TOÁN-TIẾT 116. LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp hơn.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
1-Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách tính thể tích hình lập phương ?
+ Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 dm.
Cả lớp làm vào bảng con( chỉ yêu cầu trình bày phép tính).
- GV cùng HS nhận xét câu trả lời và bài làm của HS trên bảng.
TUẦN 24 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2008 TOÁN-TIẾT 116. LUYỆN TẬP CHUNG I-MỤC TIÊU: Giúp HS : - Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp hơn. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1-Kiểm tra bài cũ: + Nêu cách tính thể tích hình lập phương ? + Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 dm. Cả lớp làm vào bảng con( chỉ yêu cầu trình bày phép tính). - GV cùng HS nhận xét câu trả lời và bài làm của HS trên bảng. 2-Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Luyện tập chung. b/ Giảng bài mới : */ Hướng dẫn HS luyện tập: Bài1:Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương. -GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS. -HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.Cả lớp nhận xét, chữa bài: Bài giải: Diện tích một mặt của hình lập phương là: 2,5 2,5 = 6,25 (cm2). Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 6,25 6 = 37,5 (cm2). Thể tích của hình lập phương là: 2,5 2,5 2,5= 15,625(cm3). Đáp số : 15,625 cm3 Bài 2:Hệ thống và cũng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. - GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm ( chia 3 nhóm).a5 -Đại diện nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ ( GV đã chuẩn bị trước.) -GV cùng các nhóm nhận xét, bổ sung hoàn thiện lại kết quả đúng. Hình hộp chữ nhật (1) (2) (3) Chiều dài 11cm 0,4m dm Chiều rộng 10cm 0,25 dm Chiều cao 6cm 0,9 dm Diện tích mặt đáy (110cm2) (0,1m2) (dm2) Diện tích xung quanh (252cm2) (1,17m2) (dm2) Thể tích (660cm2) (0,09m3) (dm3) Bài 3: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán. - HS tự giải bài toán vào vở, gọi 1 HS trình bày bài giải. - HS nhận xét bài làm trên bảng: Bài giải: Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 6 5 = 270 (cm3). Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 4 4 = 64 (cm3). Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3). Đáp số : 206 cm3. 3/Củng cố , dặn dò: -Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn’’Đố bạn về cách tính diện tích , thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. -GV khen những HS chơi tốt , làm bài tốt. -Nhận xét tiết học , dặn HS về nhà làm bài trong VBTtoán. ============================ ĐẠO ĐỨC-TIẾT24 EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM( Tiết 2 ) I-MỤC TIÊU:Học xong bài này , HS biết : - Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi hằng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế . - Tích cực học tập , rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước . - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước , tự hào về truyền thốn , về nền văn hoá và lịch sử cảu dân tộc Việt Nam . II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : Tranh , ảnh về đất nước , con người Việt Nam và một số nước khác III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1..Kiểm tra bài cũ: 2.. Bài mới : a.Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài ghi đề b. Giảng bài mới: *Hoạt động 1: Làm bài tập 1, SGK . - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: + Hãy giới thiệu một sự kiện , một bài hát , bài thơ, tranh , ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong bài tập 1. - Từng nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn của nhóm trưởng . - Đại diêïn nhóm lên trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến GV kết luận : + Ngày 2-9-1945 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử , khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ côngh hoà .Từ dó ngày 2-9được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta . + Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ Ngày 30-4-1975 là ngày giải phóng miền Nam + Sông Bạch Đằng gắn với chín thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến thắng của nhà trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên . + Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn , nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước . + Cây đa Tân Trào :nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên .16-8-1945. Hoạt động 2: Đóng vai ( bài tập 3, SGK ) - GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiêïu với khách du lịch ( các HS khác trong lớp đóng vai ) về một trong các chủ đề :văn hoá , kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam trẻ em Việt Nam , việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam . + Các nhóm chuẩn bị đóng vai . + Đại diện các nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp . + Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến trước lớp . +GV nhận xét , khen các nhóm giới thiệu tốt . *Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ ( bài tập 4,SGK ) - GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm - HS cả lớp xem tranh và trao đổi - GV nhận xét về tranh vẽ của HS . 3- Củng cố –dặn dò - HS hát , đọc thơ, về chủ đề : Em yêu Tổ quốc Việt Nam . - Nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị bài :Em yêu hoà bình . TẬP ĐỌC:( Tiết :47 ) LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ. I-MỤC TIÊU: -Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản . -Hiểu ý nghĩa của bài : Người Ê –đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh,công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng . Từ luật tục của người Ê-đê. HS hiểu :Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. II-ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên. -Bảng phụ để HS thi trả lời câu hỏi . -Bảng phụ viết khoảng 5 luật ở nước ta. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: 1-Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ:Chú đi tuần, trả lời câu hỏi cho bài đọc . + Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? +Nêu nội dung bài ?. -GV nhận xét và ghi điểm từng HS. 2-Dạy bài mới : a-Giới thiệu bài: Để giữ gìn cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật tục xưa của dân tộc Ê –đê , một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên. b-Giảng bài mới : *Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : - Luyện đọc: -GV đọc bài văn . -GV hướng dẫn HS chia đoạn . +Đoạn1: Về cách xử phạt + Đoạn 2:Về tang chứng và nhân chứng . +Đoạn 3:Về các tội. Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. Cho HS luyện đọc các từ : luật tục , tang chứng, nhân chứng, dứt khoát Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2 và øđọc phần chú giải trong SGK. HS luyện đọc theo cặp .Hai HS tiếp nối nhau đọc cả bài . -Tìm hiểu bài : HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi : Các HS khác nhận xét và bổ sung : +Người xưa đặt ra luật tục để làm gì ( Người xưa đặt ra luật tục để phạt những người có tội , bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng). +Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ?(Tội không hỏi mẹ cha –Tội ăn cắp-Tội giúp kẻ có tội-Tôi dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.) +Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? ( Các mức xử phạt rất công bàng :Chuyện nhỏ thì xử nhẹ ( phạt tiền một song ) ; chuyện lớn thì xử nặng ( phạt tiền một co ) ;người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy. Tang chứng phải chắc chắn :phải nhìn tận mặt bắt tận tay ;lấy và giữ được gùi ;khăn ,áo, dao, của kẻ phạm tội ;đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội ;phải có vài ba người làm chứng ,tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị ) GV :Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi ,nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội , quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội .Người Ê-đê đã dùng nhũng luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự ,thanh bình . + Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ? HS thảo luận theo nhóm đôi : Gọi HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến của mình . GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta .Gọi 1HS đọc lại: VD: Luật Giáo dục , luật giao thông đường bộ , luật bảo vệ môi trường ,luật phổ cập tiểu học, luật bảo vệ ,chăm sóc và giáo dục trẻ em. + Học qua bài này em biết được điều gì ? HS nêu ý kiến ,GV chốt lại và ghi bảng : *Nôïi dung: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh ,công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng .Từ đó cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống ,làm việc theo luật pháp. -Luyện đọc lại : Ba HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài .GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn . GV hướng dẫn HS đọc một đoạn tiêu biểu : Đoạn 1: 3-Củng cố -dặn dò Hãy kể tên một số luật ở nước ta hiện nay mà em biết?( Luật Giáo dục, luật Phổ cập tiểu học, Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em) -GV yêu cầu nêu nội dung bài . -GV nhận xét tiết học . + Về nhà đọc lại bài , học thuộc nội dung bài . Chuẩn bị bài : Hộp thư mật . ============================= KĨ THUẬT (TIẾT 24) : LẮP XE BEN I.MỤC TIÊU :HS cần phải: -Chọn đúng và đủ các ... ận xét , chốt lại lời giải đúng : +Y Ùa :Các từ vừa đã,đâuđấy trong hai câu ghép trên dùng để nối vế câu1 với vế câu2. + Ý b: Nếu lược bỏ các từ vừa đã đâuđấy , thì: Quan hệ giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước .Câu văn có thể không hoàn chỉnh ( câu b) Bài tập 3: -HS đọc yêu cầu của bài ; suy nghĩ, thay thế những từ được in đậm ở BT1 bằng những từ khác. -HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng: Ngoài 2cặp từ hô ứng vừađã, đâuđấy đùng để nối các câu ghép biểu thị quan hệ hô ứng , ta còn có thể sử dụng các cặp từ hô ứng như : +Với câu a: chưađã,mớiđã, càng càng +Với câu b :chỗ nàochỗ nấy. c- Phần Ghi nhớ : - Hai HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK . - Hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ( không nhìn SGK ) d- Phần Luyện tập : Bài tập1: - HS đọc yêu cầu của BT1, làm bài cá nhân – các em gạch 1gạch chéo phân cách 2vế câu , gạch 1gạch dưới cặp từ hô ứng nối 2vế câu . - GV dán bảng 2 tờ phiếu , gọi 2HS lên bảng làm bài , trình bày kết quả .Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2: - Cách thực hiện tương tự ở BT1. GV lưu ý HS : có một vài phương án điền các cặp từ hô ứng thích hợp vào chỗ trốngở một số câu. - GV mời 3,4 HS lên bảng làm bài tập trên phiếu. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm cao hơn với những HS có nhiều phương án điền từ. 3- Củng cố, dăïn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã họcvề cách nối các câu ghép bằng cặp từ hô ứng. =============================== TOÁN –TIẾT120 LUYỆN TẬP CHUNG I-MỤC TIÊU:Giúp HS củng cố về: -Tính diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật, hìn lập phương. -Giải các bài toán có liên quan đến tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. II-ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: -Các hình minh hoạ trong SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1 –Kiểm tra bài cũ : - GV mời HS lên bảng làm các bài tập 1,2 trong VBT Toán. - GV chữa bài và cho điểm từng HS. B-Dạy học bài mới : a/ Giới thiệu bài: -GV: Trong tiết học Toán này, các em cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. b/Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: GV mời 1 HS đọc đề bài, yêu cầu HS quan sát hình bể cá trong SGK. -GV hướng dẫn HS phân tích đề bài và tìm cách giải: +Hãy nêu các kích thước của bể cá.(Bể cá có chiều dài 1m, chiều rộng 50 cm, chiều cao 60 cm) +Diện tích kính dùng làm bể cá là diện tích của những mặt nào?(Diện tích kính dùng để làm bể cá là diện tích xunh quanh và diện tích một mặt đáy, vì bể cá không có nắp.) +Hãy nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chũ nhật. +Khi đã tính được thể tích của bể cá, làm thế nào để tính được thể tích nước?(Mực nước trong bể có chiều cao bằng 3/4 chiều cao của bể nên thể tích nước cũng bằng 3/4 thể tích của bể.) -GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS 1dm3 = 1 lít nước. - Một em lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở. -GV chữa bài và cho điểm HS, Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải: 1 m= 10 dm; 50 cm = 5 dm; 60 cm = 6 dm. Diện tích xung quanh bể cá là: (10 + 5) 2 6 = 180 (dm2 ) Diện tích kính để làm bể cá là: 180 + 10 5 = 230 (dm2 ) Thể tích của bể cá là: 50 6 = 300 (dm3 ) 300 dm3 = 300 lít Thể tích nước trong bể là: 300 3 : 4 = 225 (lít) Bài 2: GV mời 1 HS đọc đề bài toán. -GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương. -Gọi 3 em nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -GV yêu cầu HS tự làm. Gọi 1 em lên bảng làm để chữa bài. Bài giải: a)Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 1,5 4 = 9 (m2 ) b)Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 1,5 6 = 13,5 (m2 ) c)Thể tích của hình lập phương là: 1,5 1,5 1,5 = 3,375 (m3 ) Đáp số: a)9 m2 ; b) 13,5 m2 ; c) 3,375 m3 Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề và quan sát hình trong SGK. -GV hướng dẫn: + Coi cạnh của hình lập phương N là a thì cạnh của hình lập phương M sẽ như thế nào so với a ?(Cạnh của hình lập phương M gấp 3 lần nên sẽ là a 3). + Viết công thức tính diện tích toàn phần của hai hình lập phương trên ? (Diện tích toàn phần của hình lập phương N là : a a 6 Diện tích toàn phần của lập phương M là : (a 3) (a 3) 6 = (a a 6) 9 + Vậy diện tích toàn phần của hình lập phương M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình lập phương N ?(Diện tích toàn phần của hình lập phương M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình lập phương N.) +Thể tích của hình lập phương M gấp mấy lần thể tích của hình lập phương N?(Thể tích của hình lập phương M gấp 27 lần thể tích của hình lập phương N) -GV yêu cầu HS trình bày bài làm vào vở. Gọi một em nêu kết quả trước lớp. 3/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài trong VBT Toán. Tự ôn luyện về tỉ số phần trăm, đọc và phân tích biểu đồ hình quạt, nhận dạng và tính diện tích, thể tích các hình đã học. ========================== TẬP LÀM VĂN – TIẾT 48 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I-MỤC TIÊU:Giúp HS: -Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật. -Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -HS chuẩn bị đồ vật thật, tranh ảnh về đồ vật. -GV: Giấy to, bút dạ. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A-KIỂM TRA BÀI CŨ: -GV thu, chấm đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em của 3 HS. - Nhận xét bài làm của HS. B- DẠY- HỌC BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em cùng lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật để chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV hỏi: +Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng biết. -HS nối tiếp nhau giới thiệu về đồ vật mình lập dàn ý. -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1. -HS làm bài vào vở, một em làm vào giấy khổ to. -Yêu cầu HS làm trong giấy khổ to dán bài lên bảng. GV cùng HS cả lớp để nhận xét, bổ sung để có dàn ý chi tiết, đầy đủ. -Ví dụ : Dàn ý bài văn tả cái đồng hồ báo thức. +Mở bài : Cái đồng hồ này em được tặng nhân ngày sinh nhật. +Thân bài : . Đồng hồ rất đẹp . . Mặt hình tròn được viền nhựa đỏ. . Mang hình dáng một con thuyền đang lướt sóng. . Màu xanh pha vàng rất hài hoà . . Đồng hồ có 4 kim : kim giờ to, màu đỏ ; kim phút gầy, màu xanh; kim giây mảnh mai, màu tím; kim chuông gầy guộc, màu vàng. . Các vạch số chia đều đến từng mi li mét. . Đồng hồ chạy bằng pin. . 2 nút điều khiển phía sau lưng. . Khi đồng hồ chạy kêu tạch tạch. Đến giờ đổ chuông thì giòn giã rất vui tai. +Kết bài : Đồng hồ là người bạn giúp em không bao giờ đi học muộn. Em rất yêu quí chiếc đồng hồ này. -Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài của bạn để tự sữa dàn ý của mình theo hướng dẫn GV vừa chữa. -Gọi 3-5 HS đọc dàn ý của mình. GV chú ý sữa chữa cho từng em. -Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu. Bài 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc gợi ý 2 trước lớp. -GV tổ chức HS trình bày dàn ý về văn tả đồ vật của mình trong nhóm. Mỗi nhóm 4 HS. -GV lưu ý HS : Với dàn ý đã lập, khi trình bày em cố gắng nói thành câu với mỗi chi tiết hình ảnh miêu tả. -GV gọi HS trình bày dàn ý của mình trước lớp. Nhận xét, cho điểm HS trình bày dàn ý tốt. III-CỦNG CỐ , DẶN DÒ : -Nhận xét tiết học . -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn và chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. ========================== SINH HOẠT LỚP –TIẾT 24 SINH HOẠT CUỐI TUẦN. I.MỤC TIÊU:. -Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần24. -Triển khai công việc trong tuần 25. -Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sinh hoạt văn nghệ. 2, Tiến hành : *Sơ kết tuần 24 Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. Ban cán sự lớp và các tổ trưởng bổ sung. GV nhận xét chung ,bổ sung. +Đạo đức : -Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường ,Đội phát động . -Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt tập thể ,làm tốt công tác vệ sinh trường lớp. +Học tập : -Học tập nghiêm túc ,biết vâng lời thầy cô ,có đầy đủ đồ dùng học tập. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn + Các hoạt động khác : -Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ . -Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường . Kế hoạch tuần 25. -Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 25 theo thời khoá biểu. Đăng kí giờ học tốt chào mừng ngày 8/3 -10 phút đầu giờ cần cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ , đọc và làm theo báo Đội -Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường -Theo dõi và giúp đỡ các bạn yếu. -Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 3.Dặn dị : : -Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn .Vâng lời, giúp đỡ ông bà ,cha mẹ . -Giữ gìn vệ sinh cá nhân. Thực hiện tốt việc tự học ở nhà *****************************************
Tài liệu đính kèm: