Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Làm được bài 1,2. HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
II.Lên lớp:
1.Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng giải bài 3.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a)Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000
Ví dụ 1:
- Giáo viên ghi bảng: 27,867 x 10.
- Học sinh tự đặt tính và tính kết quả vào vở nháp.
- Em có nhận xét gì về các thừa số, tích của phép nhân trên?
- Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67? (Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số, ta cũng được 278,67)
- Dựa vào nhận xét trên, làm thế nào để có được ngay tích 27,867 x 10 mà không cần thực hiện phép tính? ( chuyển dấu phẩy sang bên phải một chữ số).
- Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào? Rút quy tắc (SGK).
TUẦN 12 Ngày soạn: 12/11/2011 Ngày giảng: Thứ hai, ngày14/11/2011 Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000; I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Làm được bài 1,2. HS khá, giỏi làm thêm bài 3. II.Lên lớp: 1.Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng giải bài 3. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a)Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 Ví dụ 1: - Giáo viên ghi bảng: 27,867 x 10. - Học sinh tự đặt tính và tính kết quả vào vở nháp. - Em có nhận xét gì về các thừa số, tích của phép nhân trên? - Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67? (Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số, ta cũng được 278,67) - Dựa vào nhận xét trên, làm thế nào để có được ngay tích 27,867 x 10 mà không cần thực hiện phép tính? ( chuyển dấu phẩy sang bên phải một chữ số). - Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào? Rút quy tắc (SGK). Ví dụ 2: - GV HD tương tự như trên, với phép tính: 53,286 x 100. - Nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000? (HS trả lời như sách giáo khoa). - Gọi vài học sinh nhắc lại quy tắc trên, giáo viên nhấn mạnh thao tác chuyển dấu phẩy sang bên phải. b)Thực hành: Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu: Nhân nhẩm. - Học sinh chơi trò chơi “Đố bạn”. Ví dụ: 1,4 x 10 = ? (14) - Yêu cầu học sinh so sánh kết quả các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm. Bài 2: - Học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nhắc lại quan hệ giữa dm và cm, giữa m và cm. Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. Giáo viên chữa bài. VD: 10,4 dm = 104 cm. 12,6 m = 1260 cm. Bài 3: - Yêu cầu học sinh khá, giỏi đọc bài toán, tự giải vào vở. - Giáo viên thu vở chấm, nhận xét. Giải: 10 lít dầu hoả cân nặng là: 10 x 0,8 = 8 (kg) Can dầu hoả đó nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg. 3.Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn: Xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị bài: Xem tiếp các bài tập phần luyện tập. _____________________________________ Tập đọc: MÙA THẢO QUẢ I.Yêu cầu: 1.Đọc: - Đọc đúng: lướt thướt, quyến, lặng lẽ, mạnh mẽ, chín nục. - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc mùi vị của rừng thảo quả; ngắt nghỉ hơi đúng. 2.Hiểu: - Từ ngữ: thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp. - Nội dung: Miêu tả vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. - Trả lời được các câu hỏi ở SGK. - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động, đặc sắc của tác giả . II.Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2.Bài mới : a)Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh minh hoạ và GV giới thiệu bài. b)Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : *Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng phần của bài văn. Bài có thể chia thành 3 phần : + Phần 1 gồm các đoạn 1 , 2 : từ đầu đến nếp khăn . + Phần 2 gồm đoạn 3 : từ Thảo quả đến không gian . + Phần 3 : gồm các đoạn còn lại . - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả : ngọt lựng, thơm nồng, đậm, ủ ấp, chín mục *Tìm hiểu bài : - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ? ( Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm,nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm ) - Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn 1 có gì đáng chú ý ? ( Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả; có những từ gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, thơm nồng. Các câu ngắn: Gió thơm . Cây cỏ thơm . Đất trời thơm gợi tả một người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả). - Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?(Thoáng cái, thảo quả đã trở thành những khóm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian) - Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ? (Nảy dưới gốc cây ) - Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp ? (Rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót , như chứa lửa, chứa nắng) - Đọc bài văn em cảm nhận được điều gì? GV rút nội dung của bài. *Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 cuả bài văn. + GV đọc mẫu, chú ý nhấn giọng các từ ngữ : lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, thơm + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. +Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. GV nhận xét, cho điểm từng HS. 3.Củng cố , dặn dò : - HS nhắc lại nội dung bài văn . - Chuẩn bị bài: “ Hành trình của bầy ong” _____________________________________ Ngày soạn: 13/11/2011 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 15/11/2011 Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nhân nhẩm 1 số thập phân với 10; 100; 1000;; nhân 1 số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải toán có lời văn. - Làm được bài 1(a); bài 2(a, b); bài 3. HS khá, giỏi làm được toàn bộ các BT. II.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3 (57 ) - GV nhận xét, chữa bài. 2.Bài mới: Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm. - Cho HS làm miệng, đọc nối tiếp nhau kết quả. - Gợi ý cho HS so sánh kết quả với thừa số của phép nhân để tìm kết quả. Bài 2: Yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - Cho HS làm vào vở bài a,b; 1 em lên bảng làm. HS khá, giỏi làm cả bài 2. a) 7,69 Í 50 = 384,5 c) 12,82 Í 40 = 512,8 b) 12,6 Í 800 = 10080 d) 82,14 Í 600 = 49274 - HS nhận xét khi nhân 1 số thập phân với 1 số tròn chục (Dấu phẩy dịch qua phải 1 chữ số) Bài 3: - HS đọc đề. GV hướng dẫn HS tìm hướng giải. - HS giải vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. Giải: Quãng đường người đó đi trong 3 giờ đầu là: 10,8 x 3 = 32,4 (km) Quãng đường người đó đi trong 4 giờ sau là: 9,52 x 4 = 38,08 (km) Quãng đường người đó đi được tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km - Giáo viên chấm bài, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Làm bài 4 (58) + Hướng dẫn: Lựa chọn x là số tự nhiên để khi nhân vào ta có tích nhỏ hơn 7. _____________________________________ Chính tả: (nghe - viết): MÙA THẢO QUẢ I.Yêu cầu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 1 đoạn trong bài Mùa thảo aquả. - Làm được BT 2(a); 3 (b). II.Chuẩn bị: - Bút dạ và giấy khổ to. III.Lên lớp: 1.Bài cũ: - Gọi 1 em lên bảng làm bài tập 3. a - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a)Hướng dẫn HS nghe - viết : - Một HS đọc đoạn văn trong bài Mùa thảo quả . - HS nêu nội dung đoạn văn( Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt). - HS đọc thầm đoạn văn. - Luyện viết bảng con các từ khó: Nảy, lặng lẽ , mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng - GV đọc cho HS viết bài chính tả - GV chấm chữa 1 số bài; nêu nhận xét chung. b)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2a: - Học sinh nêu yêu cầu: Tìm từ có tiếng cho sẵn. - Cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài. - Cử 3 nhóm lên bảng viết nhanh các từ tìm được. VD: Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi, cửa sổ xổ số, xổ lồng Bài 3b: - Học sinh nêu yêu cầu. - GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm. Các nhóm thi tìm các từ láy, trình bày kết quả. - GV chấm một số bài. 3.Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết . - Chuẩn bị bài “ Hành trình của bầy ong” _____________________________________ Ngày soạn: 14/11/2011 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 16/11/2011 Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I.Yêu cầu: Giúp HS: - Biết vận dụng đúng quy tắc nhân một số thập phân với một sô thập phân. - Biết tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. - Làm được bài 1(a,c); bài 2. HS khá, giỏi làm được toàn bộ bài tập. II.Lên lớp: 1.Bài cũ: Kiểm tra VBT của tổ 2, tổ 3. 