Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 27 - Nguyễn Văn Huấn

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 27 - Nguyễn Văn Huấn

Toán.

Luyện tập.

I. Mục tiêu

- Củng cố cho học sinh cách tính vận tốc.

- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị tính đo khác nhau.

- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học toán.

II. Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ.

II. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ : Gọi nêu công thức tính vận tốc

2. Bài mới

Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài và nêu công thức tính vận tốc.

- Cả lớp làm vào vở. GV yêu cầu HS đọc bài giải

Bài giải:

Vận tốc chạy của Đà Điểu là:

5250 : 5 = 1050 (m/ phút)

Đáp số : 1050 m/phút

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 27 - Nguyễn Văn Huấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUần 27 Thứ hai, ngày 07 tháng 03 năm 2011 
Ngày soạn: 2 / 03	Chào cờ
Toán.
Luyện tập.
I. Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh cách tính vận tốc.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị tính đo khác nhau.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học toán.
II. Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi nêu công thức tính vận tốc
2. Bài mới
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài và nêu công thức tính vận tốc.
- Cả lớp làm vào vở. GV yêu cầu HS đọc bài giải
Bài giải: 
Vận tốc chạy của Đà Điểu là: 
5250 : 5 = 1050 (m/ phút)
Đáp số : 1050 m/phút
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài, HS trao đổi với bạn để giải bài này
Bài 3: HS đọc bài và phân tích bài. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải :
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
25- 5 = 20 (km)
 Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ )
Đáp số : 40 km/giờ
 Bài 4: Học sinh làm vào vở – GV chấm
Bài giải :
Thời gian đi của ca nô là: 
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 
	Đổi :	1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là: 
30 : 1,25 = 24 (km/ giờ)
Đáp số : 24 km/giờ
3. Củng cố + dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về học kỹ bài.
.
Tập đọc
Tranh làng Hồ.
 I/ Mục tiêu.
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc vui tươi, ràng mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức trang làng Hồ.
*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền đó.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ...
- Học sinh: sách, vở... 
 III/ Các hoạt động dạy - học.
A.Kiểm tra bài cũ( 3 p) : 3 HS đọc bài Hội thi nấu cơm ở Đồng Vân . GV Nhận xét
B.Dạy bài mới ( 37 phút )
1 Giới thiệu bài : Trực tiếp 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc: 1HS đọc cả bài. Chia đoạn : 3 đoạn. 
Đ1: đầu đến tươi vui.	 Đ2 tiếp đến gà mái mẹ. 	 
Đ3 còn lại.
*HS quan sát tranh trong SGK. HS đọc nối tiếp theo đoạn – luyện phát âm. (khoáy âm dương, tinh tế, thâm thuý)
- HS đọc nối tiếp kết hợp giải thích từ
- HS đọc theo cặp . GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài . HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm trả lời
- Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam? (Tranh vẽ lơn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.)
- Kĩ thuật tạo màu của tranh làng hồ có gì đặc biệt? (Màu đen không pha bằng thuốc, màu trắng điệp làm bằng vỏ sò trộn với bột nếp.)
- Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
 - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? (Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc.)
* Rút ra nội dung, GV ghi bảng, HS đọc lại.
c.Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - Gọi 4 học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài văn.
 - GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài văn.
 - GV chọn một đoạn và hướng dẫn cả lớp đọc. GV đọc mẫu.
 - HS đọc diễn cảm. GV sửa sai cho HS. 
 - Thi đọc diễn cảm, GV nhận xét. 
 - Bình chọn nhóm đọc tốt nhất, hay nhất
3.Củng cố, dặn dò: 
- Cho học sinh nêu ý nghĩa của bài. 
- GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị tiết sau: Tranh làng Hồ.
..
Kĩ thuật.
Lắp máy bay trực thăng.
I/ Mục tiêu.
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy định.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Cho quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
* HD chọn các chi tiết.
- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào lắp hộp theo từng loại chi tiết.
 * Lắp từng bộ phận.
* Lắp ráp máy bay trực thăng.
- GV hd hoàn thiện máy bay trực thăng.
* HD tháo rời các chi tiết.
- GV làm mẫu kết hợp hướng dẫn.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
* HS quan sát.
* HS chọn các chi tiết theo hướng dẫn.
- Chú ý theo dõi các thao tác của GV, ghi nhớ các thao tác.
* Quan sát cách tháo rời các chi tiết.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 03/ 03	Thứ ba, ngày 08 tháng 03 năm 2011
Thể dục.
 Môn thể thao tự chọn. 
Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức.
I/ Mục tiêu.
- Ôn luyện tâng cầu bằng mu bàn chân, chuyền cầu bằng mu bài chân . Yêu cầu thực hiện chính xác động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức. Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Môn thể thao tự chọn.
- GV cho HS tâng cầu bằng mu bàn chân và ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
b/Trò chơi:“Chuyền và bắt bóng tiếp sức”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
.
Toán.
Quãng đường.
I/ Mục tiêu.
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Thực hành tính quãng đường.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Hình thành cách tính quãng đường.
+Bài toán 1: 
- GV nêu bài toán và HD trả lời câu hỏi.
- GV kết luận và nhấn mạnh cách tính vận tốc.
+ Bài toán 2:
- GV nêu bài toán.
- Gọi nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh cách đổi đơn vị đo.
* Thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
Bài 2: HD tính vận tốc theo công thức 
s = v x t
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 : HD làm vở.
- Chấm chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.	
- Chữa bài giờ trước.
* HS theo dõi, nêu phép tính và trình bày lời giải bài toán.
45,2 x 4 = 170 (km)
- HS nêu cách tính quãng đường.
* Rút ra quy tắc và công thức tính quãng đường (sgk).
s = v x t
* HS theo dõi, nêu cách giải.
- HS tính, nêu kết quả.
2giờ 30phút = 2,5giờ
12 x 2,5 = 30 ( km ).
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
- Nhận xét, nhắc lại quy tắc.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
..
Chính tả.
Nhớ - viết: Cửa sông.
I/ Mục tiêu.
- Nhớ-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Cửa sông.
- Làm đúng bài tập chính tả, biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người và tên địa lí nước ngoài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập...
- Học sinh: sách, vở bài tập...
III/ Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lượt.
- Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Cho HS viết chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
 * Bài tập 3.
- HD làm nháp + chữa bảng.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập giờ trước.
- Nhận xét.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
* HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : Truyền thống.
I/ Mục tiêu.
- Mở rộng, hệ thống hóa, tích cựa hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
- Vận dụng vốn từ đã học, làm tốt các bài tập ứng dụng.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: từ điển, phiếu bài tập...
III/ Các hoạt động dạy - học.
 Giáo viên
 Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới : 
1) Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai, ghi điểm những em làm bài tốt.
* Bài 2.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng.
c/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Học sinh chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
+ HS làm bài cá nhân, nêu miệng: 
- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
- Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Thương người như thể thương thân.
- Lá lành đùm lá rách.
- Máu chảy ruột mềm.
- Môi hở răng lạnh.
- Chị ngã, em nâng.
* HS tự làm bài theo nhóm.
- Cử đại diện nêu kết quả.
+ Ô chữ hàng dọc là: Uống nước nhớ nguồn...
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 03/ 03	 Thứ năm, ngày 10 tháng 03 năm 2011
Toán.
Thời gian.
I/ Mục tiêu.
- Biết tính thời gian của một chuyển động.
- Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc và ghi cô ... . Cả lớp theo dõi SGK
- Giáo viên nhắc cho HS chú ý tìm câu chuyện sát với thực tế.
- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- Cho học sinh lập nhanh dàn ý câu chuyện vào giấy nháp.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
3.Thực hành kể chuyện về trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a) Kể chuyện theo nhóm.
- Học sinh kể theo từng cặp, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện thi kể, khi kể xong trao đổi với cácc bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
3.Củng cố, dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét giờ học, về chuẩn bị bài 28.
Tập làm văn.
Ôn tập về tả cây cối.
I/ Mục tiêu.
- Củng cố kiến thức về văn tả cây cối: Cấu tạo của bài văn tả cây cối, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh, nhân hoá được sử dụng khi miêu tả cây cối.
- Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng miêu tả cây cối.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
- Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn về nhà các em đã viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước.
B- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp SGV/161.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1: (thực hiện nhanh)
- Hai HS tiếp nhối nhau đọc nội dung BT1 (lệnh, bài Cây chuối mẹ, các câu hỏi). Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối; mời 1 HS đọc lại (SGV/161-162).
- Cả lớp đọc thầm lại bài Cây chuối mẹ, suy nghĩ, làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn, trả lời lần lượt các câu hỏi. GV phát riêng phiếu cho 3 - 4 HS, nhắc các em chú ý: chỉ trả lời vắn tắt trên phiếu, sẽ kết hợp nói khi trình bày; riêng câu hỏi c có thể viết vắn tắt hoặc chỉ trả lời miệng.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải. (VD: SGV/162).
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài.GV nhắc HS chú ý:
+ Đề bài yêu cầu mỗi em viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân).
+ Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá 
- GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài.
- GV hỏi HS đã quan sát một bộ phận của cây để chuẩn bị viết đoạn văn theo lời dặn của thầy (cô) như thế nào. Mời một vài HS nói các em chọn tả bộ phận nào của cây.
- Cả lớp suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở hoặc VBT.
- Một số HS đọc đoạn văn đã viết. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những đoạn viết hay. VD: SGV/163.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị cho tiết viết bài văn tả cây cối tiếp theo.
=========================================================
TUần 27 Thứ ba, ngày 08 tháng 03 năm 2011 
Ngày soạn: 02/ 03	 Khoa học.
Cây con mọc lên từ hạt.
I/ Mục tiêu.
- Quan sat, mô tả cấu tạo của hạt.
- Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
- Giới thiệu quá trìng thực hành gieo hạt đã làm ở nhà
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, ươm một số loại hạt từ 3,4 ngày trước.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
* Mục tiêu: quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
 * Cách tiến hành.
+ Bước 1: HD làm việc theo nhóm.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
+ Bước 2: HD làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
c) Hoạt động 2: Thảo luận.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
d/ Hoạt động 3: Quan sát.
+ Bước 1: HD làm việc theo cặp.
+ Bước 2: HD làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Nhóm trưởng yêu cầu các bạn tách các hạt đã ươm làm đôi.
- Chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
* Cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình giới thiệu kết quả gieo hạt của nhóm, trao đổi kinh nghiệm với nhau:
- Nêu điều kiện nảy mầm.
- Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để trưng bày.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* 2 em ngồi cạnh nhau quan sát hình 7 trang 109, mô tả quả trùnh phát triển của cây mướp.
* HS trình bày trước lớp.
.
Địa lí
Châu Mĩ.
I/ Mục tiêu.
- Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên Bản đồ thế giới.
- Có một số hiểu biết về thiên nhiên châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ. 
- Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
A/ Khởi động.
B/ Bài mới.
1/ Vị trí địa lí và giới hạn.
a)Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm nhỏ)
* Bước 1: 
- HD quan sát lược đồ và tranh ảnh, trả lời các câu hỏi:
+ Châu Mĩ giáp các đại dương nào?
+ Dựa vào số liệu bài 17 nêu nhận xét về diện tíh của châu Mĩ?
* Bước 2: Gọi HS trả lời.
- Kết luận: sgk.
2/ Đặc điểm tự nhiên.
b) Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
Bước 1: HD trả lời các câu hỏi:
- Các chữ cái ở hình 2 được chụp ở khu vực nào của châu Mĩ?
- Địa hình châu Mĩ có đặc điểm gì?
- Nêu tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn và các sông lớn ở châu Mĩ?
Bước 2: Gọi HS trả lời.
- Rút ra kết luận.
c/ Hoạt động 3(làm việc cả lớp)
- HD học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* HS quan sát, đọc mục 1.
* HS làm việc theo cặp.
* Các nhóm trình bày trước lớp, kết hợp chỉ bản đồ.
* Các nhóm trao đổi, hoàn thành các ý trả lời.
* Các nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung kết hợp chỉ bản đồ.
* HS làm việc cá nhân, nêu miệng trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* Đọc to ghi nhớ (sgk).
GDNGLL
(Đ/c TPT soạn và dậy)
..
Ngày soạn: 02/ 03 Thứ ba, ngày 08 tháng 03 năm 2011
Âm nhạc
(GV chuyên nhạc sọa giảng)
Đạo đức
Em yêu hoà bình (tiết 2).
I/ Mục tiêu.
- Giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhịêm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Tích cực học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- Yêu hoà bình, ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Tư liệu, phiếu...
- Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy - học.
1 - Kiểm tra bài cũ: (4) 
- HS nêu lại nội dung ghi nhớ bài 12. Lớp nhận xét, GV nhận xét, đánh giá.
2 – Bài mới: (29)
a - Giới thiệu bài: (1) 
 GV nêu mục đích yêu cầu liên quan đến bài học kết hợp ghi đầu bài.
b - Giảng bài: (28) Tiết 2
Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (Làm bài tập 4 - SGK )
* Mục tiêu: HS biết được các hoạt động cần làm để bảo vệ hòa bình cần làm của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới. 
* Cách tiến hành: HS chuẩn bị giới thiệu trước lớp các tranh ảnh, sự kiện, một bài hát, thơ, các hoạt động cần làm để bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh mà HS sưu tầm. GV cho HS các nhóm giới thiệu và nhận xét. 
*Kết luận: GV cho HS chốt lại kiến thức qua phần đã làm. GV rút ra kết luận. 
Hoạt động 2: Vẽ cây hòa bình
* Mục tiêu: Củng cố lại những nhận thức về giá trị hòa bình và việc làm để bảo vệ hòa bình.
* Cách tiến hành: GV yêu cầu HS trao đổi với nhau theo các gợi ý hướng dẫn vẽ cây hòa bình của GV ra giấy (như hướng dẫn trong SGK). HS trao đổi, thảo luận và vẽ tranh. GV mời đại diện một số HS trình bày trước lớp, các nhóm khác, nhận xét, bổ sung ý kiến. GV kết luận, khen một số HS đã thể hiện bằng những việc làm cụ thể.
Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề “ Em yêu hòa bình”
* Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương.
* Cách tiến hành: GV hướng dẫn các nhóm HS trưng bày và giới thiệu tranh. HS trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình. HS cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận. GV nhận xét về tranh, ảnh của HS chốt và bày tỏ niềm tin rằng cá em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu hòa bình. HS trình bày thêm các bài thơ, bài hát về chủ đề “ Em yêu hòa bình”
3 - Củng cố + Dặn dò: (2)
- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
- Dặn dò + Giao việc về nhà. 
Luyện Toán
Luyện tập chung
I - Mục tiêu: Giúp cho HS:
- Củng cố cách tính thời gian của một chuyển động. 
- Rèn cho HS kỹ năng thực hành, củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. 
- Giáo dục HS có ý thức và say mê học toán.
II - Phương tiện dạy học:
 1 - Giáo viên: SGK - Bảng phụ - nháp ép.
2 - Học sinh: SGK - Đồ dùng học tập.
III -Các hoạt động dạy - học: (35)
1 - Kiểm tra bài cũ: (4)
- HS nêu cách tính thời gian và chữa bài 3 - SGK tiết trước.
- HS lớp theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, đánh giá.
2 . Bài mới: (29)
a - Giới thiệu bài: (1) 
b – Giảng bài: (28)
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập. GV cho HS nêu và giải thích cách làm.
- GV lưu ý cho HS cách tính và điền vào ô trống, gọi HS lên bảng làm - Lớp làm ra vở.
- HS - GV nhận xét, chữa bài làm trên bảng. Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện. 
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập. GV cho HS tự làm bài và lưu ý cách đổi đơn vị đo. 
- GV yêu cầu HS lên bảng làm. Lớp làm ra vở. 
- HS - GV nhận xét, chữa bài làm trên bảng. HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo. 
- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện. GV kết luận.
Bài 3:GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập. GV cho HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.
- HS lớp làm vở. Cho 1 HS chữa bài vào nháp ép (Bảng phụ). 
- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu sau đó thu chấm khoảng 1/3 số bài của lớp.
- HS - GV nhận xét kết quả, đánh giá chung về bài làm của HS.
Bài 4: GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thực hiện. HS tự làm bài tập.GV đánh giá bài làm của HS. 
- GV gọi một số HS nêu kết quả, yêu cầu các HS khác nhận xét. GV đánh giá và kết luận.
3 - Củng cố + Dặn dò: (2)
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn dò + Giao việc về nhà.
==========================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc