Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Xuân Sơn

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Xuân Sơn

Tiết 1 Đạo đức

 KÍNH GIÀ YÊU TRẺ

(Tiết 2)

I. Mục tiêu : (Như tiết 1)

II. Các hoạt động dạy học

HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh

A. Bài cũ:(3) Đọc ghi nhớ của bài

- GV nhận xét cho điểm

B. Bài mới:

* GV nêu mục tiêu tiết học

 HĐ1:( )Đóng vai (bài tập 2, sgk)

- GV Chia lớp thành 2 nhóm và phân công mỗi nhóm xử lý, đóng vai một tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ

- GV nhận xét kết luận

HĐ2:( ) Tìm hiểu những ngày dành cho người già, em nhỏ

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm hs làm bài tập 3- 4

+ Ngày dành cho người cao tuổi là ngày?

+ Ngày dành cho trẻ em là ngày nào ?

+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là?

+ Các tổ chức dành cho trẻ em là ?

HĐ3:( )Tìm hiểu truyuền thống “Kính già, yêu trẻ”của địa phương, của dân tộc ta

- Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của dân tộc Việt Nam

- GV nhận xét và k/ luận chung

C. Củng cố, dặn dò( )

- Nhận xét tiết học - 2HS nêu và liên hệ thực tế bản thân

- Lớp nhận xét .

HS làm việc theo nhóm

- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai

+ Từng nhóm cử đại diện lên thể hiện

+ Các nhóm khác thảo luận, nhận xét

- HS làm việc theo nhóm

+ Đại diện các nhóm lên trình bày

+ ngày 1/10 hàng năm

+ ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6

+ Hội người cao tuổi

+ Đội TNTP Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng

- HS nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận theo nhóm đôi

- Đại diện các nhóm lên trình bày

- Các nhóm khác bổ sung ý kiến

+Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà

+ Mừng tuổi, tặng quà mỗi dịp lễ tết,

- HS học bài và chuẩn bị bài sau

 

doc 34 trang Người đăng hang30 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Xuân Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
 Thứ hai ngày 27 tháng 11năm 2006 
 Tiết 1 Đạo đức 
 Kính già yêu trẻ
(Tiết 2)
I. Mục tiêu : (Như tiết 1)
II. Các hoạt động dạy học
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ:(3’) Đọc ghi nhớ của bài 
- GV nhận xét cho điểm 
B. Bài mới:
* GV nêu mục tiêu tiết học 
 HĐ1:( )Đóng vai (bài tập 2, sgk) 
- GV Chia lớp thành 2 nhóm và phân công mỗi nhóm xử lý, đóng vai một tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ 
- GV nhận xét kết luận 
HĐ2:( ) Tìm hiểu những ngày dành cho người già, em nhỏ 
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm hs làm bài tập 3- 4
+ Ngày dành cho người cao tuổi là ngày?
+ Ngày dành cho trẻ em là ngày nào ? 
+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là?
+ Các tổ chức dành cho trẻ em là ? 
HĐ3:( )Tìm hiểu truyuền thống “Kính già, yêu trẻ”của địa phương, của dân tộc ta 
- Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của dân tộc Việt Nam 
- GV nhận xét và k/ luận chung 
C. Củng cố, dặn dò( )	
- Nhận xét tiết học 
- 2HS nêu và liên hệ thực tế bản thân 
- Lớp nhận xét .
HS làm việc theo nhóm 
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai 
+ Từng nhóm cử đại diện lên thể hiện 
+ Các nhóm khác thảo luận, nhận xét 
- HS làm việc theo nhóm 
+ Đại diện các nhóm lên trình bày 
+ ngày 1/10 hàng năm 
+ ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6
+ Hội người cao tuổi 
+Đội TNTP Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng 
- HS nhận xét, bổ sung 
- HS thảo luận theo nhóm đôi 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến 
+Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà 
+ Mừng tuổi, tặng quà mỗi dịp lễ tết,
- HS học bài và chuẩn bị bài sau 
 Tiết 2 Tập đọc 
 người gác rừng tí hon 
 I. Mục tiêu 
 1. Đọc lưu loát diễn cảm bài văn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ gợi tả. Thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật 
+ Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: truyển sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi, bành bặch chão, trộm gỗ,.
	+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất 
 2. Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một bạn nhỏ 
 II. Đồ dùng dạy học 
 	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
	- Bảng phụ ghi sẳn đoạn văn câu văn cần luyện đọc 
 III. Các hoạt động dạy học
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ(5’) Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ “Hành trình của bầy ong” 
-T. nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
HĐ1:( ) H/ dẫn luyện đọc
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (2 lượt ) 
Khi HS đọc GV có thể kết hợp khen những hs đọc đúng và sửa lỗi phát âm sai, ngắt giọng cho từng hs .
- Gọi hs đọc phần chú giải 
- Y/cầu hs luyện đọc theo cặp 
- Gọi hs đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu, lưu ý hs cách đọc, và nhấn giọng ở những từ (Mục 1)
HĐ2: ( ) Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho hs đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (sgk) theo nhóm đôi 
+ Theo lối Ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì ? 
- Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy: + Bạn là người thông minh 
 + Bạn là người dũng cảm 
- Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ ?
- Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? 
- Em hãy nêu nội dung chính của bài 
HĐ3:( ) Luyện đọc
- Gọi- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn 
- H/dẫn hs tìm cách đọc hay 
- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3
+ Treo bảng phụ có viết đoạn 3
+ Đọc mẫu 
+ Y/cầu hs luyện đọc 
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
GV nhận xét cho điểm hs 
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- dặn dò hs
- 3hs đọc bài và nêu nội dung của bài 
- HS nhận xét bạn đọc 
- Theo dõi, mở SGK
- HS đọc bài theo trình tự :
+ Ba em làm .ra bìa rừng chưa 
+ Qua khe lá.thu lại gỗ 
+ Đêm ấy dũng cảm 
- 1 HS đọc chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1 em đọc lại toàn bài
- HS theo dõi 
- HS cùng đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi tìm hiểu bài 
+ những dấu chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc mắc vì hai ngày nay . 
+ Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân...lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an 
+ Chạy đi gọi điện thoại báo công an, phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ 
+ bạn rất yêu rừng, có ý thức tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của mọi người 
+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung 
+ Đức tính dũng cảm, sự táo bạo
+ Sự bình tĩnh, thông minh khi xử lí tình huống bất ngờ 
+ Khả năng phán đoán nhanh, phản ứng nhanh trước tình huống bất ngờ 
* Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi 
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn 
- HS cả lớp theo dõi, trao đổi tìm cách đọc hay 
+ HS theo dõi và tìm các từ cần nhấn giọng 
- 2HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc 
- HS thi đọc diễn cảm.
- lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay
- 1 hs đọc toàn bài 
- Về nhà đọc diễn cảm lại cả bài văn, chuẩn bị bài sau 
 Tiết 3 Chính tả (Nhớ - viết)
 hành trình của bầy ong 
 I. Mục đích 
– Nhớ – viết chính xác, đẹp hai khổ thơ cuối trong bài thơ Hành trình của bày ong 
- Ôn luyện cách viết các từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Các thẻ chữ ghi: sâm- xâm, sương – xương, sưa – xưa, siêu – xiêu, hoặc uôt – uôc, ươt – ươt, iêc – iêc 
	- Bảng phụ 
 III. Các hoạt động dạy học 
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1. Bài cũ 
- Tìm ba cặp từ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c 
 - GV. nhận xét cho điểm 
2.Bài mới 
* GV giới thiệu bài trực tiếp 
HĐ1( )H/dẫn HS viết chính tả 
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ 
- Y/cầu hs đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 
- Qua hai dòng thơ cuối, t/giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong ?
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất đáng quý gì của bầy ong ? 
b) H/dẫn viết từ khó 
- Y/cầu hs tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết 
- Y/cầu hs luyện đọc và viết các từ vừa tìm được 
c) Viết chính tả 
- GV nhắc hs chú ý hai câu thơ đặt trong ngoặc đơn, giữa hai khổ thơ để cách 1 dòng. Dòng 6 chữ lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề 
- GV đọc bài .
- GV chấm, chữa một số bài .
HĐ2. H/ dẫn làm bài tập chính tả 
 Bài tập 2.
a) Gọi hs đọc y/cầu bài tập 
- Tổ chức cho hs làm bài tập dưới dạng trò chơi “Thi tiếp sức tìm từ” 
- GVnêu cách chơi: Mỗi hs chỉ tìm 1 cặp từ của mình, xong chuyền phấn cho bạn cùng nhóm viết. Nhóm nào tìm được nhiều cặp từ là nhóm thắng cuộc 
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng. Gọi nhóm khác bổ sung 
b) Tổ chức cho hs chơi tương tự phần a
Bài tập 3a.
- Gọi hs đọc y/cầu bài tập 
- Gọi hs đọc lại câu thơ 
b) H/dẫn hs làm tương tự bài 3a
- Thu vở chấm – nhận xét
4. Củng cố dặn dò .
- GV nhận xét tiết học 
- Dăn hs ghi nhớ các từ vừa tìm được 
- 3hs lên bảng tìm từ, hs dưới lớp làm vào vở 
- Lớp nhận xét .
- 2hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
+ ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý 
+ Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật 
-HS nêu các từ khó: Ví dụ: rong ruổi, rù rì, lặng thầm, đất trời, 
-HS thực hiện 
- HS chú ý 
-HS viết bài chính tả ..
-HS làm vào VBT.
- HS làm việc theo nhóm 
- HS đọc và nêu y/cầu bài tập 
- HS theo dõi h/dẫn sau đó các nhóm tiếp nối nhau tìm từ 
+ Mỗi nhóm tìm 1 cặp từ 
* Ví dụ: + củ sâm – xâm 
 + sương gió – xương sườn 
 + say sưa – ngày xưa
 siêu nước- xiêu vẹo 
- 2hs đọc thành tiếng 
+ 1hs làm trên bảng lớp, hs dưới lớp làm vào vở 
- HS cả lớp khác nhận xét bổ sung .
- HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau 
 Tiết4 Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu Giúp HS:
 - Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số TP 
 - Bước đầu biết và vận dung q/tắc nhân nhẩm một tổng các số TP với một số TP
 - Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị 
II. Chuẩn bị đồ dùng 
 - Bảng phụ 
 II. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1. Bài cũ 
 - Y/C hs chữa bài tập 3tiết trước .
 - GV nhận xét cho điểm .
2.Bài mới 
1) GV giới thiệu bài trực tiếp .
2) HD học sinh luyện tập 
HĐ1. ( ) Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số TP 
- Y/cầu hs đọc đề bài và tự làm bài 
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Y/cầu hs nêu rõ cách tính 
- GV nhận xét cho điểm 
HĐ2.( )Vận dung q/tắc nhân nhẩm 
Bài 2: Tính nhẩm 
- Gọi hs nêu y/c bài tập .
- GV củng cố về cách nhân nhẩm một số TP với 10, 100, 1000,với 0,1; 0,01; 0,001;
- Y/cầu hs áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm 
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn
Bài 4: 
- GV yêu cầu hs tự tính phần a
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn
- HD hs nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số TP với một số Tp
HĐ3.( ) Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị 
- Gọi hs đọc đề bài toán 
- HD hs tìm hiểu đề bài 
+ Bài toán cho em biết gì và hỏi gì ? 
+ .
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn
- GV chữa bài và cho điểm hs 
HĐ4. Củng cố –dặn dò 
 GV nhận xét tiết học .
- 2HS chữa bài,
- HS khác nhận xét .
- HS làm bài tập 1
+ HS đọc đề bài và nêu y/cầu 
+3HS lên bảng làm bài, hs cả lớp làm vào vở bài tập 
- HS nhận xét bài làm của bạn về cách đặt tính và kết quả 
- HS làmm bài tập 2, 4
- HS nêu y/c bài tập 
- HS nêu lại quy tắc 
-3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập 
- HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó 2hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập để hoàn thành bảng số. 
+ HS nêu quy tắc (Phát biểu thành lời) 
 - HS làmm bài tập 3
- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài toán 
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập 
Bài giải
Giá 1kg đường là ? 
38500 : 5 = 7700(đồng)
Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là 
7700 x 3,5 = 26950(đồng) 
Mua 3,5kg phải trả ít hơn mua 5kg số tiền là
38500 – 26950 = 11550(đồng) 
 Đáp số: 11550 đồng 
- HS nhận xét bài làm của bạn 
Về nhà làm BT 1,2,3,4.
-Chuẩn bị bài sau 
 Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2006
 Tiết1 Thể dục 
Động tác thăng bằng 
Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn” 
I. Mục tiêu : 
- Ôn 5 động tác đã học và học mới động tác thăng bằng .của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hoàn các động tác theo nhịp hô 
- Ôn trò chơi : “Ai nhanh và khéo hơn”. Y/cầu chơi chủ động thể hiện tính đồng đội cao, đảm bảo an toàn 
II. Địa điểm phương tiện.
- Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sịnh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi , kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A.Phần mở đầu:( 6 -> 10 phút ) 
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài tập.
- T. tổ chức trò chơi : “Tìm người chỉ huy”
- C ... ng vở cho GV chấm bài tập về nhà 
- HS làm bài tập 1
- HS làm việc theo nhóm đôi 
- 1 hs đọc y/cầu và nội dung của bài 
+ ...Tả mái tóc của bà qua con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu bé 
+ Câu 1 giới thiệu bà ngồi cạnh cháu chảI đầu 
+ Câu 2, 3, .
+ Các chi tiết đó q/hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước 
- tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà 
+ Câu 1, 2, 3, .
+ Các chi tiết đó q/hệ chặt chẽ với nhau, không chỉ khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà còn nói lên tính tình của bà 
- HS làm bài tập 2
- 1 hs đọc y/cầu và nội dung của bài 
- 2hs nối tiếp nhau đọc cấu tạo của bài văn tả người 
- 3- 5hs giới thiệu:
+ Em tả mẹ em khi đang nấu cơm 
.
- 1hs làm vào giấy khổ to, cả lớp làm vào vở 
- HS dán phiếu lên bảng (Bài làm trêngiấy khổ to)
- Bổ sung dàn ý cho bạn 
- HS về nhà hoàn thành dàn ý và chuẩn bị bài sau .
 Tiết 4 Địa lí 	
Công nghiệp
( tiếp) 
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh
- Chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số nghành công nghiệp của nước ta 
- Nêu được tình hình phân bố của một số nghành công nghiệp 
- Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố HCM
- Xác định trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, TP HCM, Bà Rịa – Vũng Tàu,.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp 
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam 
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Kể tên sản phẩm của một số nghành công nghiệp ? 
T. nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài.
HĐ3( )Phân bố các nghành công nghiệp 
- Y/cầu hs trả lời câu hỏi ở mục 3 sgk 
 + Công nghiệp phân bố tập trung ở vùng miền nào ? 
+ Sự phân bố các nghành công nghiệp? 
- Y/cầu hs dựa sgk và hình 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng 
HĐ2: ( ) Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta 
- Y/cầu hs làm các bài tập ở mục 4 trong sgk 
- T. giúp hs hoàn thiện câu trả lời 
- Y/cầu hs trình bày k/quả, chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta 
- T. tiểu kết 
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Dặn dò hs 
- 1HS nêu 
- Lớp nhận xét .
* HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp 
+ .tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển 
+ Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu khí ở Vũng Tàu 
+ Điện : Nhiệt diện ở Phả Lại, Bà Rịa – Vũng Tàu,Thuỷ điện ở Hoà Bình, Trị An, Y-a-ly 
- HS hoàn thành vào vở bài tập 
* HS làm việc theo nhóm 
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời 
+ Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành Phố HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Cẩm Phả, Bà Rịa – Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một 
+ Đại diện các nhóm lên bảng trình bày 
+ Nhóm khác nhận xét bổ sung 
* HS đọc ghi nhớ sgk
- HS học bài và chuẩn bị bài sau.
	 Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2006 
 Tiết 1 Luyện từ và câu 
Luyện tập về quan hệ từ
I.Mục tiêu 
- Xác định các cặp quan hệ từ và tác dụng của chúng trong câu.
- Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ.
II.Đồ dùng dạy học
- Hai tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết 1 đoạn văn ở BT 2. 
- Bảng phụ viết 1 đoạn văn ở BT 3b.
III-Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV 
 Hoạt đông của HS
Kiểm tra 
- Gọi 3hs đọc đoạn văn viết về đề tài Bảo vệ môi trường 
- GV nhận xét ghi điểm. 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1
- Gọi hs đọc yêu cầu của đề bài 
- Y/cầu hs tự làm bài 
+ Gạch chân dưới các cặp q/hệ từ trong câu 
- GV nhận xét 
Bài 2
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Các em có nhiệm vụ chuyển 2 câu đó thành 1 câu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta......thấy rõ ..nên ở ven ..
+Cặp câu b: Chẳng những ở..ngập mặn mà rừng .
Bài 3
- Gv nhắc HS trả lời đúng thứ tự các câu hỏi.
- GV mở bảng phụ, chốt lại;
+Đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ:
Câu 6: vì vậy, Mai.
Câu7: Cũng vì vậy, cô bé.
Câu 8:Vì chẳng kịp .nên cô bé
- Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
*GV k/luận: Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc đúng chỗ. Việc sử dụng không đúng lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sẽ gây tác dụng ngược lại, như đoạn b-BT3.
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
+2-3HS đọc k/q bài tập 3 (viết đoạn văn khoảng 5 câu).
- HS đọc nội dung BT1: Tìm các cặp quan hệ từ trong mỗi câu 
+HS làm trên bảng lớp. Hs dưới lớp dùng bút chì gạch vào vở bài tập 
+ HS nhận xét bài làm của bạn 
+ Câu a:nhờ .mà 
+ Câu b: không những .mà còn.
-1HS đọc yêu cầu của BT
- HS làm việc theo nhóm 
- HS trình bày bài vào giấy khổ to dán lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT3.
- HS làm việc cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến
+Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6,7,8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
- HS về chuẩn bị bài: Ôn tập về từ loại.
 Tiết 2 Toán
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,..
I. Mục tiêu :
- Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100,1000,
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
HĐ1: Củng cố về kiến thức:
Gọi HS lên bảng chữa bài 3.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Gv giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số TP cho 10,100,1000,.
- GV nêu ví dụ 1.Viết lên bảng :
 213,8: 10 =?
-Y/cầu hs đặt tính và thực hiện phép tính 
- GV gợi ý cho HS nhận xét để tìm quy tắc chia một số TP với 10.
+ Em có nhận xét gì về số bị chia 213,8 và thương 21,38
- GV gợi ý hs rút ra kết luận như sgk.
- GV nêu phép chia ở ví dụ 2, 
- GV gợi ý hs rút ra kết luận như sgk.
- GV yêu cầu hs nêu quy tắc chia một số TP cho 10, 100, 1000,  
- GV lấy ví dụ.
HĐ3: Hướng dẫn thực hành 
-GV tổ chức cho HS tự làm bài tập 1,2,3
Bài tập 1: GV viết từng phép chia lên bảng.
Bài tập 2:
GV hỏi HS cách làm và so sánh.
Bài tập 3:
- GV gọi 1hs đọc đề toán.
(củng cố về chia một số cho phân số thập phân ).
HĐ4: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- 2HS lên bảng chữa bài 3
- HS khác nhận xét 
- 1HS lên bảng làm, hs cả lớp làm vào giấy nháp 213,8 10
 13 21,38
 38 
 80 
 0
+ Hai số khác nhau về vị trí đặt dấu phẩy còn các chữ số giống nhau 
- HS nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 10.
- HS thực hiện như ví dụ 1,
- HS nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 100.
*HS nêu quy tắc chia nhẩm một số thập phân cho 10,100,.
- HS áp dụng quy tắc tính 
-HS lên bảng thực hiện phép chia.
- HS thi tính nhẩm rồi nhận xét.
- HS khác nhận xét 
- HS tự làm rồi chữa bài
- HS khác nhận xét.
12,9 :10 = 12,9 x 0,1
123,4 :100 = 123,4 x 0,01
- HS đọc đề bài rồi xác định đề bài.
- HS tự làm và chữa bài.
Bài giải
Số gạo đã lấy ra là:
537,25 : 10 =53,725 (tấn).
Số gạo còn lại trong kho là:
537,25 – 53,725 = 483,525(tấn)
 Đ/s : 483,525 tấn.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS làm bài tập về nhà 1,2,3,..
- Chuẩn bị bài sau 
 Tiêt 3 Khoa học
 Đá vôI 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
- Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng 
- Nêu ích lợi của đá vôi 
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra t/chất của đá vôi 
II. Chuẩn bị đồ dùng:
 - Hình trang 54, 55 sgk
- Một vài mẫu đá vôi, đá cuội, giấm chua 
- Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi .
III. Các hoạt động daỵ học 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm?
*GV nhận xét ghi điểm.
 B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
HĐ1: ( ) Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được
*Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Gv phát giấy khổ to cho hs.
- GV yêu cầu các nhóm viết tên hoặc dán tranh.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
Kết luận:
- Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như: Hương Tích( Hà Tây), Bích Động, (Ninh Bình),
Phong Nha (Quảng bình).
- Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau
HĐ2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình
- GV cho các em q/sát vật mẫu sưu tầm được
- Gv yêu cầu thí nghiệm các mẫu vật và ghi vào bảng.
+ GV nhận xét chung 
* Kết luận: Đá vôi không cứng lắm. Dưới t/dụng của a-xít thì đá vôi bị sủi bọt.
C.Củng cố dặn dò:
 - GVnêu câu hỏi: Em hãy nêu ích lợi của đá vôi.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời, hs khác bổ sung.
- HS mở SGK
- HS chia lớp làm 4 nhóm.
- Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi.
- Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
- HS nhắc lại 
- HS làm việc theo nhóm 
- HS bày các mẫu vật sưu tầm được lên bàn và quan sát.
- Các nhóm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận 
1.Cọ xát một 
hòn đá vào một
hòn đá cuội
2.Nhỏ vài giọt 
giấm( a-xít).
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệmvà giải thích kết quả thí nghiệm
của nhóm mình.
- Nhóm khác nhận xét .
-HS trả lời câu hỏi.
-HS học bài và chuẩn bị bài sau.
 Tiết4 Tập làm văn	 
 luyện tập tả người I. Mục đích y/cầu
- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
- Viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn 
ý đã lập. 
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 1.
 - HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp.
III. Các hoạt động dạy học: 
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: - Thu chấm dàn ý bài văn tả người mà em thường gặp. 
- GV nhận xét bài làm của hs 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài
2. H/ dẫn HS làm bài tập 
- Gọi hs đọc y/cầu của bài tập 
- Gọi hs đọc phần gợi ý 
- Y/cầu hs đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn. 
- GV gợi ý: (bảng phụ) 
+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình của người em chọn tả. Thể hiện được t/cảm của em với người đó.
+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lý 
- Yêu cầu hs tự làm bài 
- GV giúp đỡ những hs yếu 
- Gọi hs đọc đoạn văn mình đã viết trước lớp 
- GV nhận xét, đánh giá cao những đoạn viết có ý hay.
- GV chấm điểm những đoạn văn hay 
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò hs 
- HS mang bài lên chấm 
- 1hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe 
- 4hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp 
- 2hs nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại hình 
- HS đọc lại gợi ý 4
- HS làm bài vào vở 
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn 
- HS nhận xét 
2 hs nêuphần ghi nhớ của bài học trước 
- HS nhận xét 
- HS làm bài về nhà 
- Chuẩn bị bài sau .
Sinh hoạt lớp 
***********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13 A.Hung.doc