Toán: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN,
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Làm được bài 1a),bài 2. HS khá, giỏi làm được toàn bộ các BT.
II.Lên lớp:
1.Bài cũ:- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài 3.GV nhận xét, ghi điểm.
- Kiểm tra VBT của tổ 1.
2.Bài mới:
a)Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
*Ví dụ 1:
- GV đọc đề toán, HS nghe và tóm tắt đề toán.
- HS nêu phép tính giải bài toán: 27 : 4
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia, nêu kết quả: 27 : 4 = 6(dư 3).
- GV hỏi: Chúng ta có thể chia tiếp được hay không? Làm thế nào để chia tiếp?
TUẦN 14 Ngày soạn: 26/11/2011 Ngày giảng: Thứ hai, 28/11/2011 Toán: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN, THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Làm được bài 1a),bài 2. HS khá, giỏi làm được toàn bộ các BT. II.Lên lớp: 1.Bài cũ:- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài 3.GV nhận xét, ghi điểm. - Kiểm tra VBT của tổ 1. 2.Bài mới: a)Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. *Ví dụ 1: - GV đọc đề toán, HS nghe và tóm tắt đề toán. - HS nêu phép tính giải bài toán: 27 : 4 - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia, nêu kết quả: 27 : 4 = 6(dư 3). - GV hỏi: Chúng ta có thể chia tiếp được hay không? Làm thế nào để chia tiếp? - GV nêu cách chia: viết dấu phẩy vào bên phải thương(6) rồi viết thêm 0 vào bên phải số dư (3) thành 30 và chia tiếp, có thể làm như thế mãi. - HS thực hiện theo cách hướng dẫn trên, 1 em lên bảng làm, cả lớp thống nhất cách chia. *Ví dụ 2: 43 : 52 - Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không? Vì sao?(không). - Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi? (43 = 43,0) - GV: Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi. - HS thực hiện phép tính vào vở nháp, 1 em lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét, thống nhất cách thực hiện. *Quy tắc: - Hỏi: Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào? - HS đọc quy tắc. 3.Thực hành. Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu. - GV gọi HS lên bảng thực hiện hai phép chia, cả lớp làm bảng con. - GV nhận xét, chữa bài. 12 5 882 36 20 2,4 162 24,5 0 180 0 Bài 2: - HS đọc đề toán.GV ghi tóm tắt lên bảng. - Cả lớp tự làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. Tóm tắt: Bài giải 25 bộ hết: 70m Số vải để may 1 bộ quần áo là: 6 bộ hết : ...m? 70: 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8m Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi: - Học sinh đọc đề toán. - Hỏi: Làm thế nào để viết các phân số dưới dạng số thập phân?( lấy tử số chia cho mẫu số). - Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp. - GV nhận xét, chữa bài. = 2 : 5 = 0,4; = 3: 4 = 0,75; = 18 : 5 = 3,6 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị tiết sau luyện tập _____________________________________ Tập đọc: CHUỖI NGỌC LAM I.Mục đích, yêu cầu: 1.Đọc: - Đọc đúng: Pi-e, Nô-en, Gioan, ngửng đầu, rạng rỡ. - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn.Phân biệt lời kể và lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà. 2.Hiểu: - Từ ngữ: lễ Nô-en, giáo đường. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật là những người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. - Trả lời được câu hỏi 1,2,3.HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. II.Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Lên lớp: 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Trồng rừng ngập mặn, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài. b)Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm, chia đoạn. - Bài có thể chia thành 2 đoạn: + Đoạn 1 : Chiều hôm ấyngười anh yêu quý. + Đoạn 2 : Phần còn lại - HS đọc tiếp nối từng phần của bài văn, giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng;chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật. - GV lưu ý HS phát âm đúng các tên riêng có trong bài, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ: Lễ Nô-en, giáo đường. - GV đọc mẫu. *Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc phần 1. Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1. - HS đọc lướt đoạn 1, trao đổi, trả lời lần lượt từng ý của câu hỏi.GV khen ngợi những HS có câu trả lời đúng. - Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? (tặng chị nhân ngày lễ Nô-en). - Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?(Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc) - Chi tiết nào cho biết điều đó? (cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu .... gỡ mảnh giấy ghi giá tiền...) - HS phân vai (người dẫn chuyện, Pi-e và cô bé) - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1 - Mời 2 nhóm lên thi đọc diễn cảm theo cách phân vai - Đoạn 2: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé - Từng nhóm, mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2 - Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì ? (để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc không?) - Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? (vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền dành dụm được) - Hỏi HS khá, giỏi: Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? (Những nhân vật trong truyện đều là người tốt, nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho nhau...) - HS phân vai đọc diễn cảm cả bài. 3.Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài (ở mục yêu cầu) - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS phải biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên tốt đẹp hơn. _____________________________________ Ngày soạn: 27/11/2011 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 29/11/2011 Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố quy tắc thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Làm được bài 1,3,4. HS khá, giỏi làm thêm bài 2. - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính.Giáo dục học sinh tính tự giác, cẩn thận. II.Lên lớp: 1.Bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng thực hiện phép chia, cả lớp làm bảng con: 882 : 36. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Luyện tập: Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vở nháp, gọi 2 HS lên bảng làm. a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,59 + 13,06 = 16,01 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,78 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 - GV nhận xét, chữa bài. HS yếu có thể chỉ làm câu a,b - Gọi HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi: - Học sinh nêu yêu cầu: Tính rồi so sánh kết quả tính. - 1HS lên bảng tính, cả lớp làm vở nháp: 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25 = 3,32 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8 = 5,52 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4 = 0,6 - GV cùng cả lớp nhận xét, sửa sai. - Hỏi: Vì sao ta làm được như vậy? (vì 0,4 = 10 : 25; 1,25 = 10 : 8; 2,5 = 10 : 4). Bài 3: - Học sinh đọc đề toán, cả lớp giải vào vở. - Giáo viên thu vở chấm, nhận xét,chữa bài: Bài giải: Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 24 x 2/5 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2m ; 230,4m2 Bài 4: - Học sinh đọc đề toán, GV tóm tắt đề. - Yêu cầu HS giải vào vở nháp, gọi học sinh lên bảng chữa bài. Bài giải: Trong 1 giờ xe máy đi được là: 93 : 3 = 31 (km) Trong 1 giờ ô tô đi được là: 103 : 2 = 51,5 (km) Trong 1 giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là: 51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5 km. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập đã làm. _____________________________________ Chính tả: (Nghe viết) CHUỔI NGỌC LAM I.Yêu cầu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Chuỗi ngọc lam. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu BT 3.Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu tr/ch hoặc âm cuối ao / au(BT 2). - GD bảo vệ môi trường: Qua BT3, HS học tập tấm gương bảo vệ môi trường biển của một cô gái trẻ. Từ đó HS có ý thức tự giác bảo vệ môi trường. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết. II.Chuẩn bị:Bút dạ và giấy khổ to. III.Lên lớp: 1.Bài cũ: - 2 HS lên bảng viết những từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x hoặc vần uôt/uôc. - GV nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b)Hướng dẫn HS nghe - viết: - Một HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Chuỗi ngọc lam - Nội dung của đoạn đối thoại đó là gì? (Chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con lợn đất để mua tặng chị chuổi ngọc đã tế nhị gở mãnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui). - HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách viết các câu đối thoại, các câu hỏi, câu cảm, các từ ngữ dễ viết sai. - Luyện viết bảng con: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ... - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết - GV đọc cho các em soát lại toàn bài: chấm, chữa bài c)Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả: Bài 2: GV cho HS cả lớp làm bài tập 2a - GV nêu yêu cầu của bài, chia lớp thành 4 nhóm. - HS trao đổi nhanh trong nhóm, mỗi nhóm tìm những từ ngữ của một cặp tiếng - GV có thể yêu cầu mỗi nhóm tìm những từ ngữ chứa cả 4 cặp tiếng trong bảng hoặc cho mỗi nhóm tìm . (Tranh – chanh; trưng – chưng – báo – báu; cao – cau ....) - GV tổ chức cho các nhóm thi tiếp sức, viết những từ ngữ tìm được. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung - GV khen ngợi các nhóm tìm được dúng và nhanh nhất. Bài 3: - GV nhắc HS ghi nhớ điều kiện bài tập đã nêu. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn Nhà môi trường 18 tuổi - HS làm việc cá nhân vào VBT, điền tiếng thích hợp vào ô trống. - GV dán lên bảng 2 tờ phiếu đã viết sẵn mẫu tin, 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - HS đọc lại mẫu tin đã được điền hoàn chỉnh. - Cả lớp nhận xét, chữa bài: đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước, trường, vào, chở , trả. - Một HS đọc lại mẫu tin đã được điền chữ đúng. - Liên hệ: Ở địa phương chúng ta có những bãi biển đẹp nào?Chúng ta cần làm gì để giữ gìn môi trường biển luôn sạch đẹp? 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết . - Về nhà tìm thêm nhiều từ ngữ bắt đầu bằng tr/ch hoặc vần ao/ au. _____________________________________ Ngày soạn: 28/11/2011 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 30/11/2011 Toán: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên. - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Làm được bài 1,3. HS khá, giỏi làm thêm bài 2. II.Lên lớp: 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 266,22 : 34 ; 93,15 : 23 - GV kiểm tra VBT của tổ 3. - Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: a)Hướng dẫn thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Cho cả lớp tính giá trị của các biểu thức ở phần a) và so sánh các kết quả đó.Chẳng hạn: Chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm tìm kết q ... Phiếu viết nội dung bài tập 1. III.Lên lớp: 1.Bài cũ: - 2 em đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp đã được viết lại. - GV nhận xét, chấm điểm 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài. b)Phần nhận xét : - Yêu cầu 2 HS đọc toàn văn Biên bản đại hội chi đội. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 để hoàn thành bài tập, 1 nhóm làm vào giấy khổ to.Gợi ý cách làm: + HS đọc kĩ Biên bản đại hội chi đội. + Đọc kĩ một mẫu đơn mà em đã học. + Trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi của BT2 + Ghi vắn tắt câu trả lời vào vở nháp. - Gọi nhóm làm vào giấy khổ to trình bày câu trả lời. GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận câu trả lời đúng: a) Chi đội ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người... nhằm thực hiện những điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết. b)- Cách mở đầu: + Giống: Có quốc hiệu, tiêu ngữ trên văn bản. + Khác: Biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm... - Cách kết thúc: + Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm. + Khác: biên bản cuộc họp có hai chữ kí của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm ơn. c) Thời gian, địa điểm họp, thành phần tham dự, chủ toạ, thư ký, nội dung họp, chữ ký của chủ tịch và thư ký. - GV chốt lại các ý chính về nội dung, thể thức của biên bản. c)Phần ghi nhớ. - Biên bản là gì? Nội dung biên bản thường có những phần nào? - 2-3 em đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - Vài HS không nhìn SGK nói lại nội dung cần ghi nhớ. d)Luyện tập. Bài 1: - Một HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn ngồi bên cạnh để trả lời câu hỏi:Trường hợp nào cần ghi biên bản? trường hợp nào không cần? Vì sao? - HS phát biểu ý kiến, trao đổi. - GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết nội dung bài tập 1. - GV kết luận: a)Đại hội liên đội: cần ghi biên bản vì Cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện... b)Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch sử:Không cần ghi biên bản vì đây chỉ là phổ biến kế hoạch để mọi người thực hiện ngay, không có điều gì cần ghi lại làm bằng chứng. c)Bàn giao tài sản:cần ghi biên bản vì cần phải ghi lại danh sách tài sản và tình trạng tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng. d)Đêm liên hoan văn nghệ: không cần ghi biên bản vì đây là một sinh hoạt vui, không có điều gì cần ghi lại làm bằng chứng. e)Xử lí vi phạm về luật giao thông:cần ghi biên bản vì cần phải có bằng chứng về tình hình vi phạm và cách xử lí. g)Xử lí việc xây dựng nhà trái phép:cần ghi biên bản làm bằng chứng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm bài,suy nghĩ đặt tên cho các biên bản cần lập ở bài 1. - Gọi HS nêu cách đặt tên biên bản của mình, cả lớp nhận xét, thống nhất: a)Biên bản đại hội chi đội c)Biên bản bàn giao tài sản e)Biên bản xử lý vi phạm pháp luật về giao thông g)Biên bản xử lý việc xây dựng nhà trái phép 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp; nhớ lại nội dung một cuộc họp (có thực) của tổ, lớp hoặc chi đội để chuẩn bị ghi lại biên bản cuộp họp trong tiết TLV tới. _____________________________________ Ngày soạn: 30/11/2011 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 02/12/2011 Toán: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân. - Làm được bài 1(a,b,c), bài 2.HS khá, giỏi làm được toàn bộ các BT. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi tính toán. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. III.Lên lớp: 1.Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 2.GV nhận xét, ghi điểm. - Kiểm tra VBT của tổ 2. 2.Bài mới: a)Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân. *Ví dụ 1: - GV nêu bài toán ví dụ (SGK) - Hướng dẫn HS nêu phép tính giải bài toán: 23,56 : 6,2 - Hỏi: Khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không? (không). - GV yêu cầu: Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia 23,56 : 6,2 - 3 HS phát biểu cách thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 trước lớp.GV nhận xét. - GV giới thiệu kĩ thuật tính (như SGK).GV ghi tóm tắt các bước làm lên bảng. 23,56 6,2 4 96 3,8 0 - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính trên. - Hỏi: Vì sao khi thực hiện phép tính 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số mà vẫn tìm được thương đúng? (vì đều thực hiện nhân số bị chia và số chia với 10, nên thương không thay đổi). *Ví dụ 2: - Yêu cầu HS dựa vào cách làm ở VD1, đặt tính và thực hiện phép tính 82,55 : 1,27. - HS làm vào vở nháp, 1 em lên bảng làm, trình bày cách thực hiện. 82,55 1,27 6 35 65 0 - GV nhận xét, kết luận cách làm đúng. *Quy tắc: - Qua hai ví dụ trên, em có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân? - HS giở SGK đọc quy tắc. b)Thực hành: Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi 2 học sinh lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm bảng con phép tính a,b,c.HS khá, giỏi làm cả bài. - Yêu cầu HS trên bảng nhắc lại các bước thực hiện.GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - GV tóm tắt bài toán lên bảng, hướng dẫn HS phân tích đề, xác định dạnh toán. - HS cả lớp giải vào vở, 1 em lên bảng làm. Tóm tắt Bài giải 4,5 l : 3,42 kg 1 lít dầu hoả cân nặng là 8 lít : ....kg ? 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hoả cân nặng là 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08kg Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi. - HS đọc đề bài. - Nếu còn thời gian,GV cho HS làm bài vào vở, GV chấm rồi chữa bài. Bài giải: 429,5: 2,8 = 153 (dư 1) Vậy 429,5m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải Đáp số: 153 bộ quần áo; thừa 1,1m 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà:Hoàn chỉnh BT3,xem trước các bài tập phần luyện tập. _____________________________________ Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I.Yêu cầu: - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ.Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu BT 1. - Dựa vào ý của khổ thơ thứ 2 trong bài Hạt gạo làng ta để viết một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của BT 2. - Giáo dục học sinh ý thức trau dồi về ngôn ngữ. II.Chuẩn bị: SGK, vở bài tập tiếng việt. III.Lên lớp: 1.Bài cũ: 1 HS lên bảng tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau, cả lớp làm vào vở nháp: “Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim.Mai khoe: - Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu gài lên đấy”. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài. b)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu và nội dung của bài.Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV cho HS nhắc lại kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ. - GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết các định nghiã. - HS làm việc cá nhân,các em đọc kĩ đoạn văn, phân loại từ, ghi kết quả vào bảng phân loại - HS trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, GV chấm điểm, chữa bài. + Động từ: Trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ. + Tính từ: Xa vời vợi, lớn. + Quan hệ từ: Qua, ở, với. Bài 2: - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc thành tiếng khổ thơ thứ hai trong bài “Hạt gạo làng ta” - HS làm việc cá nhân.Gợi ý cách làmbài cho HS: dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng nực.Khi vết xong đoạn văn, em chỉ ra 1 động từ , 1 tính từ, 1 quan hệ từ em đã dùng. - HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào giấy khổ to. - Cả lớp cùng nhận xét bài làm trên phiếu, sửa chữa để có một đoạn văn hoàn chỉnh. - HS tiếp nối nhau đọc kết quả làm bài, GV sửa lỗi cho HS, chấm bài một số em. - Cả lớp bình chọn người biết đoạn văn hay nhất,chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS biết đoạn văn tả người mẹ cấy lúa chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại. _____________________________________ Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I.Mục tiêu: HS biết: - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng nội dung và hình thức. - Rèn kỹ năng ra quyết định/ giải quyết vấn đề; hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp; tư duy phê phán. II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn gợi ý 1. III.Lên lớp: 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Thế nào là biên bản? Biên bản thường có những nội dung nào? - GV nhận xét, ghi điểm từng HS. 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài:GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu tiết học. b)Hướng dẫn làm bài tập: - 2 HS đọc đề bài tập. - GV nêu câu hỏi để HS định hướng về biên bản họp mình sẽ viết: + Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản? Cuộc họp bàn việc gì? + Cuộc họp diễn ra vào lúc nào? Ở đâu? + Cuộc họp có những ai tham dự? + Ai điều hành cuộc họp? + Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì? + Kết luận cuộc họp như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2. GV nhắc HS viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, nhanh. - Gọi đại diện các nhóm đọc biên bản.Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. - GV ghi điểm cho các nhóm. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản nếu viết chưa đạt. - Quan sát và ghi lại hoạt động của một người mà em yêu mến. _____________________________________ SINH HOẠT ĐỘI I.Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động tuần qua. - Nêu phương hướng hoạt động trong tuần tới. II.Lên lớp: a.Sinh hoạt văn nghệ tập thể, cá nhân: Hát các bài hát về Đội. b.Đánh giá hoạt động của chi đội trong tuần vừa qua: - Chi đội trưởng lên nhận xét tình hình hoạt động của chi đội mình. - Các thành viên trong chi đội phát biểu ý kiến. - Giáo viên nhận xét chung: *Ưu điểm: + Thực hiện nghiêm túc nề nếp tự quản, ra vào lớp. + Trực nhật sạch sẽ, giữ vệ sinh lớp học tốt. + Một số em học tập có tiến bộ, sôi nổi trong giờ học: Hiếu,Quân; Nhật... *Nhược điểm: + Vẫn còn tình trạng làm bài tập chưa đầy đủ trước khi đến lớp. + Tình trạng ăn quà vặt vẫn còn phổ biến. 3.Phương hướng hoạt động trong tuần tới: - Tiếp tục phát huy mặt tốt của tuần qua. - Tiếp tục phong trào thu nhặt giấy vụn. - Triển khai mua sổ tay rèn luyện đội viên. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Thi đua học tốt, giành nhiều điểm 10. - Kiểm tra, bổ sung dụng cụ học tập cho đầy đủ. ******************************
Tài liệu đính kèm: