡ hs - Gọi hs trình bày đơn vừa viết - GV nhận xét và cho điểm * T. thu chấm một số bài C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò hs - HS theo dõi - HS làm bài tập 1,2 - 2HS nối tiếp nhau đọc từng đề bài - Cả lớp đọc thầm + Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão một khu phố. Có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm + Tranh 2: Cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường - Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn, nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn - Đơn kiến nghị, Đơn đề nghị - Phải viết đầy đủ rõ ràng về tình hình thực tế..và hướng giải quyết - HS q/sát và thực hành làm bài -3 đến 5 hs đọc đơn của mình - HS theo dõi và nhận xét - Hs về nhà đọc đơn cho bố mẹ nghe - Chuẩn bị bài sau .
Tài liệu đính kèm: