Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 27 - Trường TH Dang Kang 1

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 27 - Trường TH Dang Kang 1

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Củng cố cách tính vận tốc.

2. Kĩ năng: - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

+ GV:Bảng phụ, SGK .

+ HS: Vở, SGK.

III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ:

 Giáo viên nhận xét.

2. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập”

 Bài tập.

· Bài 1:

- Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút)

- Giáo viên chốt.

- v = m/ phút = v

- m/ giây 60

- v = km/ giờ =

- v m/ phút 60

- Lấy số đo là m đổi thành km.

 Bài 2:

- Giáo viên gợi ý – Học sinh trả lời.

- Đề bài hỏi gì?

- Muốn tìm vận tốc ta cần biết gì?

- Nêu cách tính vận tốc?

 Giáo viên lưu ý đơn vị:

- s = km hay s = m

- t đi = giờ t đi = phút

- v = km/ giờ v = m/ phút

hoặc s = m

 t = giây

 v = m/ giây

- Giáo viên nhận xét kết quả đúng.

 Bài 3:

- Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán.

 Bài 4:

- Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = t đến – t khởi hành.

Nêu lại công thức tìm v.

doc 18 trang Người đăng hang30 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 27 - Trường TH Dang Kang 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 03 năm 2012
Tiết 1: Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố cách tính vận tốc.
2. Kĩ năng: 	 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
 Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập”
v	Bài tập.
Bài 1:
Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút)
Giáo viên chốt.
v = m/ phút = v
m/ giây ´ 60
v = km/ giờ =
v m/ phút ´ 60
Lấy số đo là m đổi thành km.
 Bài 2:
Giáo viên gợi ý – Học sinh trả lời.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm vận tốc ta cần biết gì?
Nêu cách tính vận tốc?
· Giáo viên lưu ý đơn vị:
s = km hay s = m
t đi = giờ t đi = phút
v = km/ giờ v = m/ phút
hoặc s = m 
 t = giây
 v = m/ giây 
 Giáo viên nhận xét kết quả đúng.
 Bài 3:
Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán.
 Bài 4:
Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = t đến – t khởi hành.
Nêu lại công thức tìm v.
3. Củng cố - dặn dò: 
Làm bài 3, 4/ 140
Chuẩn bị: “quãng đường”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
Nêu công thức tìm v.
 Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Đại diện trình bày.
m/ giây : m/ phút
km/ giờ
Học sinh đọc đề.
Nêu những số đo thời gian đi.
Nêu cách thực hiện các số đo thời gian đi.
Nêu cách tìm vận tốc.
Học sinh sửa bài.
Tóm tắt.
Tự giải.
Sửa bài – nêu cách làm.
Quãng đường người đó đi bằng ô tô :
- 5 = 20 ( km) 
Thời gian người đó đi bằng ô tô là : 
0, 5 giờ hay 1/ 2 giờ
Vận tốc của ô tô là :
: 0,5 = 40 (km/ giờ)
hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/ giờ)
Học sinh đọc đề.
Giải – sửa bài.
Nêu công thức áp dụng t đi = t đến –
 t khởi hành – t nghỉ.
v = S . t đi.
=====================
Tiết 2: Tập đọc
TRANH LÀNG HỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ,câu, đoạn, bài.
2. Kĩ năng: 	- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục, tự hào, trân trọng những nghệ sĩ dân gian.
3. Thái độ:	- Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân 
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh.
Hội thi thổi cơm Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
Hội thi được tổ chức như thế nào?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 
“Tranh làng Hồ.”
v	Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.
Đoạn 1: Từ đầu vui tươi.
Đoạn 2: Yêu mến mái mẹ.
Đoạn 3: Còn lại.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
-Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
vTìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
-Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào?
- Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN.
Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
-Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ?
-Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
-Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.
-Hãy nêu ý nghĩa bài học
* Rèn đọc diễn cảm. 
Hướng dẫn đọc diễn cảm.
Thi đua 2 dãy.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
3. Củng cố Dặn đò
Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống.
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Đất nước”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
 Hoạt động lớp, cá nhân .
-Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
- Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
Học sinh phát âm từ ngữ khó.
-Đọc theo cặp
-1-2 HS đọc cả bài
-Lớp theo dõi
Hoạt động nhóm, lớp.
-Học sinh đọc từng đoạn 
Học sinh nêu câu trả lời.
. Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ.
- Tranh lợn, gà, chuột, ếch 
Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
:.Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc.
-HS nêu 
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua đọc diễn cãm.
- Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá.
====================
Tiết 3: Khoa học
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
- Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
 2. Kĩ năng: 	- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
HSø: - Chuẩn bị theo cá nhân.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:	
“Cây mọc lên từ hạt”
v	Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng dẫn.
® Giáo viên kết luận.
Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
v Hoạt động 2: Thảo luận.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
Giáo viên tuyên dương nhóm có 100% các bạn gieo hạt thành công.
® Giáo viên kết luận:
Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh)
v	Hoạt động 3: Quan sát.
Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Đọc lại toàn bộ nội dung bài.
 3. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ”.
Nhận xét tiết học .
Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn khác trả lời.
 Hoạt động nhóm, lớp.
-Nhóm trường điều khiển thực hành.
Tìm hiểu cấu tạo của 1 hạt.
Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc.
Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi nằm ở vị trí nào, phần nào là chất dinh dưỡng của hạt.
Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần?
Tìm hiểu cấu tạo của phôi.
Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm.
Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
 Hoạt động nhóm, lớp.
Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
-Hai học sinh ngồi cạnh quan sát hình 7 trang 109 / SGK.
Mô tả quá trình phát triển của cây mướp khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả cho hạt mới.
Tiết 4: Âm nhạc
Tiết 5: Chính tả
(Nhớ viết) CỬA SÔNG
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Nhớ – Viết đúng 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sông.
2. Kĩ năng: 	- Làm đúng các bài tập, thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc, trình bày đúng các khổ thơ.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập về quy tắc viết hoa(tt)
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài chính tả.
Yêu cầu học sinh đọc 4 khổ thơ cuối của bài viết chính tả.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2a:
Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại giải thích thêm: Trái Đất tên hành tinh chúng ta đang sống không thuộc nhóm tên riêng nước ngoài.
Bài 2 b :
Giáo viên phát giấy khổ to cho các nhóm thi đua làm bài nhanh.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên ghi sẵn các tên người, tên địa lí.
Giáo viên nhận xét.
3. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại các bài đã học.
Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra”.
Nhận xét tiết học. 
- 1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa.
Lớp nhận xét
Hoạt động cá nhân, lớp.
-1 học sinh đọc laị bài thơ.
2 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối.
Học sinh tự nhớ viết bài chính tả.
 Hoạt động cá nhân, nhóm.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập,
Cả lớp đọc thầm. 
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh các nhóm thi đua tìm và viết đúng, viết nhanh tên người theo yêu cầu đề bài.
Hoạt động lớp.
Học sinh đưa bảng Đ, S đối với những tên cho sẵn.
Thứ ba ngày 13 tháng 03 năm 2012
Tiết 1: Tốn
QUÃNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
Học sinh biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
Thực hành cách tính quãng đường.
Tính cẩn thận, lô gích. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Yêu thích môn học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
Yêu cầu cả lớp làm bài tập.
Một con chim bay trong 1 giờ rưỡi được quãng đường là 48 km. Tính vận tốc bay của con chim.
GV nhận xét, g ...  khổ to
+Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình.
+Hoa,quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại .
-Khen các tranh vẽ đẹp và kết luận:
 Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no,hạnh phúc cho trẻ em ..
*Hoạt động 3:Tiển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình
-Nhận xét và nhắc nhỡ HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng 
5.Tổng kết –Dặn dò:
-Yêu cầu HS về chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
-Hát bài Trái đất này của chúng em
-Nêu ghi nhớ
-Nêu một số biểu hiện em yêu hoà bình
Hoạt động cá nhân,nhóm đôi
-Trao đổi với bạn bên cạnh
-Một số HS lên giới thiệu trước lớp
-Lớp nhận xét ,bổ sung.
Hoạt động nhóm
-Các nhóm vẽ tranh
-Đại diện các nhóm lên giới thiệu về tranh của nhóm mình
-Nhóm khác nhận xét 
-Từng nhóm treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề Em yêu hoà bình của mình trước lớp
-Cả lớp nhận xét tranh ,bình luận 
===============
Tiết 5: Khoa học
CÂY CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ CÁC BỢ PHẬN KHÁC CỦA CÂY MẸ
I. Mục tiêu:
Quan sát, tìm vị trí chồi mầm ở một số cây khác nhau.
Kể tên một số cây được mọc ra từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
Thực hành trồng cây bằng một bô phận của cây mẹ.
Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
	GV: - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103.
	HSø: - Chuẩn bị theo nhóm:
	- Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi.
 - Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất (nếu nhà trường không có vườn trường hoặc chậu để trồng cây).
 III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cây mọc lên như thế nào?
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Câ con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ?
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ?
® Giáo viên kết luận:
Cây trồng bằng thân, đoạn thân, xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây.
Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,) thân giò (hành, tỏi,).
Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng).
Hoạt động 2: Thực hành.
Phướng pháp: Luyện tập.
Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu. 
Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét tình thần làm việc các nhóm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 102 SGK.
Học sinh trả lời.
+ Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.
+ Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách trồng mía.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a).
Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b).
Một thời gian thành những khóm mía (hình 1c).
Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào.
Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào.
Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên.
Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá.
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm thực hành trồng cây.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 16 tháng 03 năm 2012
Tiết 1: Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Củng cố kỹ năng tính thời gian của toán chuyển động.
2. Kĩ năng: 	- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	2 bảng bài tập 1.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh ghi lại công thức tìm 
 t đi = s : v
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải.
GV lưu ý cách đổi : 1,08 m = 108 cm
Bài 3:
- GV có thể hướng dẫn HS tính :
 72 : 96 = 3 (giờ) = 45 phút
 4
Bài 4:
- GV hướng dẫn HS có thể đổi :
420 m/ phút= 0,42 km/ phút hoặc 10,5 km= 10 500 m
-Aùp dụng công thức : t = s : v để tính thời gian
v Hoạt động 2: Củng cố.
- GV hỏi lại cách tính vận tố , quãng đường , thời gian 
5. Tổng kết – dặn dò:
- Làm bài 3, 4 / 143
- Làm vào giờ tự học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Lần lượt sửa bài 1.
Cả lớp nhận xét – lần lượt nêu công thức tìm t.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề – làm bài.
Sửa bài – đổi tập.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu cách giải.
Nêu tóm tắt.
Giải – sửa bài đổi tập.
1 học sinh lên bảng.
Học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Xác định dạng.
Giải.
2 em học sinh lên bảng.
Sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Nhắc lại dạng bài và công thức áp dụng.
Học sinh đặt đề toán và thi đua giải.
Cả lớp cùng thực hiện theo nhóm.
Đại diện 2 nhóm lên trình bày.
- HS nêu công thức 
=========================
Tiết 2: Tập Làm Văn
TẢ CÂY CỐI (Bài viết )
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả cây cối, học sinh viết được một bài văn tả cây côi có bố cục rõ ràng, đủ ý.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các kiểu câu, diễn đạt ý, hoàn chỉnh văn bản, với bố cục rõ ràng, ý mạch lạc.
3. Thái độ: - 	Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp môt số cây cối.
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập văn tả cây cối.
Giáo viên chấm 2 – 3 bài của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới: Viết bài văn tả cây cối.
 Tiết học hôm nay các em sẽ viết một bài văn tả cây cối.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Giáo viên tạo điều kiện yên tĩnh cho học sinh làm bài.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
-1 học sinh đọc đề bài.
Nhiều học sinh nói đề văn em chọn.
1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
Học sinh cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý bài viết.
2 học sinh khá giỏi đọc dàn ý đã lập.
Học sinh làm bài dựa trên dàn ý đã lập làm bài viết.
Tiết 3: TD
Tiết 4: Mĩ Thuật
Tiết 5: Lịch Sử
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I . MuÏc tiêu:
Sau bài học HS nêu được :
Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí
Hiệp định Pa-ri .
Những điều khoản chính trong hiệp định Pa-ri
II . Đồ duØng daÏy hoÏc: 
Các hình minh hoạ trong SGK .
Phiếu học tập của HS .
III . Các hoaÏt đoÄng daÏy hoÏc chuÛ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ –GIỚI THIỆU BÀI MỚI
-GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS .
GV giới thiệu bài .
-3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi .
Hoạt động 1
VÌ SAO MĨ BUỘC PHẢI KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI ?
KHUNG CẢNH LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi sau :
+Hiệp định Pa-ri được kí ở đâu ? vào ngày nào ? 
+Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí Hiệp định Pa-ri, nay Mĩ lại buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh,lập lại hoà bình ở VN ?
+Em hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa-ri.
-GV yêu cầu HS nêu ý kiến trước lớp .
-GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó tổ chức cho HS liên hệ với hoàn cảnh kí kết Hiệp định giơ-ne-vơ .
+Hoàn cảnh của Mĩ nam 1973, giống gì với hoàn cảnh của Pháp năm 1954 ?
-GV nêu : Giống như năm 1954,VN lại tiến đến mặt trận ngoại giao với tư thế của người chiến thắng trên chiến trường,\. Bước lại vết chân của Pháp, Mĩ buộc phải kí Hiệp định với những điều khoản có lợi cho dân tộc ta.Chúng ta cùng tìm hiểu những nội dung chủ yếu của hiệp định
-HS đọc sách GK và rút ra câu trả lời :
+Hiệp định Pa-ri được kí tại Pa-ri,thủ đô của nước Pháp vào ngày 27-1-1973 .
+Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Nam,Bắc (Mậu Thân 1968 và ĐBP trên không 1972 ) . Aâm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược VN của chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN .
+HS mô tả như SGK.
-2 HS lần lượt nêu ý kiến về hai vấn đề trên,các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến .
+Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều bị thất bại nặng nề trên chiến trường VN .
Hoạt động 2
NỘI DUNG CƠ BẢN VÀ Ý NGHĨA CỦA HIỆP ĐỊNH PA-RI
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm,thảo luận để tìm hiểu các vấn đề sau :
+Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri .
+Nội dung Hiệp định Pa-ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì ?
+Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế nào với lịch sử dân tộc ta ?
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp .
-GV nhận xét kết quả thảo luận của HS .
-Mỗi nhóm có 4 đến 6 HS cùng đọc SGK và thảo luận để giải quyết vấn đề GV đưa ra .
-3 nhóm HS cử đại diện lần lượt trình bày về các vấn đề trên (mỗi nhóm trình bày về 1 vấn đề ) các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến .
Tiết 6: SHL

Tài liệu đính kèm:

  • doct 27.doc