Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 2 - Trần Lý Đăng Khoa

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 2 - Trần Lý Đăng Khoa

Bài 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN(T.15)

 Nguyễn Hoàng

 I. Mục tiêu

 - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

 - Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm chân trọng tự hào

 - Hiểu các từ : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích.

 - Hiểu nội dung bài: Nước VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời .

 - Giáo dục HS trân trọng và tự hào nền văn hiến nước nhà .

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

 II. Đồ dùng dạy- học

 - Tranh minh hoạ trang 16 SGK

 - Bảng phụ viết sẵn: Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ11/ số trạng nguyên/ o/

 - HTTT : Cá nhân , nhóm , lớp

 - PPDH: giảng giải, hỏi đáp, luyện tập,.

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 2 - Trần Lý Đăng Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Ngày soạn: 22 – 8 - 2010 Ngày dạyT2: 23 - 8 - 2010
Tập đọc 
	Bài 3: Nghìn năm văn hiến(T.15)
 Nguyễn Hoàng
 I. Mục tiêu
 - Biết đọc đỳng văn bản khoa học thường thức cú bảng thống kờ.
 - Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm chân trọng tự hào
 - Hiểu các từ : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích...
 - Hiểu nội dung bài: Nước VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời .
 - Giáo dục HS trân trọng và tự hào nền văn hiến nước nhà .
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 II. Đồ dùng dạy- học
 - Tranh minh hoạ trang 16 SGK
 - Bảng phụ viết sẵn: Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ11/ số trạng nguyên/ o/
 - HTTT : Cá nhân , nhóm , lớp 
 - PPDH: giảng giải, hỏi đáp, luyện tập,...
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- Gọi 3 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- GV nhận xét cho điểm
 B. Dạy bài mới(30phút)
 1. Giới thiệu bài (1p)
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ 
 H: Tranh vẽ cảnh ở đâu?
 Em biết gì về di tích lịch sử này?
GV: đây là ảnh chụp Khuê Văn Các trong Văn Miếu- Quốc tử Giám- Một di tích lịch sử nổi tiếng ở HN Đây là trường đại học đầu tiên của VN một chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. chúng ta cùng tìm hiểu nền văn hiến của đất nước qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) luyện đọc(10p)
- GV đọc mẫu bài (Giọng đọc rõ ràng, rành mạch, tuần tự từng mục của bảng thống kê, thể hiện sự trân trọng, tự hào về những chứng tích văn hiến của dân tộc)
- Gọi HS chia đoạn: bài chia 3 đoạn
+ Đoạn1: từ đầu .... cụ thể như sau.
+ Đoạn2; bảng thống kê.
+ đoạn 3 còn lại
 - Gọi3 HS nối tiếp đọc bài
- GV sửa lỗi cho HS 
- GV ghi từ khó đọc 
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần hai 
- GV sửa lỗi ngắt giọng cho HS 
* Ngắt giọng trình tự cột hàng ngang :
Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ số tiến sĩ/ 11/ số trạng nguyên/ 0/
Tổng cộng/ số khoa thi/ 185/ số tiến sĩ/ 2896/ số trạng nguyên/ 46/.
- Gọi HS đọc chú giải SGK 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3(3p) 
- 3 HS đọc toàn bài 
- b) Tìm hiểu bài (10p)
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
H: Đến thăm văn miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
H: đoạn 1 cho ta niết điều gì?
GV Tiểu kết ý đoạn 1: VN có truyền thống khoa cử lâu đời
- Yêu cầu đọc bảng thống kê để tìm xem:
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
+ triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
GV: văn miếu vừa là nơi thờ khổng tử và các bậc hiền triết nổi tiếng về đạo nho của Trung Quốc, là nơi dạy các thái tử học. đến năm 1075 đời vua Lý Nhân Tông cho lập Quốc Tử Giám . Năm 1076 là mốc khởi đầu của GD đại học chính quy của nước ta...
- 3 HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn, trả lời câu hỏi SGK
- HS quan sát
- Tranh vẽ khuê văn Các ở Quốc Tử Giám
- Văn miếu là di tích lịch sử nổi tiếng ở thủ đô HN . Đây là trường đại học đầu tiên của VN ...
- cả lớp đọc thầm bài
-3 HS đọc nối tiếp ( đọc 2 lượt)
- HS đọc: Tiến sĩ, Thiên Quang,cổ kính, Quốc Tử Giám, lấy đỗ,
- HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe
- 3 HS đọc thành tiếng
- 2 HS đọc 
- HS luyện đọc theo nhóm 3 ( 3 phút )
- HS đọc thầm bài và đọc to câu hỏi
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ
- VN có truyền thống khoa thi cử lâu đời
- HS đọc
- triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất: 104 khoa
- Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất 1780
H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá VN?
H: đoạn còn lại của bài văn cho em biết điều gì?
- GV TK ý 2 : Chứng tích về một nền văn hiến kâu đời
H: bài văn nói lên điều gì?
- GV ghi bảng nội dung chính của bài.
- Gọi 3 em nhắc lại ý nghĩa.
 c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài
H: 3 bạn đọc đã phù hợp với nội dung bài dạy chưa?
- Treo bảng phụ có nội dung đoạn chọn hướng dẫn đọc ( đoạn 2 Bảng thống kê)
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo nhóm 6(3p)
- HS thi đọc
3. Củng cố- dặn dò(3phút)
- Nhận xét tiét học
- chuẩn bị bài sau
- VN là một nước có nền văn hiến lâu đời...
- Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời
* ý nghĩa : VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời của nước ta 
- 3 HS đọc nt bài.
- HS đọc và bình chọn bạn đọc hay nhất
========================================
 Toỏn . 
Tiết 6 : Luyện Tập(t. 9)
i.mục tiêu
 Giúp HS :
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị của một phân số của một số cho trước.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng :
Bảng phụ .
HTTC : nhóm, cá nhân, lớp .
PPDH: hỏi đáp, giảng giải, luyện tập,...
iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5p)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới(30p)
2.1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài : Trong giờ học này các em sẽ cùng làm các bài toán về phân số thập phân và tìm giá trị phân số thập phân của một số cho trước.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(cá nhân)
- GV vẽ tia số lên bảng, gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu các HS khác vẽ tia số vào vở và điền vào các phân số thập phân.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đọc các phân số thập phân trên tia số.
Bài 2(cặp)
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Chuyển phân số thành phân số thập phân :
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS làm bài.
- Theo dõi bài chữa của GV để tự kiểm tra bài của mình, sau đó đọc các phân số thập phân.
- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các phân số đã cho thành phân số thập phân.
 = = 
 = = 
 = 
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3 (nhóm bàn)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS : Bài tập yêu cầu viết các phân số đã cho thành các phân số thập phân có mẫu số là 100.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
= = 
 = = 
 = = 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4( trên chuẩn)
- GV yêu cầu HS đọc các đề bài, sau đó nêu cách làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- HS nêu : Ta tiến hành so sánh các phân số, sau đó chọn dấu so sánh thích hợp điền vào chỗ trống.
- 4 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 < = 
 > > 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hỏi HS cách so sánh > .
- GV có thể hỏi tương tự với các cặp phân số khác.
Bài 5( trên chuẩn)
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV hỏi : Lớp học có bao nhiêu học sinh?
- Số học sinh giỏi toán như thế nào so với số học sinh cả lớp ?
- Em hiểu câu “Số học sinh giỏi toán bằng số học sinh cả lớp” như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tìm số HS giỏi toán.
- GV yêu cầu HS trình bày Bài giải vào vở bài tập, nhắc HS cách tìm số học sinh giỏi Tiếng Việt tương tự như cách tìm số học sinh giỏi Toán.
- GV kiểm tra vở bài tập của một số HS.
3. Củng cố – dặn dò(5p)
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét đúng/sai. Nếu sai thì làm lại cho đúng.
- HS nêu : Quy đồng mẫu số ta có :
 = = .
Vì > . Vậy > 
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS : Lớp học có 30 học sinh.
- Số học sinh giỏi toán bằng số học sinh cả lớp.
- Tức là nếu số học sinh cả lớp chia thành 1o phần bằng nhau thì số học sinh giỏi toán chiếm 3 phần như thế.
- HS tìm và nêu :
- Số HS giỏi toán là 30 x = 9 học sinh.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài giải
Số học sinh giỏi Toán là :
30 = 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là :
30 = 6 (học sinh)
Đáp số : 9 học sinh
 6 học sinh
====================================
Ngày soạn : 23 - 8 - 2010 Ngày giảngT3: 24 - 8 - 2010
Toỏn . 
Tiết 7 : 	ôn tập : phép cộng và phép trừ hai phân số(t.10)
i.Mục tiêu
 Giúp HS :
- Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
- HS làm tốt các bài toán.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. đồ dùng dạy – học . 
Bảng phụ .
HTTC : cá nhân, lớp, nhóm .
PPDH: hỏi đáp, luyện tập, giảng giải,...
iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số.
2.2.Hướng dẫn ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số.
- GV viết lên bảng hai phép tính :
 + ; - 
- GV yêu cầu HS thực hiện tính.
- GV hỏi : Khi muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV viết tiếp lên bảng hai phép tính :
 + ; - và yêu cầu HS tính.
- GV hỏi : Khi muốn cộng( hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
2.3.Luyện tập – thực hành
Bài 1( 4nhóm)
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Chuyển thành phân số thập phân có mẫu là 100 :
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài ra giấy nháp.
 + = = 
 - = = 
- 2 HS lần lượt trả lời :
+ Khi muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng các tử số với nhau va giữ nguyên mẫu số.
+ Khi muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 + = + = = 
 - = - = = 
- 2 HS nêu trước lớp :
+ Khi muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi thực hiện tính cộng (hoặc trừ) như với các phân số cùng mẫu số.
- HS khác nhắc lại cách cộng (trừ) hai 
phân số cùng mẫu, khác mẫu.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 + = + = = + = + = 
 - = - = = - = - = = 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS.
Bài 2(Cặp)
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi giúp đỡ các HS kém. Nhắc các HS này :
+ Viết các số tự nhiên dướ ... S :
- Biết cách chuyển1 hỗn số thành 1 phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.
- Thực hành chuyển hỗn số thành phân số và áp dụng để giải toán.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
ii. đồ dùng dạy – học
- Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK thể hiện hỗn số .
- HTTC : nhóm ,cá nhân, lớp. 
- PPDH: hỏi đáp, luyện tập, giảng giải,...
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hỗn số và học cách chuyển một hỗn số thành phân số.
2.2.Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số
- GV dán hình như phần bài học trong SGK lên bảng.
- GV yêu cầu : Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu.
- GV yêu cầu tiếp : Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu.
- GV nêu : Đã tô màu hình vuông hay đã tô màu hình vuông. Vậy ta có : 
 = 
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách giải thích vì sao = .
- GV cho HS trình bày cách của mình trước lớp, nhận xét các cách giải mà HS đưa ra, sau đó yêu cầu :
- Hãy viết hỗn số thành tổng của phần nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này.
- GV viết to và rõ lên bảng các bước chuyển từ hỗn số ra phân số .
- Yêu cầu HS nêu rõ từng phần trong hỗn số .
- GV điền tên vào các phần của hỗn số vào phần các bước chuyển để có sơ đồ như sau :
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS quan sát hình.
- HS nêu : Đã tô màu hình vuông.
- HS nêu : Tô màu 2 hình vuông tức là đã tô màu 16 phần. Tô màu thêm hình vuông tức là tô màu thêm 5 phần.
Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có 
hình vuông được tô màu.
- HS trao đổi với nhau để tìm cách giải thích.
- HS làm bài :
 = 
 - HS nêu :
+ 2 là phần nguyên
+ là phần phân số với 5 là tử số của phân số; 8 là mẫu số của phân số.
Phần nguyên
Mẫu số
Tử số
 = = 
- GV yêu cầu : Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- GV cho HS đọc phần nhận xét của SGK.
2.3.Luyện tập – thực hành(20p)
Bài 1 (nhóm đôi)
- GV yêu cầu đọc đề bài và hỏi :
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS cả lớp tự kiểm tra bài của mình.
Bài 2(Nhóm bàn)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tự đọc bài mẫu và làm bài.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến đến khi có câu trả lời hoàn chỉnh như phần nhận xét của SGK.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển hỗn số thành phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 ; ; ;
HS khá,giỏi ; (Trên chuẩn)
- 1 HS đọc trước lớp : Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 a) . b; (HS khá, giỏi )Trên chuẩn
 c) 
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(cá nhân)
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức bài tập 2.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- HS làm bài :
 a) b; (HS khá, giỏi (Trên chuẩn
 c) 
3. Củng cố – dặn dò(3phút)
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
=======================================
 Tập làm văn 
 Tiết 4: Luyện tập làm báo cáo thống kê(t.23)
 I. Mục tiêu
 - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức : nêu số liệu và trình bày bảng(BT1)
 - Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu(BT2).
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng số liệu thống kê bài Nghìn năm văn hiến viết sẵn trên bảng lớp
 - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.
 - HTTC : nhóm, cá nhân , lớp .
 - PPDH: Hỏi đáp, giảng giải, luyện tập,...
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạy động học
A. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày
- Nhận xét cho điểm
 B. Dạy bài mới(30phút)
 1. Giới thiệu bài
H: bài tập đọc Nghìn năm văn hiến cho ta biết điều gì?
H: Dựa vào đâu em biết điều đó?
 GV: Bài tập đọc Nghìn năm văn hiến đã giúp các em biết đọc bảng thống kê số liệu. Bảng thống kê số liệu có tác dụng gì, cách lập bảng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó ( ghi bảng)
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1:(SGK- 23) Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn:
+ đọc lại bảng thống kê
+ trả lời từng câu hỏi
- GV cho lớp trưởng điều khiển
H: Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075- 1919?
H: Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- 3 HS đọc đoạn văn của mình
- Cho ta biết VN có truyền thống khoa cử lâu đời
- Dựa vào bảng thống kê số liệu các khoa thi cử của từng triều đại
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4 ghi câu trả lời ra giấy nháp
- 1 HS hỏi HS nhóm khác trả lời, nhóm khác bổ xung
- Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi: 185 số tiến sĩ: 2896
- 6 HS nối tiếp đọc lại bảng thống kê
Triều đại
Số khoa thi
Số tiến sĩ
Số trạng nguyên
Lí
6
11
0
Trần
14
51
9
Hồ
2
12
0
Lê
104
1780
27
Mạc
21
484
10
Nguyễn
38
558
0
H: Số bia và số tién sĩ có khắc tên trên bia còn lại đến ngày nay?
H: Các số liệu khắc trên được trình bày dưới những hính thức nào?
H: các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
KL: Các số liêu được trình bày dưới 2 hình thức đó là nêu số liệu và trình bày bảng số liệu
 Bài 2: ( SGK- 23)cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS trình bày kết quả của tổ mình
- nhận xét bài 
- Số bia: 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia: 1006
- được trình bày trên bảng số liệu, nêu số liệu.
- Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng, dễ so sánh số liệu giữa các triều đại.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài vào vở
- HS các tổ lần lượt lên điền trên bảng lớp.
- HS nhận xét bài trên bảng
 VD: Bảng thống kê số liệu của từng tổ lớp 5A
Tổ
Số HS
Nữ
Nam
Khá, giỏi
Tổ 1
10
4
6
5
Tổ 2
10
4
6
2
Tổ 3
10
2
8
3
Tổng số HS trong lớp
30
10
18
10
H: Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều gì?
H: Tổ nào có nhiều HS khá giỏi nhất?
H: Tổ nào có nhiều HS nữ nhất?
H: Bảng thống kê có tác dụng gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS
 3. Củng cố- dặn dò(3phút)
- Nhận xét tiết học
- Dặn hS về nhà lập bảng thống kê 5 gia đình ở gần nơi em ở về; số người, số con là nam, số con là nữ
- Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ, số HS nam, nữ, số HS khá giỏi trong từng tổ
- Tổ 1
- Tổ 1;2
- Bảng thống kê giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng dễ dàng so sánh các số liệu
====================================
Kĩ thuật.
Bài 1: Đính khuy hai lỗ ( tiết 2 )
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Biết cách đính khuy 2 lỗ
- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật( khuy đính tương đối chắc chắn). HS khéo tay: Đính được ít nhất 2 khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. khuy đính chắc chắn.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
 II. Đồ dùng dạy- học
- Mẫu đính khuy hai lỗ
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một số khuy 2 lỗ. 
+ 3 chiếc khuy 2 lỗ có kích thước lớn
+ Một mảnh vải có kích thước 20 x 30 cm
+ Chỉ khâu và kim khâu thường
+ Kim khâu len và kim khâu thường
+ Phấn vạch , thước.
- PPDH: thảo luận, giảng giải, hỏi đáp, luyện tập....
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
 2 Nội dung bài
 * Hoạt động 3: HS thực hành
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ.
- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ.
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và sự chuẩn bị dụng cụ , vật liệu thực hành đính khuy 2 lỗ của mỗi HS.
- GV nêu yêu cầu và thực hành: Mỗi HS đính 2 khuy trong thời gian 2 tiết học. mỗi tiết 1 khuy.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài.
- HS thực hành đính khuy 2 lỗ.
- GV quan sát uốn nắn cho những hS còn lúng túng hoặc chưa làm đúng kĩ thuật.
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- Yêu cầu hS trưng bày sản phẩm.
- HS nêu các yêu cầu của sản phẩm (SGK) GV ghi các yêu cầu lên bảng để HS dựa vào đó để đánh giá.
- GV nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức : hoàn thành A, chưa hoàn thành B, hoàn thành tốt A+.
 IV. Nhận xét dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: vải, khuy bốn lỗ, kim chỉ, 
- HS nghe
- HS đọc SGK
- Có 2 bước:
+ Vạch dấu các điểm đính khuy
+ đính khuy vào các điểm vạch dấu
- HS đọc 
- Đặt vải lên bàn, mặt trái ở trên. Vạch dấu đường thẳng cách mép vải 3 cm
- Gấp theo đường vạch dấu và miết kĩ, khâu lược cố định nẹp
- Lâtk mặt vải lên trên. vạch dấu đường thẳng cách đường gấp của nẹp 15mm 
vạch dấu 2 điểm cách nhau 4 cm trên đường dấu
- 2 HS lên thực hành 
- HS quan sát
- HS đọc SGK 
- HS quan sát
- HS theo dõi
=====================================
Hoạt động tập thể .
Tiết 2 .	SINH HOẠT LỚP
Mục tiờu : 
- Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đú cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục .
 B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động .
 I. Đạo đức :
- Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố .
- Phờ bỡnh em : Thu , Ngoan, Lam hay mất trật tự trong lớp . 
 II. Học tập .
 - Là tuần học thứ hai nờn cỏc em đó đi học đầy đủ.
 - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài .
 Vớ dụ : Ngoan, thu, Lệnh, Hồ, Hằng, Khuyên,...
 - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập .
 Vớ dụ : Em Ká, Pó, Nạnh, 
 - Thụng bỏo kết quả kiểm tra khảo sỏt hai mụn : Toỏn , Tiếng việt .
 III. TD- VS :
 - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc .
 - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng 
 - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn .
 IV. Phương hướng tuần 3 :
Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ .
Đi học đỳng giờ .
Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập .
Đeo khăn quàng đầy đủ .
Ôn kiểm tra khảo sát lại môn Toán.
Chuẩn bị tập văn nghệ và diễu hành.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 2.doc