Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Kim Đồng

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Kim Đồng

I.Mục tiêu: Giúp HS:

 - Củng cố về phộp cộng, phộp trừ, phộp nhõn cỏc số thập phõn.

 - Biết và vận dụng quy tắc nhõn một số thập phõn với một tổng hai số thập phõn.

 - Làm được BT 1,2,4a). Hs khá giỏi làm được toàn bộ các BT.

 - Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

II.Lên lớp:

1.Bài cũ:

 - Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài tập 3. GV nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 1:

 - Học sinh nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.

 - Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.

 - GV nhận xột, chữa bài, yờu cầu học sinh nờu cỏch tớnh.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày soạn: 	 19/11/2011
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 21/11/2011
Toỏn:	LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 	Giúp HS:
	- Củng cố về phộp cộng, phộp trừ, phộp nhõn cỏc số thập phõn.
	- Biết và vận dụng quy tắc nhõn một số thập phõn với một tổng hai số thập phõn.
	- Làm được BT 1,2,4a). Hs khỏ giỏi làm được toàn bộ cỏc BT.
	- Giải bài toỏn cú liờn quan đến rỳt về đơn vị.
II.Lên lớp:	
1.Bài cũ: 
	- Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài tập 3. GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 	Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: 
	- Học sinh nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính. 
	- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
	- GV nhận xột, chữa bài, yờu cầu học sinh nờu cỏch tớnh.
Bài 2: 
	- Học sinh nờu yờu cầu: Tớnh nhẩm.
	- Củng cố quy tắc nhõn nhẩm một số thập phõn với 10, 100, 1000
	- Cho học sinh chơi trũ chơi: “Đố nhau”, 1 em đọc phộp tớnh, mời HS khỏc trả lời.
	Lời giải:
	78,29 x 10 = 782,9.	265,307 x 100 = 26530,7.
	78,29 x 0,1 = 7,829.	265,307 x 0,01 = 2,65307.
Bài 3: Dành cho HS khỏ, giỏi.
	- Học sinh đọc bài toỏn, tự giải vào vở, 1 em lờn bảng chữa bài. 
	- Giỏo viờn thu vở chấm, nhận xột.
Bài giải:
	Giỏ tiền 1 kg đường là:
	38500 : 5 = 7700 (đồng)
	Số tiền mua 3,5 kg đường là:
	7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
	Mua 3,5 kg đường phải trả số tiền ớt hơn số tiền mua 5 kg đường cựng loại là:
	38500 – 26950 = 11550 (đồng)
	Đỏp số: 11550 đồng
Bài 4: 
	a) Học sinh nờu yờu cầu, giỏo viờn kẻ bảng như sỏch giỏo khoa, gọi học sinh lờn bảng tớnh kết quả và rỳt ra nhận xột: (a + b) x c = a x c + b x c.
	b) Học sinh khỏ, giỏi tự tớnh bằng cỏch thuận tiện nhất.
	- Giỏo viờn chữa bài:
	9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3) = 9,3 x 10 = 93.
	7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = 0,35 x (7,8 + 2,2) = 0,35 x 10 = 3,5.
3.Củng cố, dặn dũ:
	- Nhận xột tiết học.
	- Xem trước cỏc bài tập phần luyện tập tiếp theo.
_____________________________________
Tập đọc: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I.Yờu cầu: 
1.Đọc:
	- Đọc đỳng: loanh quanh, bành bạch, gỗ, pin, rụ bốt.
	- Đọc trụi chảy, lưu loỏt toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rói, phự hợp với diễn biến cỏc sự việc; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trớ và hành động dũng cảm của cậu bộ cú ý thức bảo vệ rừng.
2.Hiểu:
	- Từ ngữ: rụ bốt, cũng tay, ngoan cố.
	- Hiểu ý nghĩa của truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thụng minh và dũng cảm của một cụng dõn nhỏ tuổi.
	- trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3b. HS khỏ, giỏi trả lời được cõu hỏi 3a.
	- Rốn kỹ năng ứng phú với căng thẳng; đảm nhận trỏch nhiệm với cộng đồng
	- GD bảo vệ mụi trường: HS thấy được những ớch lợi của rừng.Giỏo dục học sinh lũng yờu rừng, biết bảo vệ rừng.
II.Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Lờn lớp:
1.Bài cũ: 
	- 2 HS đọc thuộc lũng bài thơ “Hành trỡnh của bầy ong” và trả lời cõu hỏi về nội dung bài.
	- Giỏo viờn nhận xột, ghi điểm.
2.Bài mới: 
a)Giới thỉệu bài: 
b)Hướng dẫn HS luyện đọc và tỡm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
	- Một HS đọc bài.
	- Bài văn chia thành mấy phần? (Chia làm 3 phần).
	+ Phần 1 gồm cỏc đoạn 1, 2: Từ đầu đến dặn lóo Sỏu Bơ tối đỏnh xe ra bỡa rừng chưa ?
	+ Phần 2 gồm đoạn 3: từ Qua khe lỏ ... đến bắt bọn trộm, thu lại gỗ.
	+ Phần 3 gồm cỏc đoạn cũn lại.
	- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.
	- Tỡm cỏc tiếng, từ khú đọc và luyện đọc : Loanh quanh, dấu chõn, bành bạch, lỏch cỏch.
	- Học sinh đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ: Rụ bốt: Người mỏy. Cũng tay: Vũng sắt dựng để khoỏ tay kẻ phạm tội.
	- Học sinh đọc nối tiếp lần 3.
	- HS luyện đọc theo cặp; một, hai em đọc cả bài; 
	- GV đọc diễn cảm toàn bài ; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả: Rụ bốt, ngoan cố, cũng tay
* Tỡm hiểu bài: GV cho HS trao đổi nhúm. Đại diện từng nhúm lờn phỏt biểu
	- Thoạt tiờn phỏt hiện thấy những dấu chõn người lớn hằn trờn mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? (Hai ngày nay đõu cú đoàn khỏch tham quan nào).
	- Lần theo dấu chõn, bạn nhỏ đó nhỡn thấy những gỡ, nghe thấy những gỡ? (Hơn chục cõy to bị chặt thành từng khỳc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dựng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối).
	- Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thụng minh, dũng cảm? ( Thụng minh:Tthắc mắc khi thấy dấu chõn người lớn trong rừng: lần theo dấu chõn để giải đỏp thắc mắc, khi phỏt hiện ra bọn trộm gỗ, gọi điện bỏo cụng an.Dũng cảm: Chạy đi gọi điện bỏo cụng an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với cỏc chỳ cụng an để bắt bọn trộm gỗ).
	- Vỡ sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ? (vỡ bạn yờu rừng, sợ rừng bị phỏ)
	- Em học tập được ở bạn nhỏ điều gỡ? (tinh thần trỏch nhiệm bảo vệ tài sản, bảo vệ rừng, bỡnh tĩnh, thụng minh khi xử trớ tỡnh huống bất ngờ)
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
	- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. 
	- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 của bài văn. Chỳ ý nhấn mạnh cỏc từ ngữ, lời núi trực tiếp của nhõn vật.
3.Củng cố, dặn dũ: 
	- HS nhắc lại ý nghĩa của truyện (biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thụng minh và dũng cảm của một cụng dõn nhỏ tuổi)
- Nhận xột tiết học.
_____________________________________
Ngày soạn:	 20/11/2011
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 22/11/2011
Toỏn: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiờu: 
	- Củng cố về phộp cộng, phộp trừ và phộp nhõn cỏc số thập phõn.
	- Biết vận dụng tớnh chất nhõn một tổng cỏc số thập phõn với một số thập phõn trong thực hành tớnh.
	- Làm được BT 1,2,3b),4. HS khỏ, giỏi làm được cả bài 3.
II.Lờn lớp:
1.Bài cũ:
	- Gọi học sinh lờn bảng làm phần b của bài tập 4. 
	- Giỏo viờn kiểm tra vở bài tập một số em. Nhận xột, ghi điểm.
2.Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
	- Học sinh nờu yờu cầu: Tớnh.
	- Yờu cầu HS nhắc lại cỏch tớnh giỏ trị biểu thức.
	- Gọi 2 học sinh lờn bảng làm, cả lớp làm vở nhỏp. Giỏo viờn nhận xột, chữa bài. 
	a) 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93.
	b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72
Bài 2: 
	- Học sinh nờu yờu cầu: Tớnh bằng 2 cỏch. 
	- GV làm mẫu cõu a):
	a) Cỏch 1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42
	 Cỏch 2: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 
	 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 
	 28,35 + 13,65 = 42
	- Cả lớp làm vở nhỏp, gọi học sinh lờn bảng làm cỏc bài cũn lại.
	- GV chấm, chữa bài.
Bài 3: Yờu cầu HS làm phần b), HS khỏ, giỏi làm cả bài.
	- Học sinh nờu yờu cầu của bài.
a) Gọi 2 học sinh lờn bảng làm. GV chữa bài, yờu cầu HS nờu cỏch tớnh thuận tiện nhất.
	0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4
	 = 12 x 4 = 48
	4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 
	4,7 x (5,5 – 4,5) = 
	4,7 x 1 = 4,7
b) HS làm miệng, giải thớch cỏch làm:Tỡm x:
	5,4 x x = 5,4; x = 1 (vỡ số nào nhõn với 1 cũng bằng chớnh số đú)
	9,8 x x = 6,2 x 9,8; x = 6,2 (vỡ hai tớch này bằng nhau, mỗi tớch đều cú hai thừa số, trong đú đó cú 1 thừa số bằng nhau nờn thừa số cũn lại cũng bằng nhau)
Bài 4: 
	- HS đọc đề toỏn, tự túm tắt và giải vào vở, 1 em lờn bảng giải.
	- Giỏo viờn thu vở chấm, nhận xột.
Bài giải:
	Giỏ tiền một một vải là:
	60000 : 4 = 15000 (đồng)
	6,8 m vải nhiều hơn 4 m vải là:
	6,8 – 4 = 2,8 (m)
	Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4 m vải là:
	15000 x 2,8 = 42000 (đồng)
Đỏp số: 42000 đồng
3.Củng cố, dặn dũ: 
	- Nhận xột tiết học.
	- Đọc trước bài: Chia một số thập phõn cho một số tự nhiờn.
_____________________________________
Chớnh tả:(Nhớ- viết) : HÀNH TRèNH CỦA BẦY ONG	
I.Yờu cầu: 
	- Nhớ - viết đỳng chớnh tả, trỡnh bày đỳng, đẹp 2 khổ thơ cuối trong bài thơ Hành trỡnh của bầy ong.
	- Làm được BT 2a và 3a.ễn lại cỏch viết những từ ngữ cú õm đầu s / x hoặc õm cuối t / c .
	- Giỏo dục học sinh ý thức rốn chữ viết.
II.Chuẩn bị:
	- Phiếu học tập.
	- Viết trước cỏc dũng thơ cần điền lờn bảng lớp.
III.Lờn lớp:
1.Bài cũ: 
	- HS viết những từ ngữ chứa cỏc tiếng cú õm đầu s/x hoặc õm cuối t/c đó học ở tiết trước.
	- GV nhận xột, ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Hướng dẫn HS nhớ - viết:
	- Một HS đọc 2 khổ thơ cuối trong bài Hành trỡnh của bầy ong
	- HS đọc thầm đoạn thơ. 
	- Tỏc giả muốn núi điều gỡ về cụng việc của loài ong? (Bầy ong chăm chỉ, siờng năng, làm việc cú ớch cho đời: Nối liền cỏc mựa hoa, giữ hộ cho người những mựa hoa đó tàn phai).
	- Tỡm cỏc tiếng, từ khú viết?
	- Luyện viết bảng con: rong ruổi, rự rỡ, nối liền, lặng thầm.
	- HS đọc thuộc lũng đồng thanh 2 khổ thơ cần viết 1 lượt.
	- GV cho HS nhớ- viết bài chớnh tả. 
	- GV chấm chữa 1 số bài, nờu nhận xột chung. 
b)Hướng dẫn HS làm bài tập chớnh tả:
Bài 2a: 
	- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trũ chơi Tiếp sức tỡm từ.
	- Chia lớp thành 4 nhúm, tỡm nhanh cỏc cặp từ theo yờu cầu, viết lờn bảng.
	Nhúm 1: sõm- xõm
	Nhúm 2: sương- xương
	Nhúm 3: sưa- xưa
	Nhúm 4: siờu- xiờu
	- GV và cả lớp nhận xột từ ngữ ghi trờn bảng, bổ sung cỏc cặp từ khỏc.
	- GV cho HS đọc một số cặp từ ngữ phõn biệt õm đầu s/x 
Bài 3a: 
	- HS đọc yờu cầu của bài, tự làm vào vở, 1 em lờn bảng điền vào chỗ trống trong cõu thơ trờn bảng.
	- GV chấm, chữa bài. 
	Đàn bũ vàng trờn đồng cỏ xanh xanh	
	Gặm cả hoàng hụn, gặm buổi chiều sút lại.
3.Củng cố, dặn dũ: 
	- Nhận xột tiết học.
	- Ghi nhớ cỏc từ ngữ đó luyện viết chớnh tả.
_____________________________________
Ngày soạn:	 21/11/2011
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 23/11/2011
Toỏn: 	CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIấN
I.Yờu cầu: Giỳp HS:
	- Biết cỏch chia một số thập phõn cho một số tự nhiờn.
	- Vận dụng giải cỏc bài toỏn liờn quan đến chia một số thập phõn cho một số tự nhiờn.
	- Làm được bài 1,2. HS khỏ, giỏi làm thờm BT 3.
II.Lờn lớp:
1.Bài cũ:Kiểm tra VBT của tổ 2.GV nhận xột.
2.Bài mới:
a)Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phõn cho một số tự nhiờn.
*Vớ dụ 1:
	- GV nờu bài toỏn( SGK)
	- Hỏi: để biết mỗi đoạn dõy dài bao nhiờu một, ta phải làm phộp tớnh gỡ?(8,4 : 4)
	- GV nờu: 8,4 : 4 là phộp tớnh chia một số thập phõn cho một số tự nhiờn.
	- Yờu cầu HS trao đổi theo nhúm đụi để tỡm thương.
	- GV giới thiệu cỏch đặt tớnh và thực hiện phộp tớnh 8,4 : 4 như SGK.
	- Yờu cầu HS đặt tớnh và thực hiện lại phộp tớnh 8,4 : 4
	- Trong phộp chia trờn, chỳng ta đó viết dấu phẩy ở thương như thế nào? (Sau khi thực hiện chia phần nguyờn, trước khi lấy phần thập phõn để chia thỡ viết dấu phẩy vào bờn phải thương.
*Vớ dụ 2:
	- GV nờu yờu cầu: Đặt tớnh và tớnh: 72,58 : 19
	- 1 HS lờn bảng thực hiện, cả lớp làm vào nhỏp.
	- Nhận xột bài trờn bảng, thống nhất cỏch chia.
	- Hóy nờu cỏch viết dấu phẩy ở thương? (Sau khi chia phần nguyờn(72), ta đỏnh dấu phẩy vào bờn phải thương(3) rồi mới lấy phần thập phõn(58) để chia).
*Rỳt quy tắc: như SGK
b)Luyện tập
Bài 1:
	- HS đặt tớnh và tớnh vào bảng con, 4 em lần ... theo cặp.
 HS: Em hóy kể với bạn những phong tục tập quỏn tốt đẹp thể hiện tỡnh cảm kớnh già yờu trẻ của dõn tộc ta. 
- HS trả lời
- GV nhận xột
KL: Một số phong tục tập quỏn đẹp:
+ Người già luụn được chào hỏi.
+ con chỏu luụn quan tõm chăm súc, tặng quà cho bố mẹ ụng bà.
+ Tổ chức lễ thượng thọ cho ụng bà cha mẹ
+ Trẻ em được mừng tuổi được tặng quà vào dịp lễ tết.
 3. Củng cố dặn dũ
- GV tổng kết bài: Người già và em nhỏ luụn là những người được quan tõm chăm súc và giỳp đỡ ở mọi lỳc mọi nơi. Kớnh già yờu trẻ là một truyền thống tốt đẹp của ND ta.
- Nhận xột tiết học.
_____________________________________
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hỡnh)
I.Yờu cầu: 
	- HS nờu được chi tiết miờu tả ngoại hỡnh của nhõn vật, biết tỡm ra mối quan hệ giữa cỏc chi tiết miờu tả đặc điểm ngoại hỡnh của nhõn vật với việc thể hiện tớnh cỏch nhõn vật trong bài văn, đoạn văn (BT 1).
	- Biết lập dàn ý cho bài văn tả người (BT 2).
	- Giỏo dục học sinh cú ý thức rốn tập làm văn.
II.Chuẩn bị:
	- Bỳt dạ và giấy khổ to. 
	- GV ghi túm tắt cỏc chi tiết miờu tả ngoại hỡnh của người bà, của nhõn vật Thắng lờn bảng lớp.
	- Bảng phụ ghi dàn ý khỏi quỏt của một bài văn tả người.
III.Lờn lớp:
1.Bài cũ: 
	- GV kiểm tra HS bài tập về nhà tiết trước,chấm điểm bài của một vài em.
2.Bài mới: 
a)Giới thiệu bài: GV nờu mục đớch, yờu cầu tiết học.
b)Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: 
	- Hai HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng nội dung bài tập 1.
	- HS sinh hoạt nhúm 4,GV giao một nửa lớp làm BT 1a, nửa cũn lại làm bài tập 1b, 2 nhúm làm vào giấy khổ to.
	- Học sinh trỡnh bày, cả lớp và GV nhận xột.
	Bài Bà tụi:
	- Đoạn 1 tả đặc điểm gỡ về ngoại hỡnh của bà?( tả mỏi túc của bà)
	+ Túm tắt cỏc chi tiết được miờu tả từng cõu?
	(Cõu 1: Giới thiệu bà ngồi cạnh chỏu chải đầu.
	Cõu 2: Tả khỏi quỏt mỏi túc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kỡ lạ.
	Cõu 3: Tả độ dày của mỏi túc qua cỏch bà chải đầu và từng động tỏc).
	+ Cỏc chi tiết đú quan hệ với nhau như thế nào?( cú quan hệ chặt chẽ với nhau,chi tiết sau làm rừ chi tiết trước).
	- Đoạn 2 cũn tả gỡ về ngoại hỡnh của bà?( tả giọng núi, đụi mắt, khuụn mặt của bà).
	- Cỏc đặc điểm đú quan hệ với nhau như thế nào?( cú quan hệ chặt chẽ với nhau, khụng chỉ khắc hoạ rừ nột về hỡnh dỏng của bà mà cũn núi lờn tớnh tỡnh của bà: dịu dàng, tõm hồn tươi trẻ, yờu đời, lạc quan).
	Bài Chỳ bộ vựng biển:
	- Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hỡnh của bạn Thắng? ( tả thõn hỡnh, cổ, vai, ngực, bụng, tay, đựi, mắt, miệng, trỏn của bạn Thắng).
	- Những đặc điểm ấy cho biết điều gỡ về tớnh tỡnh bạn Thắng?( cho biết Thắng là một cậu bộ thụng minh, bướng bỉnh, gan dạ).
	- Khi tả ngoại hỡnh nhõn vật cần lưu ý điều gỡ?
	- GV kết luận: Khi tả ngoại hỡnh nhõn vật ta cần chọn tả những chi tiết tiờu biểu, những chi tiết miờu tả phải quan hệ chặt chẽ, bổ sung cho nhau giỳp khắc hoạ rừ nột hỡnh ảnh nhõn vật.
Bài 2: 
	- GV nờu yờu cầu bài tập 2.
	- HS xem lại kết quả quan sỏt một người mà em thường gặp.GV mời 1 HS khỏ đọc kết quả ghi chộp
	- Cả lớp và GV nhận xột nhanh bài của bạn.
	- GV mở bảng phụ ghi dàn ý khỏi quỏt một bài văn tả người.
	- GV nhắc HS chỳ ý tả đặc điểm ngoại hỡnh nhõn vật sao cho người đọc cảm nhận được người đú rất thật, rất gần gũi, thõn quen với em.
	- HS làm bài vào vở, 2 em làm vào giấy khổ to để dỏn lờn bảng.
	- HS trỡnh bày dàn ý đó lập.
	- Cả lớp và GV nhận xột, sửa chữa để cú một dàn ý tốt.
3.Củng cố, dặn dũ: 
	- GV nhận xột tiết học
	- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý
	- Chuẩn bị tiết sau: Viết 1 đoạn văn tả ngoại hỡnh nhõn vật dựa theo dàn ý đó lập.
_____________________________________
Ngày soạn:	 23/11/2011
Ngày dạy: Thứ sỏu, ngày 25/11/2011
Toỏn: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, ....
I.Mục tiờu: Giỳp học sinh:
	- Biết chia một số thập phõn cho 10, 100, 1000,...và vận dụng để giải bài toỏn cú lời văn.
	- Làm được bài 1,2(a,b), 3. HS khỏ, giỏi làm được toàn bộ cỏc BT.
	- Rốn kỹ năng tớnh toỏn nhanh.
II.Lờn lớp: 
1.Bài cũ:
	- Gọi 2 HS lờn bảng giải bài 4. 
	- GV nhận xột, ghi điểm.
2.Bài mới:
a)Hướng dẫn HS thực hiện phộp chia một số thập phõn cho 10,100, 1000,...
	- GV gọi HS lờn bảng làm phộp tớnh: 213,8 : 10 = ?
	- HS thực hiện phộp chia vào vở nhỏp.
	- GV quan sỏt và giỳp đỡ HS cũn lỳng tỳng.
	- GV cho HS nhận xột 2 số 213,8 và 21,38 cú điểm nào giống nhau, khỏc nhau.
	- GV hướng dẫn HS rỳt ra kết luận như sỏch giỏo khoa.
	- HS nờu cỏch chia nhẩm một số thập phõn cho 10.
	- GV nờu phộp chia ở vớ dụ 2.Hướng dẫn tương tự như vớ dụ 1
	- HS nờu cỏch chia nhẩm một số thập phõn cho 100.
	- GV nờu quy tắc trong SGK và gọi vài HS nhắc lại
	- GV nờu ý nghĩa của quy tắc này là khụng cần thực hiện phộp chia, tỡm được kết quả phộp tớnh bằng cỏch dịch chuyển dấu phẩy thớch hợp.
b)Thực hành.
Bài 1: 
	- HS nờu yờu cầu của bài: Tớnh nhẩm. 
	- GV viết từng phộp chia lờn bảng.
	- Cho HS đọc nối tiếp từng phộp tớnh và kết quả.
	- GV HD một số bài khú: 0,65 : 10 = 0,065 ; 999,8 : 1000 = 0,9998
Bài 2: 
	- HS nờu yờu cầu: Tớnh nhẩm rồi so sỏnh kết quả tớnh. 
	- GV viết từng cặp phộp chia a),b) lờn bảng, yờu cầu HS làm. Yờu cầu HS khỏ, giỏi làm cả bài 2.
	- Sau khi cú kết quả, GV hỏi HS cỏch tớnh nhẩm kết quả của mỗi phộp tớnh. 
	Vớ dụ: 12,9 : 10 = 1,29;	12,9 x 0,1 = 1,29.
	- Hỏi: + Em cú nhận xột gỡ về cỏch làm khi chia một số thập phõn cho 10 hay nhõn một số thập phõn với 0,1 ?( ta đều dịch chuyển dấu phẩy của số thập phõn đú sang bờn trỏi một chữ số).
	+ Em cú nhận xột gỡ về cỏch làm khi chia một số thập phõn cho 100 hay nhõn một số thập phõn với 0,01 ?( ta đều dịch chuyển dấu phẩy của số thập phõn đú sang bờn trỏi hai chữ số).
Bài 3: 
	- HS đọc đề toỏn, tự giải vào vở.
	- Giỏo viờn thu vở chấm, nhận xột.
	Bài giải:
	Số gạo đó lấy ra là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
	Số gạo cũn lại trong kho là:
537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn)
	Đỏp số: 483,525 tấn
3.Củng cố, dặn dũ:
	- GV nhận xột tiết học.
	- Về nhà : làm bài tập trong VBT.
_____________________________________
Luyện từ và cõu: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I.Yờu cầu: Giỳp HS:
	- Nhận biết được cỏc cặp quan hệ từ trong cõu (BT 1). Luyện tập sử dụng cỏc cặp quan hệ từ phự hợp (BT 2). Bước đầu biết tỏc dụng của quan hệ từ qua việc so sỏnh hai đoạn văn (BT 3).
	- HS khỏ, giỏi nờu được tỏc dụng của quan hệ từ (BT 3)
	- Giỏo dục học sinh ý thức trau dồi về ngụn ngữ.
	- GD bảo vệ mụi trường: Qua 3 bài tập, HS nõng cao nhận thức về ý thức bảo vệ mụi trường.
II.Chuẩn bị:Hai tờ giấy khổ to, phiếu học tập.
III.Lờn lớp:
1.Bài cũ:
	- Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 3 tiết trước.
	- GV nhận xột, ghi điểm.
2.Bài mới:Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: 
	- HS đọc nội dung bài tập, làm việc cỏ nhõn vào vở, 1 em lờn bảng làm.
	- GV hướng dẫn cỏch làm bài: gạch chõn dưới cỏc cặp quan hệ từ trong mỗi cõu văn.
	- Cả lớp và GV nhận xột, chốt lời giải đỳng.
	a)Nhờ mà...	
	b)Khụng những  mà cũn... 
Bài 2: 
	- HS đọc yờu cầu bài tập.
	- GV giỳp HS hiểu yờu cầu của bài.	
	- GV khuyến khớch HS núi được mối quan hệ về nghĩa giữa cỏc cõu trong từng cặp cõu để chọn cặp quan hệ từ phự hợp.
	- HS làm việc theo cặp. Hai học sinh làm bài ở giấy khổ to, dỏn bài lờn bảng.
	- GV và cả lớp nhận xột, chốt lại: 
	a) Mấy năm qua, vỡ chỳng ta đó làm tốt cụng tỏc thụng tin, tuyờn truyền để người dõn thấy rừ nờn ở ven biển cỏc tỉnh như rừng ngập mặn.
	b) Chẳng những ở ven biển rừng ngập mặn mà ở ngoài biển
	- Hỏi: Qua nội dung 2 bài tập trờn, em thấy việc trồng rừng ngập mặn cú ý nghĩa gỡ đối với mụi trường? (cải thiện về mụi trường sinh thỏi, tăng giỏ trị kinh tế cho người dõn,)
Bài 3: 
	- 2 HS đọc nối tiếp nội dung của bài.
	- HS làm việc cỏ nhõn, trả lời cỏc cõu hỏi.
	- GV nhận xột và chốt lại: 
	+ So với đoạn a, đoạn b cú thờm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở cỏc cõu 6, 7, 8 (vỡ vậy, cũng vỡ vậy, vỡnờn).
	+ Đoạn a hay hơn đoạn b. Vỡ cỏc quan hệ từ và cặp quan hệ từ thờm vào cỏc cõu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho cõu văn nặng nề.
	- GV kết luận: Cần sử dụng cỏc quan hệ từ đỳng lỳc, đỳng chỗ. Việc sử dụng khụng đỳng lỳc, đỳng chỗ cỏc quan hệ từ và cặp quan hệ từ sẽ gõy tỏc dụng ngược lại.
	- Nội dung đoạn văn trờn cho em thấy điều gỡ? (học tập tấm gương bảo vệ rừng của cụ bộ Mai, phải cú ý thức bảo vệ cỏc loài chim, cỏc loài động vật quý của rừng, khụng săn bắt động vật rừng,)
3.Củng cố, dặn dũ:
	- GV nhận xột tiết học.
	- Về nhà:Xem lại những kiến thức đó học về danh từ riờng và danh từ chung.
_____________________________________
Tập làm văn: 	 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hỡnh)
I.Mục tiờu: Giỳp HS:
	- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
	- Viết được một đoạn văn miờu tả ngoại hỡnh của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý đó lập và kết quả quan sỏt đó cú.
II.Chuẩn bị: HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp.
III.Lờn lớp:
1.Bài cũ:
	- Chấm dàn ý bài văn tả người mà em thường gặp của 5 HS.
	- GV nhận xột bài làm của HS.
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài: GV nờu yờu cầu của tiết học.
b)Hướng dẫn làm bài tập:
	- Gọi 1 HS đọc yờu cầu của bài tập.
	- 2 HS đọc nối tiếp phần gợi ý.
	- 2 HS đọc nối tiếp phần tả ngoại hỡnh trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn.
	- HS tự làm bài, 2 HS viết bài vào giấy khổ to để dỏn bảng.GV theo dừi, giỳp đỡ HS yếu.
	- Cả lớp nhận xột 2 bài trờn bảng, sửa chữa để cú đoạn văn hoàn chỉnh.
	- Gọi 1 số HS dưới lớp đọc đoạn văn của mỡnh, GV nhận xột, sửa chữa, ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dũ:
	- Nhận xột giờ học.
	- Về nhà: viết lại đoạn văn cho tốt hơn.
_____________________________________
	 SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiờu: 
	- Đỏnh giỏ hoạt động tuần qua. 
	- Nờu phương hướng hoạt động trong tuần tới.
II.Lờn lớp:
a.Sinh hoạt văn nghệ tập thể, cỏ nhõn.
b.Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần vừa qua:
	- Các tổ trưởng lên nhận xét tình hình hoạt động của tổ mình. 
	- Các thành viên trong tổ phát biểu ý kiến.
	- Giáo viên nhận xét chung: 
	*Ưu điểm:
	+ Thực hiện nghiêm túc nề nếp tự quản, ra vào lớp, 
	+ Trực nhật sạch sẽ, giữ vệ sinh lớp học tốt.
	+ Một số em học tập có tiến bộ, sôi nổi trong giờ học: Hiếu. Quân,..	*Nhược điểm:
	+ Vẫn còn tình trạng làm bài tập chưa đầy đủ trước khi đến lớp: Thuần, Lượng; Bi...
 	+ Tình trạng ăn quà vặt vẫn còn phổ biến.
3.Phương hướng hoạt động trong tuần tới: 
	- Tiếp tục phát huy mặt tốt của tuần qua.
	- Tiếp tục thu nộp các khoản tiền theo quy định.
	- Phân công HS khá, giỏi giúp đỡ bạn yếu.
	- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 
*****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc