Tiết 67
LUYỆN TẬP (trang 68)
I.Mục tiờu
1. Kiến thức: - Củng cố cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tỡm được là một số thập phân.
2. Kỹ năng: Rốn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tỡm được là một số thập phân.
3. Thái độ: Tớch cực học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng nhúm BT1
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - HS thực hiện 2 phộp tớnh của BT1 (Tr.68)
Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011 Toán Tiết 67 Luyện tập (trang 68) I.Mục tiờu 1. Kiến thức: - Củng cố cỏch chia một số tự nhiờn cho một số tự nhiờn mà thương tỡm được là một số thập phõn. 2. Kỹ năng: Rốn kĩ năng thực hiện phộp chia một số tự nhiờn cho một số tự nhiờn mà thương tỡm được là một số thập phõn. 3. Thỏi độ: Tớch cực học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng nhúm BT1 III. Cỏc hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - HS thực hiện 2 phộp tớnh của BT1 (Tr.68) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập - HS : Nêu yêu cầu bài tập - GV: Phát bảng nhóm, chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm làm 2 ý - HS : Đại diện hai nhóm chữa bài - GV: Nhận xét, chữa bài - HS: Nờu yờu cầu bài tập - HS: Làm bài vào vở, 3HS lên bảng làm bài - GV: Nhận xét và chữa bài - HS: Nờu bài toỏn - GV :Yờu cầu học sinh tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - GV : Thu bài chấm, chữa bài và nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm và nêu cách giải - HS : Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. -GV : Chữa bài, nhận xét - GV nhận xét và chữa bài (1p) (27p) Bài 1: Tớnh a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 Bài 2: Tớnh rồi so sỏnh kết quả tớnh a) 8,3 0,4 và 8,3 10 : 25 8,3 0,4 = 3,32 8,3 10 : 25 = 83 : 25 = 3,32 Ta thấy: 8,3 0,4 = 8,3 10 : 25 b) 4,2 1,25 và 4,2 10 : 8 4,2 1,25 = 5,25 4,2 10 : 8 = 42 : 8 = 5,25 Ta thấy: 4,2 1,25 = 4,2 10 : 8 c) 0,24 2,5 và 0,24 10 : 4 0,24 2,5 = 0,6 0,24 10 : 4 = 2,4 : 4 = 0,6 Ta thấy: 0,24 2,5 = 0,24 10 : 4 Bài 3: Bài giải Chiều rộng mảnh vườn hỡnh chữ nhật là: 24 x = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hỡnh chữ nhật là: (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tớch mảnh vườn là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đỏp số: 67,2m; 230,4m2 Bài 4 Bài giải Một giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là: 93 : 3 = 31 (km) Một giờ ôtô đi được số ki-lô-mét là: 103 : 2 = 51,5(km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là: 51,5 - 31 = 20,5(km) đáp số: 20,5km 4. Củng cố: (2p) – GV: Củng cố bài, nhận xột giờ học 5. dặn dũ: (1p)- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Luyện từ và câu Tiết 27 Ôn tập về từ loại (trang 137) I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Hệ thống hoỏ kiến thức về cỏc từ loại: danh từ, đại từ; quy tắc viết hoa danh từ riờng 2. Kỹ năng : Cú kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ khi thực hành các bài tập liên quan. 3. Thỏi độ : Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học. III. Các hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức : (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ : (3p) HS đặt câu với một cặp quan hệ từ đã học. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS ôn tập - HS: Đọc yêu cầu của bài tập. + CH: Thế nào là danh từ chung? Cho ví dụ? + CH: Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ? - HS : Làm bài tập vào vở rồi nối tiếp nhau báo cáo kết quả. - GV: Nhận xét, kết luận. - HS: Nêu yêu cầu bài tập - GV: Gọi HS nhắc lại quy tắc tắc viết hoa danh từ riêng đã học. - GV: Ghi bảng ví dụ. - HS: Đọc kết hợp nêu ví dụ - GV nhận xét và kết luận - HS đọc yêu cầu - HS : Nhắc lại kiến thức về đại từ - HS : Trao đổi theo nhóm và nêu ý kiến của nhóm - GV : Chốt lại lời giải đúng - HS : Đọc yêu cầu và thực hiện - HS : Trình bày miệng - GV: Nhận xét và kết luận, (1p) (27p) Bài tập1 - Danh từ chung là tên của một loại sự vật. VD: sông, bàn ghế, thầy giáo,... - Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật, danh từ riêng luôn được viết hoa. VD: Huyền, Trang,... + Danh từ chung: giọng chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má. Chị, tay, má, mặt., phía, ánh đèn, màu, tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm. + Danh từ riêng: Nguyên Bài 2. VD : Nguyễn Huệ, Võ Thị Sáu,.. VD : pa- ri, Vích- to- huy- gô,... Tây Ban Nha, Bắc Kinh,... Bài 3. - chị, em, tôi, chúng tôi. Bài 4 a) - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. - Tôi chẳng buồn lau mặt nữa b) Một năm mới bắt đầu c) Chị là chị gái của em nhé d) Chị là chị gái của em nhé ! 4. Củng cố: (2p)- HS nhắc lại nội dung chính của bài, GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: (1p) - Học sinh về nhà học và ghi nhớ các kiểu câu . Lịch sử Tiết 14 Thu- đông 1947,Việt Bắc"Mồ chôn giặc Pháp" (trang 30) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu – đụng 1947. - í nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc khỏng chiến của dõn tộc ta. 2. Kỹ năng: - Chỉ được một số địa danh ở Việt Bắc trờn bản đồ. - Thuật lại diễn biến của chiến dịch Việt Bắc trờn lược đồ. 3. Thỏi độ: - Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của dõn tộc ta. II. đồ dùng dạy học. - HS: Lược đồ (SGK); III. Cỏc hoạt động dạy - học. 1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Nờu cõu núi nổi tiếng của Bỏc trong: Lời kờu gọi toàn quốc khỏng chiến. - Lời kờu gọi của Bỏc thể hiện điều gỡ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Làm việc theo lớp - GV: Yờu cầu HS đọc thụng tin ở SGK, trả lời cõu hỏi: + CH: Thực dõn Phỏp mở cuộc tấn cụng quy mụ lớn lờn Việt Bắc nhằm mục đớch gỡ? - HS xỏc định trờn bản đồ + CH: Trung ương Đảng, dưới sự chủ trỡ của Bỏc đó họp và quyết định điều gỡ? Hoạt động 3: Làm việc theo nhúm - GV: Yờu cầu HS đọc thụng tin ở SGK, quan sỏt lược đồ (SGK), thuật lại. - GV: Gọi đại diện nhúm thuật trước lớp Hoạt động 4: Làm việc cả lớp - HS: Đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi + CH: Cuộc tấn cụng lờn Việt Bắc của thực dõn Phỏp kết cục ra sao? + CH: Nờu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đụng 1947? - HS: Nhắc lại - GV: Yờu cầu học sinh đọc mục: Bài học (SGK) (1p) (11p) (5p) (10p) - Hũng tiờu diệt cơ quan đầu nóo khỏng chiến và tiờu diệt bộ đội chủ lực của ta để mau chúng kết thỳc chiến tranh. - Căn cứ địa Việt Bắc - Phải phỏ tan cuộc tấn cụng của giặc. - Diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu đụng 1947 - Địch chết hơn 3000 tờn, bị bắt hàng trăm tờn, 16 mỏy bay bị bắn rơi, hàng trăm xe cơ giới bị phỏ huỷ, nhiều tàu chiến và ca nụ bị bắn chỡm. - ý nghĩa: sau nhiều ngày đờm chiến đấu, ta đó đỏnh bại cuộc tấn cụng quy mụ lớn của quõn Phỏp lờn Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu nóo của cuộc khỏng chiến. 4. Củng cố :(2p)- Gọi HS nhắc lại Bài học. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò:(1p)-Về nhà học bài và tìm thêm tài liệu để đọc, chuẩn bị bài sau. Địa lí Tiết 14 Giao thông vận tảI (trang 96) I. Mục tiêu 1. Kiễn thức: - Nêu được các loại hình phương tiện giao thông ở nước ta. - Nhận biết được vai trò của đường bộ và vận chuyển bằng ô tô đối với việc chuyên chở hàng hoá và hành khách. - Nêu được vài đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của nước ta. 2. Kĩ năng: Xác định được trên bản đồ giao thông Việt Nam có một số tuyến đường giao thông, các sân bay Quốc tế và các bến cảng lớn. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ đường giao thông và chấp hành luật ATGT khi đi đường. II. Đồ dùng dạy – học. HS : - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy- học 1. ổn định tổ chức : (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p)- Nêu sự phân bố các ngành công nghiệp ở nước ta ? - GV nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trũ TG Nội dung Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2. Làm việc cá nhân - GV: Cho HS đọc thông tin quan sát H1 và trả lời câu hỏi. + CH: Kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước mà em biết? - HS nối tiếp kể. - GV: nhận xét + CH: Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên trở hàng hoá? - GV: nhận xét và kết luận . Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - nhóm - HS: Làm bài tập ở mục 2SGK + CH : Mạng lưới giao thông tập trung ở đâu ? + CH : Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều nào ? + CH : Quốc lộ nào dài nhất nước ta ? + CH : Đường sắt dài nhất nước ta là đường nào ? + CH : Nêu các sân bay quốc tế ở nước ta ? + CH : Những thành phố có cảng biển lớn ? - HS : Thực hành và chỉ bản đồ + CH: Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế? - GV: Cho HS đọc mục ghi nhớ SGK (1p) (13p) (14p) 1. Các loại hình giao thông vận tải. + Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp,... + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, sà lan... + Đường biển: tàu biển. + Đường sắt: tàu hoả. + Đường hàng không: máy bay. - Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên trở hàng hoá. - Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải. Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên trở hàng hoá. 2. Phân bố một số loại hình giao thông: - Toả đi khắp các nơi - Chạy theo chiều Bắc- Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc- Nam - Quốc lộ 1A - Đường sắt Bắc – Nam - Nội Bài, Tân Sơn Nhất - Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh. - Vị trí đường sắt, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển. - Đường Hồ Chí Minh. - Ghi nhớ: Nước ta có nhiều loại giao thôngcủa đất nước 4. Củng cố: (2p) - HS nhắc lại ghi nhớ, GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. *Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy: ..
Tài liệu đính kèm: