Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 25 - Trường TH Dang Kang 1

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 25 - Trường TH Dang Kang 1

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

I. Mục tiu:

1. - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó phát âm.

2. - Biết đọc diễn cảm bài văn với với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng; vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên.

- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài; các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu ý chính của bài.

3.- Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người trước cội nguồn dân tộc.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.

+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 25 - Trường TH Dang Kang 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục tiêu:
1. - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó phát âm.
2. - Biết đọc diễn cảm bài văn với với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng; vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài; các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu ý chính của bài.
3.- Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người trước cội nguồn dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: “Hộp thư mật.”
Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Tìm chi tiết chứng tỏ người liên lạc trong hộp thư mật rất khéo léo?
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 
“Phong cảnh đền Hùng.”
v	Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng từ ngữ khó, dễ lẫn mà học sinh đọc chưa chính xác.
VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi, sừng sững, ngã ba Hạc 
Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ trong sách để chú giải.
Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả (như yêu cầu).
v	Tìm hiểu bài.
Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi thảo luận, tìm hiểu bài dựa theo các câu hỏi ở SGK.
Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào?
-Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
* Giáo viên bổ sung: Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho con trai trưởng làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng Vương, đóng đô ở thành Phong Châu. Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi.
Những cảnh vật nào ở đền Hùng gợi nhớ về truyền thuyết sự nghiệp dựng nước của dân tộc. Tên của các truyền thuyết đó là gì?
-Giáo viên bổ sung:
	  Đền Hạ gợi nhớ sự tích trăm trứng.
	  Ngã Ba Hạc ® sự tích Sơn Tinh – Thuỷ Tinh.
	  Đền Trung ® nơi thờ Tổ Hùng Vương ® sự tích Bánh chưng bánh giầy.
	  Mỗi con núi, con suối, dòng sông mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, cội nguồn của dân tộc Việt Nam.
Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương? Em hiểu câu ca dao ấy như thế nào?
* Giáo viên chốt: Theo truyền thuyết vua Hùng Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 11/3 âm lịch ® người Việt lấy ngày mùng mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ.
	Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ, ngọt bùi.
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận trong nhóm để tìm hiểu ý nghĩa của câu thơ.
Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng?
Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính của bài.
v	Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn.
VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên đỉnh núi Nghĩa Tình.// Trước đền/ những khóm hải đường/ đâm bông rực đỏ, // những cánh bướm nhiều màu sắc/ bay dập dờn/ như múa quạt/ xoè hoa.//
Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn.
Giáo viên nhận xét.
3. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Cửa sông”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
 Hoạt động lớp, cá nhân .
-1Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ khó.
Nhiều học sinh đọc thành tiếng (mỗi lần xuống dòng là một đđoạn).
1 học sinh đọc mục chú giải, cả lớp đọc thầm. Các em nêu thêm từ ngữ chưa (nếu có).
-
Đọc theo cặp
-Theo dõi
 Hoạt động nhóm, lớp.
-Học sinh phát biểu.
+: Bài văn viết về cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, thờ các vị vua Hùng, tổ tiên dân tộc.
+Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, cách đây hơn 1000 năm
-Học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi.
+ Cảnh núi Ba Vì ® truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: sự nghiệp dựng nước.
	Núi Sóc Sơn ® truyền thuyết Thánh Giống: chống giặc ngoại xâm.
	Hình ảnh nước mốc đá thế ® truyền thuyết An Dương Vương: sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Giếng Ngọc ® truyền thuyết Chữ Đồng Tử và Tiên Dung: sự nghiệp xây dựng đất nước của dân tộc.
-1 học sinh đọc:
“Dù ai đi ngược về xuôi.
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.”
Học sinh nêu suy nghĩ của mình về câu ca dao.
+ Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam thuỷ chung – luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.
	Nhắc nhở khuyên răn mọi người, dù đi bất cứ nơi đâu cũng luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.
-Học sinh thảo luận rồi trình bày.
. Ca ngợi tình cảm thuỷ chung, biết ơn cội nguồn.
Học sinh gạch dưới các từ ngữ và phát biểu.
. Có khóm hải đường  giếng Ngọc trong xanh.
*Ca ngợi vẻ đẹp của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính của mỗi người đối với cội nguồn dân tộc.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
-Nhiều học sinh luyện đọc câu văn.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh nhận xét.
===============================
Tiết 2: Tốn
KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
Tiết 3: Khoa học
ƠN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. Mục tiêu:
Củng có các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát,
thí nghiệm.
Củng cố những kĩ năng về bào vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội
dung phần Vật chất và năng lượng.
Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
 Dụng cụ thí nghiệm.
 Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
 Pin, bóng đèn, dây dẫn,
 III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	“Ôn tập: Vật chất và năng lượng”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập.
Phương pháp: Trò chơi.
Làm việc cá nhân.
Chữa chung cả lớp, mỗi câu hỏi.
Giáo viên yêu cầu một vài học sinh trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp.
Giáo viên chia lớp thành 3 hay 4 nhóm.
Giáo viên sẽ chữa chung các câu hỏi cho cả lớp.
Hoạt động 2: Củng cố.
Đọc lại toàn bộ nội dung kiến thức ôn tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tt).
Nhận xét tiết học .
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 92, 93 trong SGK (học sinh chép lại các câu 1, 2, 3, vào vở để làm).
* Phương án 2:
Từng nhóm bốc chọn tờ câu đố gồm khoảng 7 câu do g chọn trong số các câu hỏi từ 1 đến 4 của SGK và chọn nhóm phải trả lời.
Trả lời 7 câu hỏi đó cộng với 3 câu hỏi do nhóm đố đưa thêm 10 phút.
============================
Tiết 4: Âm nhạc
Tiết 5: Chính tả
AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Viết đúng chính tả, củng cố qui tắc viết hoa, tên người, tên địa lí.
2. Kĩ năng: 	- Làm đúng các bài tập, nắm qui tắc viết hoa.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập về quy tắc viết hoa(tt)
v	Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
- Giáo viên đọc các tên riêng trong bài Chúa Trời, Ê-va,A-đam, Trung Quốc, Nữ Oa, Aán Độ – Bra-hma, Sác-lơ – Đắùc-uyn.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài vừa viết trong bài.
Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài.
v	Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu.
Giáo viên giải thích từ: Cửu Phủ tên một loài tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa.
Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng các tên riêng Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu Cửu Phủ, Khương Tháo Công ® đều viết hoa tất cả chữ cái đầu mỗi tiếng, vì là tên riêng của nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt
3. Củng cố – Dặn do
Giáo viên nhận xét.
- Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học. 
- Học sinh lên bảng sửa bài 3.
Lớp nhận xét
 Hoạt động lớp, cá nhân.
-Học sinh đọc thầm.
- 2 học sinh viết đúng bảng – lớp viết nháp.
2 học sinh nhắc lại.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi, từng cặp đổi vở kiểm tra.
Hoạt động nhóm, bàn.
1 học sinh đọc- Lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc phần chú giải.
Học sinh làm bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Nêu lại qui tắc viết hoa.
Nêu ví dụ.
Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2012
Tiết 1: Tốn
BẢNG ĐO ĐƠN VỊ THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU
Ôn tập lại bảng đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ phổ biến giữa một số đơn vị đo thời gian. Quan hệ giữa các đơn vị: thế kỉ, năm, tháng, ngày, giờ, phút. 
Aùp dụng kiến thức vào các bài tậ ...  Ê đê
Tiết 4: Đạo đức
THỰC HÀNH GIỮA KỲ II
I.Mục tiêu:củng cố và biết xử lý một số tình huống về:
-Biết hợp tác với những người xung quanh.
-Biết thể hiện tình yêu quê hương
-Liệt kê những việc cần đến UBND XÃ(Phường )
II.Chuẩn bị:
-GV: phiếu bài tập
-HS:thẻ màu 
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
2.Giới thiệu bài mới:
3.Phát triển các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1:Xử lý tình huống
-Yêu cầu HS dùng thẻ màu để tán thành hay khơng tán thành các ý kiến của bài tập bài tập 1 trang 29 sgk
*Hoạt động 2:Thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh và tình yêu quê hương
-Yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 26 SGK và bài tập 3 trang 30 SGK.
-Đính đáp án lên bảng
4.Tổng kết -Dặn dị:
-Nhận xét tiết học 
-Giao bài về nhà 
-Dùng thẻ màu để làm bài tập
Làm bài cá nhân vào phiếu học tập
-Lần lượt lên nêu đáp án 
-Lớp nhận xét bổ sung
-Chữa bài 
=========================
Tiết 5: Khoa học
ÔN TẬP
 VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
 2. Kĩ năng: 	- Củng cố những kĩ năng về bào vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
3. Thái độ: 	- Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
GV: - Dụng cụ thí nghiệm.
HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong 
 sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
 - Pin, bóng đèn, dây dẫn,
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập: vật chất và năng lượng.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: vật chất và năng lượng (tt).
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Triển lãm.
Giáo viên phân công cho các nhóm sưu tầm (hoặc tự vẽ) tranh ảnh/ thí nghiệm và chuẩn bị trình bày về:
Đánh giá về dựa vào các tiêu chí như: nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học,
Trình bày đẹp, khoa học.
Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn.
Trả lời được các câu hỏi đặt ra.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Giới thiệu sản phẩm hay, sáng tạo.
Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Nhóm 1: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của Mặt Trời.
Nhóm 2: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của chất đốt.
Nhóm 3: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
Nhóm 4: Sử dụng điện tiết kiệm và an toàn.
Nhóm 5: Vẽ sơ đồ và lắp một mạch điện sử dụng pin thắp sáng đèn.
Các nhóm trình sản phẩm.
Thứ sáu ngày 02 tháng 03 năm 2012
Tiết 1: Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Rèn cho học sinh kĩ năng cộng, trừ số đo thời gian.
2. Kĩ năng: 	- Vận dụng giải các bài tập thực tiển.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
“ Trừ số đo thời gian “
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Luyện tập”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt.
Lưu ý giờ = giờ
	= 90 phút (3/2 ´ 60)
 giờ = giờ
	= (9/4 ´ 60) = 135 giây
 Bài 2:
Giáo viên chốt ở dạng bài a – c .
Đặt tính.
Cộng.
Kết quả.
Bài 3:
Giáo viên chốt.
Cột 2 của số bị trừ < cột 2 của số trừ ® đổi.
Dựa vào bài a, b.
Bài 4:
Giáo viên đánh giá bài làm của HS
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép cộng, trừ số đo thời gian qua bài tập thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài 2, 3/ 134 .
Chuẩn bị: “Nhân số đo thời gian”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bài nhà và nêu lại cách trừ số đo thời gian 
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – làm bài.
Lần lượt sửa bài.
Nêu cách làm.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu – làm bài.
Sửa bài.
Nêu cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Nêu cách trừ số đo thời gian ở 2 dạng.
Học sinh đọc đề – tóm tắt.
Sửa bài từng bước.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân , lớp
Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện phép cộng hoặc trừ số đo thời gian.
Cả lớp nhận xét.
Sửa bài.
======================
Tiết 2: Tập Làm Văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
MỤC TIÊU
Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
Mạnh dạn, tự tin, yêu thích nghệ thuật.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Giấy A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ: 
Yêu cầu HS nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở lớp 4, 5.
2. Dạy bài mới
a/ Giới thiệu bài: Tập viết đoạn đối thoại
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết tiếp lời thoại
Bài tập 1.
Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1.
Bài tập 2.
Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2.
GV nhắc HS: SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại(dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. Khi viết, chú ý
- 2, 3 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1. các lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm toàn bộ nội dung BT2.
+ HS1: đọc yêu cầu BT2, tên màn kịch và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian.
+ HS2: đọc gợi ý về lời đối thoại.
+ HS3: đọc đoạn đối thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
thể hiện tính cách của hai nhân vật: thái sư Trần Thủ Độ và phú nông.
Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 4, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch.
GV phát giấy A4 cho các nhóm làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
Yêu cầu các nhóm trình bày.
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Phân vai thể hiện màn kịch
Bài tập 3.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. 
Yêu cầu các nhóm thể hiện.
GV nhận xét, ghi điểm cho các nhóm.
3. Củng cố – dặn dò 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình; đọc trước nội dung tiết TLV tới.
- 1 HS đọc lại to , rõ 7 gợi ý về lời đối thoại.
- HS thảo luận theo nhóm 4 hình vuông hoàn thành yêu cầu của bài tập.
- Đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình. Cả lớp nhận xét, bình chọ nhóm viết những lời thoại hợp lí nhất, hay nhất.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Các nhóm phân vai; cùng đọc lại hoặc diễn thử màn kịch (thời gian 5 phút).
- Từng nhóm nối tiếp nhau thi đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trước lớp.
- Cả lớp bình chọn nhóm thể hiện sinh đọng, tự nhiên, hấp dẫn nhất.
Tiết 3: TD
Tiết 4: Mĩ Thuật
Tiết 5: Lịch Sử
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. MỤC TIÊU
Học sinh biết: Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó trận chiến ở Tào sứ quán Mĩ ở Sài Gòn là một trong những trường hợp tiêu biểu. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân và dân ta.
HS kể lại cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân, ghi nhớ các sự kiện lịch sử
Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sửa nước nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
GV: Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: “Đường Trường Sơn.”
Đường Trường Sơn ra đời trong hoàn cảnh nào?
Hãy nêu vai trò của hệ thống đường Trường Sơn đối với Cách mạng miền Nam?
GV nhận xét bài cũ.
2. dạy bài mới: 
 a/ Giới thiệu bài:“Sấm sét đêm giao thừa.”
 b/ Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân.
GV nêu câu hỏi: Xuân Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam đã lập chiến công gì?
Yêu cầu HS đọc SGK, đoạn “Sài Gòn  của địch”, thảo luận nhóm đôi tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta.
Hãy trình bày lại bối cảnh chung của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân.
v	Hoạt động 2: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Toà sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
Yêu cầu HS đọc SGK theo nhóm 4, tập kể lại nét chính của cuộc chiến đấu ở Toà đại sứ Mĩ tại Sài Gòn.
Gọi HS kể trước lớp.
GV nhận xét.
v	Hoạt động 3: Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân?
GV nhận xét, chốt ý.
Ta tiến công địch khắp miền Nam, gây cho địch kinh hoàng, lo ngại.
Tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
3. Củng cố - dặn dò 
Ta mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy vào thời điểm nào?
Quân giải phóng tấn công những nơi nào?
Dặn HS học bài. 
Nhận xét tiết học.
2 HS nêu 
HS đọc SGK, trả lời câu hỏi.
HS thảo luận nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS trình bày.
HS đọc thầm, tập kể lại theo nhóm.
Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét.
2 HS nêu, lớp nhận xét.
Học sinh nêu.
Tiết 6: SHL

Tài liệu đính kèm:

  • docT 25.doc