2.Bài mới: a)Hướng dẫn nhân một số thập phân với một số thập phân. *Ví dụ 1: - GV nêu bài toán(SGK). HS nghe và nêu lại bài toán. - Hỏi: Muốn tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật, ta làm như thế nào? ( lấy chiều dài nhân với chiều rộng). - HS đọc phép tính tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật: 6,4 x 4,8 - GV nêu: Đây là phép nhân một số thập phân với một số thập phân. - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính kết quả phép nhân trên. Gọi 1 số HS trình bày cách tính của mình. - GV giới thiệu kĩ thuật tính, trình bày cách đặt tính và thực hiện phép tính như SGK. - Hỏi: Trong phép tính 6,4 x 4,8 = 30,72 chúng ta đã tách phần thập phân ở tích như thế nào? - Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của các thừa số và của tích? - Dựa vào cách thực hiện phép tính trên, em hãy nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với một số thập phân? *Ví dụ 2: - GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 4,75 x 1,3 - HS thực hiện vào bảng con, 1 em lên bảng làm. - HS nhận xét, GV chốt lại cách làm đúng. b)Ghi nhớ: - Qua 2 ví dụ, em hãy nêu cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số thập phân? - HS đọc ghi nhớ ( SGK). c)Thực hành: Bài 1: - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con bài a,c. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - GV đưa bảng số lên bảng, yêu cầu HS tự tính rồi điền kết quả vào bảng số. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV chữa bài, hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân: a x b = b x a. a b a x b b x a 3,36 4,2 3,36 x 4,2 = 14,112 4,2 x 3,36 = 14,112 3,05 2,7 3,05 x 2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235 Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi: - HS đọc đề toán, phân tích đề. - HS nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. - HS tự giải vào vở, 1 em lên bảng chữa bài: Giải: Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: ( 15,62 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48,04 m; 131,208 m2 3.Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân. - Về nhà: làm bài 2b). _____________________________________ Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.Yêu cầu: Giúp HS: - Nắm được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo BT 1. - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT 3. - GD bảo vệ môi trường: HS có lòng yêu quý đối với môi trường, có ý thức, hàn ... + Các bạn trong truyện đã đứng tránh sang một bên đường để nhường đường cho bà cụ và em bé, bạn Sâm dắt em nhỏ, bạn Hương nhắc bà đi lên cỏ để khỏi ngã. H: Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn? + Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ. H: Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn? + Các bạn đã làm một việc tốt. các bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta đó là kính già yêu trẻ. các bạn đã quan tâm giúp đỡ người già. + Em học được. H: Em học được điều gì từ các bạn nhỏ trong truyện? + Em học được. - Phải quan tâm giúp đỡ người già em nhỏ. - Kính già yêu trẻ là biểu hiện tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người là biểu hiện của người văn minh lịch sự - Gọi 3 HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK * Mục tiêu: HS nhận biết các hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ * Cách tiến hành - Yêu cầu HS làm bài tập 1 - HS đọc và làm bài tập 1 - Gọi HS trình bày ý kiến, các HS khác nhận xét - GV KL: Các hành vi a, b, c, là những hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm yêu thương chăm sóc em nhỏ. * GV yêu cầu HS tìm hiểu các phong tục tập quấn thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương của dân tộc ta. _____________________________________ Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I.Mục đích: Giúp HS: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người (mở bài, thân bài, kết bài). - Vận dụng để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình. II.Chuẩn bị: Bảng con, giấy khổ to và bút dạ. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Hai, ba HS đọc lá đơn kiến nghị về nhà các em đã viết lại. - HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học. 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài. b)Phần nhận xét: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng và hỏi: Qua bức tranh, em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên? - 1 HS giỏi đọc bài văn. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Một HS đọc các câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo của bài văn. - HS trao đổi theo cặp, lần lượt trả lời từng câu hỏi. - Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. + Câu 1: Xác định phần mở bài: ( Từ đầu đến Đẹp quá!: Giới thiệu người định tả: Hạng A Cháng ) + Câu 2 : Ngoại hình của A Cháng có nét gì nổi bật? ( Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim; bắp tay, bắp chân rắn..) + Câu 3: Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào? (Người lao động rất khoẻ, rất giỏi, cần cù ...) + Câu 4: Phần kết bài. (Câu văn cuối bài - Sức lực tràn trề chân núi Tơ Bo ) + Ý chính: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng) - Từ bài văn, hướng dẫn HS nhận ra cấu tạo của bài văn tả người (Xem nội dung phần ghi nhớ) c)Phần ghi nhớ: HS đọc và nói lại phần ghi nhớ. d)Phần luyện tập: - Khi tả người, cần chú ý đến điều gì? + Khi lập dàn ý em cần quan sát cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả người. + Đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc, những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó. - HS chọn người mình định tả, lập dàn ý vào giấy nháp, làm bài xong dán kết quả lên bảng lớp, trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK. - Hoàn chỉnh dàn ý của bài văn tả người, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả người ( Quan sát và chọn lọc chi tiết ) _____________________________________ Ngày soạn: 16/11/2011 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 18/11/2011 Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. - Làm được bài 1,2. HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT. II.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3 ( 60 ) - GV nhận xét, chữa bài. 2.Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - HS đọc yêu cầu : Tính rồi so sánh giá trị của a Í ( b Í c ) và ( a Í b) Í c. - GV kẻ lên bảng như SGK và yêu cầu HS thực hiện từng phép tính: VD: ( 2,5 Í 3,1 ) Í 0,6 = 4,65 2,5 Í ( 3,1 Í 0,6 ) = 4,65 - Nhận xét: ( 2,5 Í 3,1 ) Í 0,6 = 2,5 Í ( 3,1 Í 0,6 ) - Từ đó HS kết luận ( SGK ) : ( a Í b ) Í c = a Í ( b Í c ) - Liên hệ lại phép nhân các số tự nhiên, phân số cũng kết luận như trên. b) HS sử dụng tính chất đó để nêu cách làm thuận tiện nhất: 9,65 Í 0,4 Í 2,5 = 9,65 Í ( 0,4 Í 2,5 ) = 9,65 Í 1 = 9,65 Bài 2: - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính rồi thực hiện phép tính. - Lớp làm nháp, 2 em lên bảng làm. - GV chấm một số bài, chữa bài trên bảng. (28,7 + 34,5) x 2,4 = b)28,7 + 34,5 x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 28,7 + 82,8 = 111,5 Bài 3: Yêu cầu HS khá, giỏi làm. - HS đọc đề. GV hướng dẫn HS làm vào vở, một em lên bảng làm. - GV chấm, chữa bài. Giải: Quãng đường xe đạp đi trong 2,5 giờ là: 12,5 Í 2,5 = 31,25 ( km ) Đáp số: 31,25 km 3.Hướng dẫn về nhà: - Làm bài 1b cột 2. _____________________________________ Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I.Yêu cầu: Giúp HS: - Tìm được các quan hệ từ và biết chúng biểu thị những quan hệ gì trong câu (BT 1, 2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu (BT 3); biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT 4). - HS khá, giỏi biết đặt 3 câu với 3 quan hệ từ đã nêu ở BT 4. - GD bảo vệ môi trường:HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua BT3, từ đó có ý thức bảo vệ cái đẹp, bảo vệ môi trường. II.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Đọc nội dung cần ghi nhớ của bài Quan hệ từ - Đặt câu với một quan hệ từ 2.Bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài: Tìm các quan hệ từ, mỗi quan hệ từ đó nối những từ nào. - Hướng dẫn HS cách trình bày: gạch hai gạch dưới quan hệ từ, gạch một gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó. - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - HS nhận xét bài của bạn trên bảng, GV chữa bài. Bài 2: - HS thảo luận nhóm đôi tìm ra các từ quan hệ, mỗi từ quan hệ đó biểu thị quan hệ gì? - HS trình bày kết quả thảo luận, GV kết luận lời giải đúng. a) Nhưng: quan hệ tương phản b) mà : quan hệ tương phản c) nếu thì : quan hệ điều kiện-kết quả Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm vào vở, 1 em lên bảng làm. - HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV chấm, chữa bài. và và, ở, của và, nhưng - Gọi HS đọc lại 3 câu văn đã hoàn chỉnh. - Hỏi: Em có cảm nhận gì về cảnh đẹp trong hai câu văn trên? (quang cảnh làng quê rất thanh bình, thơ mộng). - Em cần làm gì để giữ cho cảnh quan thiên nhiên luôn tươi đẹp? 3.Dặn dò: - Làm BT 4 (122). Yêu cầu HS khá, giỏi đặt 3 câu với 3 quan hệ từ đã nêu ở BT 4. - Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ :Bảo vệ môi trường _____________________________________ Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I.Yêu cầu: Giúp HS: - Phát hiện những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu Bà tôi và Người thợ rèn. - Vận dụng để chọn lọc những chi tiết nổi bật, gây ấn tượng khi quan sát ngoại hình của một người thường gặp. II.Chuẩn bị: Giấy khổ to và bút dạ. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Thu, chấm 3 dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình của 3 HS. - Nêu cấu tạo của bài văn tả người ? 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài. b)Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc nội dung của bài. - Sinh hoạt nhóm 4: đọc kĩ bài văn, dùng bút chì gạch chân những chi tiết tả mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà, sau đó viết lại vào giấy khổ to. - 1 nhóm báo cáo kết quả làm việc, các nhóm khác bổ sung, GV ghi lên bảng. - Gọi 2 HS đọc lại phiếu đã hoàn thành, cả lớp viết vào vở. Những chi tiết tả ngoại hình của người bà: + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống như những đoá hoa. + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn còn tươi trẻ. - Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả? (quan sát bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết đặc sắc về ngoại hình của bà để miêu tả). Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự ở bài 1. Những chi tiết tả người thợ rèn làm việc: + Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. + Quai những nhát búa hăm hở. + Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than hồng. + Lại lôi con cá lửa ra, quật nó trên đe, quai búa choang choang + Trở tay ném thỏi sắt đánh xèo một tiếngvào cái chậu nước đục ngầu. + Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng, lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới. - Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? ( quan sát rất kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn). - Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? ( cảm giác như đang chứng kiến anh thợ rèn làm việc và thấy rất tò mò, thích thú). 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà: Học cách miêu tả của nhà văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp. _____________________________________ sinh ho¹t ®éi I.Yêu cầu: - Đội viên trong chi đội nhận thấy những mặt mạnh, yếu của tập thể và cá nhân mình trong các hoạt động tuần qua; có ý thức khắc phục nhược điểm, phát huy những ưu điểm của cá nhân nhằm xây dựng tập thể lớp tốt. - Lập kế hoạch hoạt động cho tuần tới. II.Lên lớp: a.Văn nghệ tập thể, cá nhân: Hát các bài hát về Đội. b.Sinh hoạt Đội: - Phân đội trưởng của các tổ lên nhận xét về tuần học vừa qua. - Chi đội trưởng nhận xét chung . - GV nhận xét chi đội trong tuần học vừa qua: *Ưu điểm: + Một số HS yếu có ý thức vươn lên trong học tập: Oanh; Kim .. + Nhiều em có ý thức trong việc tự học : Vũ; Đài,... + Vệ sinh lớp học và khu vực được phân công tốt. *Nhược điểm: + Một số Đội viên còn nghỉ học dài ngày, nên việc tiếp thu bài còn khó khăn. + Nề nếp tự quản của các đội viên chưa thực sự nghiêm túc. - Một số Đội viên giữ vở sạch chưa tốt, chưa tích cực hưởng ứng thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. c.Kế hoach tuần tới: - Tiếp tục duy trì các nề nếp ra vào lớp, vệ sinh lớp học. - Thi đua học tập tốt, chăm ngoan, gương mẫu trong trường học. - Về nhà giúp đỡ bố mẹ việc nhà phù hợp với bản thân. *************************
Tài liệu đính kèm: