TOÁN-TIẾT 66 : .CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN.
I.Mục tiêu: Giúp HS :
-Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.-Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
II.Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu.
1.Kiểm tra bài cũ : Chia một số thập phân cho 10,100,1000
2HS đồng thời lên bảng ,lớp làm bảng con.
Tính nhẩm rồi so sánh kết quả.15,4 : 100 và 15,4 x 0,01.
HS nhận giải thích cách làm GV nhận xét ,ghi điểm .
TUẦN 14 Thứ hai ngày10 tháng 12 năm 2007 TOÁN-TIẾT 66 : .CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN. I.Mục tiêu: Giúp HS : -Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.-Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. II.Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu. 1.Kiểm tra bài cũ : Chia một số thập phân cho 10,100,1000 2HS đồng thời lên bảng ,lớp làm bảng con. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả.15,4 : 100 và 15,4 x 0,01. HS nhận giải thích cách làm GV nhận xét ,ghi điểm . 2.Bài mới a.Giới thiệu bài . Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân b.Giảng bài mới : *Hình thành kiến thức: GV Nêu bài toán VD 1, rồi hướng dẫn HS nêu phép tính giải bài toán và hướng dẫn HS thực hiện tương tự các bước trong SGK Hỏi: 27 chia 4 được mấy ( được 6) 6 nhân 4 bằng 24; 27 trừ 24 bằng 3viết 3 Để chia tiếp ta làm thế nào ?( Ta viết dấu phẩy vào bên phải số 6và viết thêm chữ số 0 vào bên phải số 3 rồi chia tiếp 27 4 -30 chia 4 được 7 , viết 7 30 6,75(m) 7 nhân 4 bằng 28; 30 trừ 28 bằng 2 20 -Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số 2 được 20 0 Lấy 20 chia 4 được 5, viết 5 5 nhân 4 bằng 20, 20 trừ 20 bằng 0 ,viết 0 Vậy: 27 : 4 = 6,75(m) GV nêu VD 2 43 : 52=? +Em có nhận xét về số bị chia và số chia trong phép tính trên (Số bị chia bé hơn số chia) GV hướng dẫn HS thực hiện bằng cách chuyển 43 thành 43,0 rồi chuyển phép chia quen thuộc 43,0 : 52 và chia như tiết 63 HS thực hiện chia Gọi 1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở nháp Chữa bài nhận xét 43,0 52 1 40 0,82 36 Hỏi: Em có nhận xét gì về thương của phép chia hai số tự nhiên như trong hai VD trên ?( Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân ) HS nêu quy tắc trong SGK -GV giải thích ki õcác bước thực hiện Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau: -Viết dấu vào bên phải của thương . -Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp. -Nếu chia còn dư, ta lại viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi *. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính. Giúp HS luyện tập thực hành phép chia 2HS lên bảng cả lớp làm vào bảng con.Chữa bài nhận xét a) b) 12 5 23 4 15 8 75 12 20 2,4 30 5,75 70 1,875 30 6,25 0 20 60 60 0 40 0 Bài 2. Cho HS đọc bài toán GV tóm tắt bài toán 25 bộ hết: 70 6 bộ hết : ? m HS thảo luận theo cặp tìm các bướcgiải bài toán(Tìm một bộ quần áo may hết bao nhiên mét vải .Tìm số vải để máy 6 bộ quần áo ). 1HS lên bảng giải -cả lớp giải vào vở Bài giải Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8( m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 6 = 16,8( m) Đáp số:16,8 m Bài 3. HS nêu yêu cầu củabài -Viết các phân số dưới dạng số thập phân GV hỏi :Để viết được dưới dạng số thập phân chúng ta cần phải thực hiện yêu cầu nào?(chia tử số cho mẫu số tức là chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân) 1 HS lên bảng -Cả lớp làm vào vở Chữa bài nhận xét = 0,4 = 0,75 = 3,6 3.Củng cố dặn dò : . -Cho HS nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân -GV nhận xét tiết học -Dặn dò: Về nhà làm phần còn lại của BT 1 .Học thuộc quy tắc .Chuẩn bị bài sau :Luyện tập. ================================ ĐẠO ĐỨC- TIẾT14: TƠN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1). I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Cần phải tơn trọng phụ nữ và vì sao cần tơn trọng phụ nữ. - Trẻ em cĩ quyền được đối xử bình đẳng, khơng phân biệt trai hay gái. - Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sĩc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. II/ Tài liệu và phương tiện: - Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nĩi về người phụ nữ Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài ghi đề . b.Giảng bài mới : *Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin (trang 22, SGK). * Mục tiêu: HS biết những đĩng gĩp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngồi xã hội. * Cách tiến hành +GV chia HS thành các nhĩm và giao nhiệm vụ cho từng nhĩm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK. + Các nhĩm chuẩn bị. + Đại diện từng nhĩm lên trình bày. + Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. + GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “Mẹ địu con làm nương” đều là những người phụ nữ khơng chỉ cĩ vai trị quan trọng trong gia đình mà cịn gĩp phần rất lớn vào cơng cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế. + HS thảo luận theo các gợi ý sau: - Em hãy kể các cơng việc mà phụ nữ hay làm trong gia đình.(Trong gia đình phụ nữ làm nhiều việc như: nấu nướng, dọn dẹp, chăm sĩc con,...). - Em hãy kể tên các cơng việc làm phụ nữ đã làm trong xã hội.(Ngồi xã hội phụ nữ cũng tham gia nhiều cơng việc như GV, bác sĩ, kĩ sư, cơng nhân,... và cĩ người giữ cương vị lãnh đạo). - Cĩ sự phân biệt đối xử giữa trẻ gái và trai ở Việt Nam khơng? Ví dụ? (HS tự thảo luận và đưa ra kết quả. GV nhận xét kết quả đĩ). -Em hãy kể tên một số người phụ nữ Việt Nam “đảm việc nước, giỏi việc nhà” trong thời bình mà em biết.(Những người phụ nữ nổi tiếng như: Phĩ chủ tịch nước Trương Mĩ Hoa,...). + GV mời một số HS lên trình bày ý kiến. Cả lớp cĩ thể bổ sung. + GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. *Hoạt động 2: Làm bài tập 1 * Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tơn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái. * Cách tiến hành: -. GV giao nhiệm vụ cho HS. +Bài tập 1: Trong những việc làm dưới đây, việc làm nào cuả các bạn nam thể hiện sự tơn trọng phụ nữ? a) Khi lên xe ơ tơ, luơn nhường các bạn nữ lên xe trước. b) Chúc mừng các bạn nữ nhân ngày Quốc tế Phụ nữ. c) Khơng thích làm chung với các bạn nữ trong cơng việc tậo thể. d) Khơng thích ngồi cạnh các bạn nữ. HS làm việc cá nhân.GV mời một số HS lên trình bày ý kiến. + GV kết luận: - Các việc làm biểu hiện sự tơn trọng phụ nữ là (a), (b). - Việc làm biểu hiện thái độ chưa tơn trọng phụ nữ là (c), (d). *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK). * Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tơn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc khơng tán thành ý kíến đĩ. * Cách tíên hành: 1. GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thơng qua việc giơ thẻ màu. +Bài tập 2: Em tán thành hay khơng tán thành với những ý kiến sau? a/ Trẻ em trai và trẻ em gái cĩ quyền được đối xử bình đẳng. b/ Con trai bao giờ cũng giỏi hơn con gái. c/ Nữ giới phải phục tùng nam giới. d/ Làm việc nhà khơng chỉ là trách nhiệm của mẹ và chị, em gái. đ/ Chỉ nên cho con trai đi học, cịn con gái phải ở nhà lao động giúp đỡ gia đình. GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS cả lớp bày tỏ thái độ theo quy ước. GV mời một số HS giải thích lí do, cả lớp lắng nghe và bổ sung (nếu cần). + GV kết luận: - Tán thành với các ý kiến (a), (d). - Khơng tán thành với các ý kiến (b), (c), (đ) vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tơn trọng phụ nữ. 3-Hoạt động tiếp nối: Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến (cĩ thể là bà, mẹ, chị gái, cơ giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội). Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nĩi chung và người phụ nữ Việt Nam nĩi riêng. 4Củng cố –dặn dò - GV tổng kết nội dung bài: Người phụ nữ cĩ thể làm được nhièu cơng việc, đảm đương dược nhiều trách nhiệm và ngày càng giữ vai trị quan trọng trong gia đình và xã hội. Họ xứng đáng được mọi người tơn trọng. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực tham gia hoạt động xây dựng bài, nhắc nhở các em cịn chưa cố gắng.GV dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết tiếp theo. ============================ TẬP ĐỌC-TIẾT 27. CHUỖI NGỌC LAM . I .Mục tiêu : Phun –tơnO-XLơ. ( Nguyễn Hiền Lê dịch ). -Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài .Biết đọc phân biết lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật : cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu , tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng thật thà. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi nhân vật trong chuyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và mang lại niềm vui cho người khác. II. Đồ dùng dạy học. -Tranh minh hoạ bài tập đócGK III. Các hoạt độâng dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ -2HS đọc bài “Trồng rừng ngập mặn ”trả lời câu hỏi: -Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn ? - Rừng ngập mặn khi được phục hồi mang lại tác dụng gì ? GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới a.Giới thiệu bài GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm Vì hạnh phúc con người GV giới thiệu : các bài tập đọc trong chủ điểm giúp các em hiểu biết được về cuộc đấâu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì tiến bộ, vì hạnh phúc của con người GV giới thiệu Chuỗi ngọc lam - một câu chuyện cảm động về tình cảm thương yêu giữa những số phận rất khác nhau b. Giảng bài mới : *.Luyện đọc và tìm hiểu bài +Luyện đọc -1 HS đọc toàn bài GV chia đoạn : Bài có thể chia thành 2 đoạn Đoạn 1 : Từ đầu đến đã cướp mất người anh yêu quý Đoạn 2 : Còn lại Gọi 2em đọc nối tiếp đoạn lần 1 GV theo dõi HS đọc và phát hiện những từ khó đọc. -Luyện đọc từ khó : Pi -e , Gioan ,ngửng đầu,chuỗi, gỡ mảnh giấy .. -2HS đọcnối tiếp lần HS đọc phần chu ùgiải .2HS đọc nối tiếp lần 3 HS đọc bài theo cặp1 HS đọc toàn bài GV đọc diễn cảm toàn bài: Đọc với giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật Lời cô ... vợi, lớn qua, ở, với +Bài tập 2.Dựa vào ý khổ thơ 2 của bài “ Hạt gạo làng ta”viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức .Chỉ ra một động từ ,tính từ, quan hệ từ em đã dùng trong đoạn văn ấy. 1HS đọc yêu cầu của bài –1HS đọc khổ thơ 2 trong bài Hạt gạọ làng ta . HS tự viết bài vào vở . Một vài HS đọc bài làm của mình cả lớp nhận xét, bổû sung đọc thảo luận theo cặp rồi làm vào vở BT . GV chấm bài viết của một số HS ,nhận xét . +Ví dụ : Hạt gạo được làm ra từ bao nhiêu công sức của mọi người .Những trưa tháng sáu nắng như đổ lửa.Nước ở ruộng nóng như ai đem đun sôi rồi đổ xuống .Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh,lũ cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát để ẩn náu .Vậy mà mẹ em vẫn đội nón đi cấy .Thật là vất vả từng giọt mồ hôi lăn dài trên má. 3. Củng cố, dặn dò -Nêu tác dụng của việc dùng động từ ,tính từ ,quan hệ từ trong khi nói và viết GV nhận xét giờ học Những em nào viết đoạn văn BT 2 chưa đạt yêu cầuvề nhà hoàn chỉnh. Chuẩn bị bài sau :Mở rộng vốn từ :Hạnh phúc. ==================================== ÂM NHẠC –TIẾT 14.ÔN TẬP HAI BÀI HÁT : Những bông hoa những bài ca ,Ước mơ.NGHE NHẠC. (Có người dạy ) ================================= TOÁN-TIẾT 70. CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: Giúp HS: -Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân. -Vận dụng giải cácbài toán có liên quan đến phép chia số thập phân cho một số thập phân. II.Các hoạt động dạy -học chủ yếu 1.Kiểm tra bài cũ :Luyện tập. 2HS lên bảng làm bài tập ,lớp làm bảng con. 7 : 0,5 = 7 2 = 14 216 : 0,25= 216 4 = 864. 1HS nhắc quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số tự nhiên cho 0,5; 0,2; 0,25 . Lớp nhận xét , bổ sung GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài ghi đề :Chia một số thập phân cho một số thập phân b. Giảng bài mới : *Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân GV nêu Vùí dụ1. +Muốn biết 1 dm của thanh sắt cân nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào ?( Ta thực hiêïn phép chia 23,56 : 6,2 = ? ) +Làm thế nào để chuyển phép chia này thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên (Ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0) Ta có :23,56 :6,2 = ( 23,56 10 ) : (6,2 10 ) 23,56 : 6,2 = 235,6 : 62 HS thực hiện như tiết trước Thông thường ta đặt tính như sau 235,6 62 *Phần thập phân của số 6,2 có một chữ số 496 3,8( kg) *Chuyển dấu phẩy của 23,56sang bên phải một chữ số , bỏ dấu phẩy ở số 6,2 -Thực hiện chia 235,6 : 62 Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 ( kg) Ví dụ 2: 82,55 : 1,27= ? +Ởphần thập phân của số bị chia và số chia có mấy chữ số ? ( Đều có 2 chữ số ) +Làm thế nào để chuyển về phép chia các số tự nhiên( Bỏ dấu phẩy ở cả hai số đó ) HS thực hiện đặt tính rồi tính Gọi 1 HS lên thực hiện cả lớp làm bài vào vở nháp 825 5 127 *Phần thập phân của hai số 82,55 và 1,27 cùng có 2 chữ số 63 5 65 Bỏ dấu phẩy ở hai số đó được 8255 và 127 * Thực hiện chia 8255 : 127 Rút ra quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân Muốn chia một số thập phâncho một số thập phân ta làm như sau : -Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thậpphâncủa số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số -Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thựchiện chia như chia số tự nhiên. 2HS nhắc lại quy tắc *Thực hành Bài 1. HS nêu yêu cầu BT - Đặt tính rồi tính 2HS lên bảng thực hiện- Cả lớp làm bảng con. Chữa bài nhận xét a) 19,72 5,8 b) 8,216 5,2 2 32 3,4 301 1,58 00 41 6 00 Bài 2 : 1HS đọc bài toán .GV tóm tắt bài toán Tóm tắt : 4,5 l : 3,42 kg 8 l : ? kg HS lên bảng giải -Cả lớp giải vào vở ,thu vở chấmá bài một số em. Chữa bài , nhận xét Bài giải 1l dầu hoả cân nặng là : 3,42 : 4,5 = 0,76 ( kg) 8 l dầu hoả cân năng là : 0,76 8 = 6,08 ( kg ) Đáp số : 6,08 kg Bài 3: 1HS đọc bài toán .GV tóm tắt bài toán . Tóm tắt : 2,8 m: 1 bộ 429, 5 m : ? bộ và còn thừa bao nhiêu vải HS trao đổi trong bàn hoàn thành vào vở sau đó đổi vở để kiểm tra bài của nhau Nhận xét - chữa bài. Bài giải . Ta có :429,5 : 2,8 = 153 ( dư 1,1m ) Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải Đáp số : 153 bộ và thừ 1,1m 3Củng cố dặn dò :. -Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân .Cho ví dụ minh hoạ? -GV nhận xét tiết học -Về nhà làm lại BT 1 và phần còn lại ================================ TẬP LÀM VĂN-TIẾT 28. LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP. I .Mục tiêu -Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp , HS biết thực hành viết biên bản một cuộc họp đúng nội dung hình thức. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý . Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Kiểm tra bài cũ Làm biên bản cuộc họp. 2 HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung GV nhận xét ghi điểm. +Thế nào là biên bản? có tác dụng gì? +Biên bản thường có những nội dung nào ? 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài: Luyện tập làm biên bản cuộc họp *.Hướng dẫn HS làm bài tập Một HS đọc đề bài và các gợi ý 1,2,3. +Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản ? (Em chọn họp tổ ,lớp ,chi đội ). + Cuộc họp bàn việc gì ? ( Tổ chức đại hội Chi đội , chào mừng ngày 20 /11, 22 /12..). +Cuộc họp diễn ra vào lúc nào ? Ỏû đâu ?( Ví dụ : Cuộc họp diễn ra vào hồi 10 giờ 00 phút ngày tháng năm tại phòng học lớp 51 ). + Cuộc họp có những ai tham dự ? ( Tất cả các thành viên trong lớp và cô giáo chủ nhiệm ). +Ai điều hành cuộc họp? ( Bạn lớp trưởng ). +Những ai nói trong cuộc họp ,nói điều gì ?( Các bạn trong lớp thảo luận ..,cô giáo chủ nhiệm phát biểu ý kiến ). +Kế luận cuộc họp như thế nào ?( Tất cả các thành ciên đều thống nhất các ý kiến đề ra GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào ( họp tổ, họp lớp, họp chi đội) , cuộc họp ấy bàn vấn đề gì ? GV nhắc nhở HS trình bày một biên bản theo đúng thể thực của một biên bản HS làm bài cá nhân .Chấm bài nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - Thế nào là biên bản ? Biên bản em viết gồm mấy phần đã đúng theo yêu cầu chưa ? GV nhận xét tiết học. Biểu dương những em viết bài văn đạt điểm cao. Dặn dò: Những em viết chưa đạt về nhà hoàn chỉnh.Chuẩn bị bài sau : Luyện tập tả người : Tả hoạt động. ========================================= SINH HOẠT LỚP -TIẾT14 TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ ANH HÙNG DÂN TỘC –SINH HOẠT CUỐI TUẦN. I.MỤC TIÊU: -Giúp HS hiểu được về cuộc đời và thân thế của một số anh hùng dân tộc qua các thời kì của đất nước đã học trong chương trình Lịch sử lớp 4, 5. -Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần14. -Triển khai công việc trong tuần 15. -Biểu dương những em có nhiều cố gắng,nhắc nhở cĩ biện pháp giáo dục phù hợp với một số em thiếu tiến bộ.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức : Sinh hoạt văn nghệ. 2 Tiến hành: * Hoạt động tập thể:Tìm hiểu về những anh hùng dân tộc +Kể tên một số anh hùng dân tộc mà em đã học trong chương trình Lịch sử lớp 4,5? ( Bà Trưng ,bà Triệu ,Trần Hưng Đạo ,Lê Lợi, Phan Chu Trinh ,Hoàng Hoa Thám ,Phan Bội Châu , Phan Đăng Lưu ). + Hãy nêu những hiểu biết của em về một vị anh hùng dân tộc mà em ngưỡng mộ nhất ? ( HS thảo luận nhóm bàn và kể cho nhau nghe. GV mời một đại diện bất kì kể theo hiểu biết của mìn cho cả lớp nghe . GV nhận xét bổ sung ,biểu dương ) +Để xứng đáng với công lao của các vị anh hùng dân tộc em cần làm gì ? (Thường xuyên chăm lo rèn luyện , tích cực học tập ,tu dưỡng ). +GV kể chuyện về Vị anh hùng thiếu niên Trần Quốc Toản . *Sơ kết tuần 14: Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. Ban cán sự lớp và các tổ trưởng bổ sung. GV nhận xét chung ,bổ sung. +Đạo đức : -Đa số các em ngoan ngoãn ,lễ phép , biết vâng lời thầy cô, thực hiện tốt nội quy trường lớp như đi học đúng giờ , nghỉ học có giấy xin phép xếp hàng ra vào lớp, sinh hoạt nghiêm túc.Duy trì các tiết sinh họat đầu giờ và giữa giờ . -Tồn tại : Vẫn còn một số em nghỉ học vô lí do : Yu, Hảo. +Học tập : -Có đầy đủ đồ dùng học tập, các em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động họctập. Nhiều em tích cực học tập , mạnh dạn trong học tập chỗ nào chưa hiểu yêu cầu GV giảng lại . - Tồn tại : Một số em thường xuyên không mang bảng con ( Hảo ). + Các hoạt động khác : -Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ . -Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường . *Kế hoạch tuần 15 . -Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần 14. - Học chương trình tuần 15 theo thời khoá biểu. -10 phút đầu giờ cần cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ , đọc và làm theo báo Đội -Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường -Theo dõi và giúp đỡ các bạn HS yếu -Tham gia các khoản đóng góp phục vụ cho HS -Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 3.Dặn dị : : Học tập nghiêm túc hơn .Vâng lời, giúp đỡ ông bà ,cha mẹ . Giữ gìn vệ sinh cá nhân. Thực hiện tốt việc tự học ở nhà ***********************************************
Tài liệu đính kèm: