Tiết 49 : PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG(T. 68)
Theo Đoàn Minh Tuấn
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài: giọng đọc trang trọng, tha thiết.
- Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người con đối với tổ tiên.
- Giáo dục HS biết bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mình đối với tổ tiên.
II. Đồ dụng dạy – học
- Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK; trang ảnh về đền Hùng (nếu có).
- PPTC : cá nhân, lớp, nhóm.
Tuần 25 . Ngày soạn : 28 – 02 - 2010 Ngày giảng T2: 01 – 03 – 2010 Tiết học thứ 1: Tập đọc . Tiết 49 : Phong cảnh đền Hùng(T. 68) Theo Đoàn Minh Tuấn I. Mục tiêu, yêu cầu - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài: giọng đọc trang trọng, tha thiết. - Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người con đối với tổ tiên. - Giáo dục HS biết bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mình đối với tổ tiên. II. Đồ dụng dạy – học - Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK; trang ảnh về đền Hùng (nếu có). - PPTC : cá nhân, lớp, nhóm. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Kiểm tra 2 HS: Cho HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời câu hỏi. H: Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? H: Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bào vệ Tổ quốc? - GV nhận xét + cho điểm. - HS1: đọc đoạn 1+2 - Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất, một cột cây bên đường, giữa cánh đồng vắng, có hòn đá hình mũi tên chỉ và nơi giấu hộp thư bí mật, báo các đặt trong chiếc vỏ hộp thuốc đánh răng. - HS2: đọc đoạn 3+4 Có ý nghĩa rất quan trọng vì đã cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kíp thời đối phó, ngăn chặn chúng. 2. Bài mới(30p) a. Giới thiệu bài mới Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. Câu ca dao là sự khẳng định tình cảm của toàn dân hướng về tổ tiên. Bài văn Phong cảnh đền Hùng hôm nay chúng ta học sẽ giới thiệu với các em về cảnh đẹp của đền Hùng – nơi thờ các vị vua có công dựng nên đất nước Việt Nam. - HS lắng nghe. b. Luyện đọc : 11’-12’ HĐ1: GV đọc bài văn( Cần đọc giọng trang trọng, tha thiết, nhịp điệu khoan thai – nhấn mạnh những từ ngữ: nằm chót vót, uy nghiêm, vòi vọi, sừng sững....) - GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu về tranh cho HS nghe. HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn: 3 đoạn • Đoạn 1: Từ đầu đến “...chính giữa” • Đọan 2: Tiếp theo đến “.....xanh mát.” • Đoạn 3: Phần còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp - Luyện đọc các từ ngữ: chót vót, dập dờ, tuy nghiêm, vời vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc.... - Đọc nối tiếp lần 2 . - HD đọc câu khó, dài . HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm(3p) - Cho HS đọc cả bài c. Tìm hiểu bài . • Đoạn 1 H: Bài văn viết về cảnh vật gì? ở đâu? H: Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. (Nếu HS không trả lời được GV giảng cho các em...) - GV giảng thêm về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên cho HS nghe. H: Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng. GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. • Đoạn 2 H: Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó. - GV chốt lại: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đình ở vùng đất Tổ, đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc. • Đoạn 3 H: Em hiểu câu ca dau sau như thế nào? Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. - GV bổ sung: Theo truyền thuyết, Hùng Vương thư sáu đã “hoá thân” bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Linh vào ngày 10-3 âm lịch (năm 1632 trước Công Nguyên). Từ đấy người Việt lấy ngày mùng mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ. - Câu ca dao trên còn có nội dung khuyên răn mọi người, nhắc nhở mọi người hướng về cội nguồn dân tộc, đoàn kết để giữ nước và xây dựng đất nước ngày một giàu đẹp hơn. - Bài văn cho em biết điều gì ? - Lớp đọc thầm bài văn. - HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu . - HS dùng bút chì đánh dáu đoạn - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài(lần 1) - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài(lần 2) * Trong đền, dòng chữ vàng / Nam quốc sơn hà / uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa( câu dài) * Dãy Tam Đoả như bức tường xanh / sừng sững chắn ngang bên phải / đỡ lấy mây trời cuồn cuộn( câu dài) - HS đọc theo nhóm 3 (mỗi em đọc một đoạn 2 lần) - 2 nhóm HS đọc lại cả bài. - 1 HS đọc chú giải(SGK) . - 1HS đọc thành tiếng đoạn 1, lớp đọc thầm theo. - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Linh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. - Các vua Hùng là người đầu tiên lập nước Văn Lang, đông đô ở Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây 4.000 năm. - Những khóm hải đường đâm bông rực rỡ, cánh bướm dập dờn bay lượn: Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi. Bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững. Xa xa là núi Sóc Sơn... - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - HS có thể kể: • Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. • Thánh Gióng • Chiếc nỏ thần • Con Rồng, cháu Tiên (Sự tích trăm trứng). - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo - HS có thể trả lời: • Câu ca dao ca ngợi truyền thôngd tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. • Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: dù đi bất cứ dâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. * ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người con đối với tổ tiên. d. Đọc diễn cảm : 5’-6’ - Cho HS đọc diễn cảm bài văn. - GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS đọc( Lăng của các vua Hùng đồng bằng xanh mát) - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen những HS đọc hay. - 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài văn (mỗi HS đọc một đoạn).* Nhấn giọng : Kề bên, ẩn, thật là đẹp, vòi vọi, trấn giữ, sừng sững, đỡ lấy, in dấu chân, đánh thắng, gặp gỡ, xanh mát,.. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - 3-5 HS thi đọc - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò(3p) H: Bài văn nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài, đi thăm đền Hùng nếu có điều kiện. - Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người đối với tổ tiên. ====================================== Tiết học thứ 2: Toán . Tiết 121: Kiểm tra định kì giưă hkII (Theo đề của chuyên môn nhà trường) ====================================== Ngày soạn:01 – 03- 2010 Ngày dạyT3: 02 – 03 – 2010 Tiết học thứ 1: Toán . Tiết 122: bảng đơn vị đo thời gian A.Mục tiêu Giúp HS: - Ôn lại các đơn vị thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và ngày, số ngày trong các tháng , ngày và giờ, giờ và phút , phút và giây. - Rèn kĩ năng làm toán cho HS . - Giáo dục HS yêu thích môn học . B.Các đồ dùng dạy học - Bảng đơn vị đo thời gian (phóng to )chưa ghi kết quả ở bên phải dấu bằng trong bảng. - PPTC : cá nhân, lớp, nhóm. C.Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động 1: Hệ thống hoá các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa các đon vị đo. a) Bảng đơn vị đo thời gian - Yêu cầu HS viết ra nháp tên tất cả các đơn vị đo thời gian đã học - Gọi một vài HS đọc kết quả. - GV nhận xét. - GV treo bảng phụ yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về thông tin trong bảng . - Gọi HS nối tiếp trả lời miệng theo các câu hỏi câu hỏi của GV. - Hỏi:Một thế kỉ gồm bao nhiêu năm? - Hỏi:Một năm có bao nhiêu tháng? - Hỏi:Một năm thường có bao nhiêu ngày? - Hỏi:Năm nhuận có bao nhiêu ngày?Mờy năm có một năm nhuận - Yêu cầu 2 HS nhắc lại toàn bộ bảng đơn vị đo thời gian . - GV:1 năm thường có 365 ngày,còng năm nhuận có 366 ngày,cứ 4 năm liền thì có 1 năm nhuận,sau 3 năm thường thì đến 1 năm nhuận. - Hỏi:Cho biết năm 2000 là năm nhuận thì các năm nhuận tiếp theo là năm nào? - Hỏi:Hãy nêu đặc điểm của năm nhuận(số chỉ năm nhuận có đặc điểm gì? - Hỏi:Nêu tên các tháng trong năm? - Hỏi:Hãy nêu tên các tháng có 31 ngày? - Hỏi:Hãy nêu tên các tháng có 30 ngày? - tháng 2 có bao nhiêu ngày? - GV có thể hướng dẫn HS nhớ các ngày của từng tháng bằng cách dựa vào 2 nắm tay hoặc 1 nắm tay.Đầu xương nhô lên chỉ tháng có 31 ngày ,còn đầu xương lõm xuống chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28,29 ngày. - Yêu cầu HS thực hành. b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - BGV treo bảng ,mỗi tổ giải quyết 1 nhiệm vụ,thảo luận nhóm đôi . - Hỏi:Một năm rưỡi là bao nhiêu năm? - Gọi các nhóm trình bầy kết quả. - Hỏi:2 giờ bằng bao nhiêu phút? 3 - Nêu cách làm. - Hỏi:216 phút là bao nhiêu giờ ,làm thế nào để biết? - Nêu cách làm khi chuyển sang đơn vị đơn. - GV:Khi chuyển từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ :ta lấy số đo của đơn vị lớn nhân với cơ số (giữa đơn vị lớn và đơn vị nhỏ). - Khi chuyển từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn,ta lấy số đo của đơn vị nhỏ chia cho cơ số (giữa đơn vị lớn và đơn vị nhỏ) -GV viết ra nháp ,đọc kết quả viết. 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm =12 tháng 1 năm =365 ngày 1 năm nhuận =366 ngày Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận 1 tuần lễ = 7ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ =60phút 1 phút =60 giây - HS cả lớp lắng nghe và đọc nhẩm theo - HS ghi nhớ - 2004,2008,2012 - Số chỉ năm nhuận là số chia hết cho 4. - HS nêu từ tháng 1 đến tháng 12. - Tháng một,ba,năm,bảy,tám,mười, mười hai. - Tháng hai,tư,sáu,chín,mười một. - Năm thường tháng 2 có 28 ngày. - Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày. - HS thực hành theo cặp đôi. - Một năm rưỡi =1,5 năm = 12 tháng x 1,5 =18 tháng. - Nếu số tháng của một năm nhân với 5 - 2 giờ =60 phút x 2 = 40 phút 3 3 - Lấy số phút của 1 giờ nhân với số giờ - 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút - 216 phút =3 giờ = 3,6 giờ. - Lấy 216 chia cho 60,thườn là số giờ,số dư là số phút hoặc thực hiện phép chia ra số đo là số thập phân. 216 60 216 60 36 3 360 3,6 00 260 phút = 3 giờ 36 phút 216 phút = 3,6 giờ Hoạt động 2: Rèn kĩ năng xác định mốc thời gian và chuyển đổi đơn vị đo. Bài 1(nhóm đôi) - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra câu trả lời. - Yêu cầu HS trình bầy kết quả. GV lưu ý HS:Cách để XĐ thế lỉ nhanh nhất là bỏ 2 chữa số cuối cùng của số chỉ năm,cộng thêm 1 vào số còng lại ta được số chỉ thế kỉ của năm đó. Bài 2( cá nhân) -Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS đọc nói tiếp bài làm,giải thích cách làm. - Yêu cầu HS nhận xét - GV chú ý HS: + Hỏi:Hãy so sánh đơn vị mới cần chuyển sang với đơn vị đo đã cho như thế nào? + Nêu cách làm Bài 3(lớp) - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi Hs lên bảng làm bài và giải thích cách làm. + Hỏi:Đơn vị mới cần chuyển sang so với đơn vị đo đã cho như thế nào? - Nêu cách làm. 3. Củng cố- Dặn dò(5p) - Nhận xét giờ học. - HS về ... BT1( cá nhân) - GV giao việc: ã Đọc lại đoạn văn, chú ý những từ ngữ in đạm trong đoạn văn. ã Từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào? ã Nêu tác dụng của việc thay thế đó. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. ã Từ anh ở câu 2 thay thế cho từ Hai Long ở câu 1 ã Cụm từ người liên lạc (ở câu 4) thay cho từ người đặt hộp thư (ở câu 2). ã Từ đó (ở câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (ở câu 4) HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2( lớp) ã Từ nàng (ở câu 2) thay cho cụm từ vợ An Tiêm (ở câu 1) ã Từ chồng ở câu 2 thay cho An Tiêm ở câu 1 - Nhận xét, KL lời giảI đúng. - 1 HS đọc yêu cầu của BT, lớp đọc thầm theo. - 2 HS làm bài vào giấy. HS còn lại làm bài vào nháp. - 2 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét - 1HS làm giáy khổ to, lớp làm vào vở BT . Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Nàng bảo chồn : - Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi. An Tiêm lựa lời an ủi vợ: - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được . 5 . Củng cố, dặn dò(5p) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. - HS lắng nghe. ========================================= Tiết học thứ 3: Chính tả (Nghe – viết) Ai là thuỷ tổ loài người I. Mục tiêu, yêu cầu - Nghe – viết đúng chính tả đoạn bài Ai là thuỷ tổ loài người? - Ôn lại quy tắc cách viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài; làm đúng các bài tập. - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dụng dạy – học Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. Bảng phụ. PPTC : cá nhân, lớp, nhóm. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét cho điểm. - 2 HS cùng lên bảng viết lời giải câu đó của tiết Luyện tập từ và câu trước. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : 1’ Trong các tiết Chính tả trước, các em đã ôn tập về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Tiết Chính tả hôm nay sẽ giúp các em củng cố quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - HS lắng nghe 2. Viết chính tả : 20’-22’ HĐ1: Hướng dẫn chính tả - GV đọc bài Ai là thuỷ tổ loài người? Một lượt - Cho HS đọc bài chính tả. H: Bài chính tả nói về điều gì? - Cho HS luyện viết những từ ngữ khó, dễ viết sai: Chúa Trời, A-đam, Ê-van, Trung Quốc, Nữ Oa, ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn... - Nhận xét, sửa sai . HĐ2: Cho HS viết chính tả - GV đọc cho HS viết HĐ3: Chấm, chữa bài - GV đọc bài chính tả một lượt - Chấm 5-7 bài. - GV nhận xét chung và cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. GV dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Lớp theo dõi trong SGK. - 3HS lần lượt đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe. - Bài chính tả cho em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - HS gấp SGK, viết từ khó, dễ lẫn vào bảng con . - HS viết chính tả. - HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau sửa lỗi. - HS nhắc lại 3. Làm BT : 7’-8’ - Cho HS đọc yêu cầu + đọc chuyện vui Dân chơi đồ cổ - GV giao việc: Các em đọc lại truyện vui. Đọc chú thích trong SGK. Tìm tên riêng trong truyện vui vừa đọc. Nêu được cách bút tên riêng đó. - Cho HS làm bài: Các em dùng bút chì gạch dưới các tên riêng trong truyện. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại: + Tên riêng trong bài: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngữ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. + Cách viết tên riêng đó: Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. H: Theo em, anh chàng mê đồ cổ là người như thế nào? - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - HS dùng bút chì gạch dưới những tên riêng tìm được. - Một số HS phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét. - Anh là một kẻ gàn dở, mù quáng: Hễ nghe ai bán một vật đồ cổ, anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là thật hay giả. Cuối cùng anh bán nhà cửa, đi ăn mày... 4. Củng cố, dặn dò(5p) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - HS lắng nghe. ======================================= Ngày soạn: 04 – 03 – 2010 Ngày dạyT6 : 05 – 02 – 2010 Tiết học thứ 1: Toán . Tiết 125: luyện tập A.Mục tiêu Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian. - Vận dụng và giải các bài toán thực tiễn. - Giáo dục HS yêu thích toán học . B. Đồ dùng : - Bảng phụ. - PPTC : cá nhân, lớp, nhóm. C.Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động:Rèn kĩ năng cộng trừ và chuyển đổi đo thời gian Bài 1(cá nhân) - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm,giải thích kết quả viết. - GV quan sát giúp HS yếu ở các phần(a)gồm: 3,4 ngày = .... giờ 4 ngày 12 giờ =.... giờ và phần (b) gồm: - Yêu cầu HS nhận xét. - Nêu cách chuyển số đo từ đơn vị ra đơn vị nhỏ. - GV đánh giá. Bài 2(nhóm bàn) - Yêu cầu HS đọc đề bài,tự làm. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài,HS dưới lớp làm bài vào vở - Yêu cầu HS nhận xét. - Hãy nêu cách cộng hai số đo thời gian - GV đánh giá. Bài 3( lớp) - Yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HSđọc kết qủa và giải thích. - Yêu cầu HS nhận xét. - Hỏi:Cách trừ hai số đo thời gian trong bài này có gì cần chú ý? Bài 4(lớp) - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu phép tính của bài toán. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài,HS dưới lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét trên bảng.Đổi vở kiểm tra chéo. GV đánh giá. 3. Củng cố- Dặn dò(5p). - GV nhận xét giờ học. - HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Bài 1: Phần a trên chuẩn - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 12 ngày = 228 giờ 3,4 ngày= 81,6 giờ 4 ngày 12 giờ= 108 giờ 1 giờ = 30 phút 2 b) 1,6 giờ = 96 phút 2 giờ 15 phút = 135 phút 2,5 phút = 150 giây 4 phút 25 giây = 265 giây - HS nhận xét - Chuyển từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ ta lấy số đo của đơn vị lớn nhân với hệ số giữa hia đơn vị. Bài 2: - Tính : a) 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng = 15 năm 11 tháng b) 4 ngày 12 giờ + 5 ngày 15 gờ = 10 ngày 12 giờ c) 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút - HS nhận xét. - Cộng các số đo theo từng loại đơn vị.Trong trường hợp số đo của đơn vị bé lớn hơn hệ số giữa hai đơn vị đo thì đổi sang đơn vị lớn hơn. Bài 3: - Tính được đáp số là: a) 1năm 7 tháng b) 4 ngày 18 giờ c) 7 giờ 38 phút - HS nhận xét - Trừ các số đo theo từng loại đơn vị.Khi số đo của 1 đơn vị ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng của số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn sang hàng nhỏ hơn để trừ. Bài 4: Phát hiện ra Châu Mĩ: 1942 Bay vào vũ trụ lần đầu: 1961 Hai sự kiện khác nhau .... năm? 1961 –1492 =? Bài giải Hai sự kiện cách nhau là: 1961- 1492 = 669 (năm) Đáp số : 469 năm - HS nhận xét ======================================= Tiết học thứ 2: Tập làm văn. Tiết 50 : Tập viết đoạn đối thoại I. Mục tiêu, yêu cầu - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, các em viết tiếp các lời đối thoại gợi ý để hoàn chỉnh đoạn đối thoại trong SGK. - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch - Ôn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dụng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Một số tờ giấy khổ lớn. - Một số vật dụng HS diễn kịch (nếu có). - PPTC : cá nhân, lớp, nhóm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài ; 1’ Trong tiết Tập làm văn hôm nay, các em sẽ học cách chuyển một đoạn trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành một màn kịch bằng cách viết tiếp các lời đối thoại. Sau đó, các em sẽ phân vai để đọc hoặc diễn thử màn kịch. - HS lắng nghe. 2. Làm BT : 33’-35’ HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1+2 (20’-22’) Cá nhân. - GV giao việc: ã Các em đọc lại đoạn văn ở BT1 ã Dựa theo nội dung của BT1, viết tiếp một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch ở BT2 - Cho HS làm bài. GV phát phiếu + bút dạ cho HS làm việc theo nhóm. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét + cùng lớp bình chọn nhóm viết đối thoại tốt. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT3 (13’-15’) Nhóm . - Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc: Các em có thể chọn phân vai hoặc diễn kịch ã Nếu đọc phân vai (4 em sắn vai: người dẫn chuyện, lính, Trần Thủ Độ và phú nông). ã Nếu diễn kịch (người dẫn chuyện làm nhiệm vụ nhắc lời cho các bạn và giới thiệu tên màn kịch, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện, Trần Thủ Độ, phú nông và 3 người lính). - Cho HS làm việc. - GV nhận xét + bình chọn nhóm đọc tốt hoặ diễn kịch hay nhất. - 1 HS đọc BT1 - 1 HS đọc toàn bộ BT2 - HS làm việc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm lên dán phiếu của nhóm mình lên bảng. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Từng nhóm HS đọc phân vai hoặc diễn kịch. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5p) - GV nhận xét tiết học. - Khen nhóm HS viết đoạn đối thoại hay hoặc diễn kịch hay nhất. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở; đọc trước tiết Tập tàm văn tuần 26 - HS lắng nghe ================================== Hoạt động tập thể . Tiết 25 . SINH HOẠT LỚP Mục tiờu : - Giúp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đó có hướng giỏo dục các em phấn đấu và khắc phục . - Giỏo dục HS ý thức tự giỏc trong giờ học . B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần . I. Đạo đức : - Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố . - Phờ bỡnh em : Thiên, Sơn hay mất trật tự trong lớp . II. Học tập. - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài . Vớ dụ : Quyên, Vừ, Thiện, Pâng, Thư, Hiệp, Linh,. - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay nói chuyện riờng , lười làm bài tập . ví dụ : Em Tuấn, Quang, Mai III. TD- VS : - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc . - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) . - LĐ : cỏc em tham gia đầy đủ , hoàn thành cụng việc . IV. Phương hướng tuần 26 : Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ . Đi học đỳng giờ . Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập . Đeo khăn quàng đầy đủ . Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao. Nộp đầy đủ các khoản tiền .
Tài liệu đính kèm: