Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Kim Đồng

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Kim Đồng

Toán : ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tiếp theo)

I.Mục tiêu:

- HS biết xác định các phân số, biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.

- Làm được BT 1,2,4,5a. HS khá, giỏi làm được toàn bộ các BT.

II.Lên lớp:

1.Bài cũ : Kiểm tra VBT của Tổ 3.

2.Bài mới :

GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. Chẵng hạn:

Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Câu trả lời đúng là khoanh vào D.

Bài 2: Tương tự như bài 1. Câu trả lời đúng là khoanh vào B. (Vì số viên bi là 20 x = 5 (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ.)

Bài 3: Cho HS khá, giỏi tự làm bài rồi chữa bài . Khi HS chữa bài GV có thể cho HS nêu (miệng) hoặc viết ở trên bảng. Chẳng hạn, có thể nêu: phân số bằng phân số phân số bằng phân số .

Nên cho HS giải thích, chẳng hạn, phân số bằng phân số vì: = ; hoặc vì:

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Ngày soạn: 24/3/2012
Ngµy d¹y: Thø hai ngµy 26/3/2012
Toán : 	ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- HS biết xác định các phân số, biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- Làm được BT 1,2,4,5a. HS khá, giỏi làm được toàn bộ các BT.
II.Lên lớp:
1.Bài cũ : Kiểm tra VBT của Tổ 3.
2.Bài mới : 
GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. Chẵng hạn:
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Câu trả lời đúng là khoanh vào D.
Bài 2: Tương tự như bài 1. Câu trả lời đúng là khoanh vào B. (Vì số viên bi là 20 x = 5 (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ.)
Bài 3: Cho HS khá, giỏi tự làm bài rồi chữa bài . Khi HS chữa bài GV có thể cho HS nêu (miệng) hoặc viết ở trên bảng. Chẳng hạn, có thể nêu: phân số bằng phân số phân số bằng phân số .
Nên cho HS giải thích, chẳng hạn, phân số bằng phân số vì: = ; hoặc vì: 
Bài 4: GV cho HS tự làm rồi chữa bài. Phần c) có hai cách làm:
* Cách 1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số.
* Cách 2: So sánh từng phân số với đơn vị rồi so sánh hai phân số đó theo kết quả đã so sánh với đơn vị (coi đơn vị là "cái cầu" để so sánh hai phân số đã cho). 
Chẳng hạn:
 (vì tử số lớn hơn mẫu số)
 (vì tử số bé hơn mẫu số)
Vậy: (vì )
Bài 5: HS làm câu a vào vở, HS khá, giỏi có thể làm cả bài.
- GV chữa bài. Kết quả là:
a) 
b) (vì 
3.Củng cố, dặn dò : Làm BT trong vở in.
______________________________
Tập đọc: 	MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I.Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm từng bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Rèn kỹ năng: Tự nhận thức; giao tiếp phù hợp; kiểm soát cảm xúc và ra quyết định.
II.Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ chủ điểm và BT trong SGk.
III.Các hoạt động dạy - học:
1.Bài mới 
a) Luyện đọc
- Hai HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.
- GV viết lên bảng các từ: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. GV đọc mẫu, hướng dẫn cả lớp đọc đồng thanh.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 - 3 lượt). Có thể chia bài thành các đoạn như sau:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến về quê sống với họ hàng.
+ Đoạn 2: Từ Đêm xuống đến băng cho bạn.
+ Đoạn 3: Từ cơn bão dữ dội đến Quang cảnh thật hỗn loạn.
+ Đoạn 4: Từ Ma-ri-ô đến đôi mất thẫn thờ, tuyệt vọng.
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
Khi HS đọc, GV kết hợp sữa lỗi phát âm, giọng đọc cho các em; giúp các em hiểu đúng những từ mới trong bài (Li-vơ-pun, bao lơn).
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài
- Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. (Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta: đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ.)
- Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? (Thấy Ma-ri-ô bị sống lớn ập tới, xô cậu ngả dụi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc bằng vết thương cho bạn.)
- Tai nạn bất ngờ xẩy ra như thế nào? (Cơn bão dữ dội ập tới, sống lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chím dần giữa biển khơi. Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta hai tay ôm chặt cọt buồn, khiếp sợ nhìn mặt biển.)
- Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu? (Một ý nghĩ vụt đến - Ma-ri-ô quyết định nhường chổ cho bạn - cậu hét to: Giu-li-ét-ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ....,nói rồi ôm ngang lưng bạn thr xuống nước.)
- Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứa nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu? (Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh vản thân vì bạn.)
- Hãy nêu cảm nghĩ của em về nhận vật chính trong truyện.
+ Ma-ri-ô là một bạn trai rất kín đáo, cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn.
+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái tôt bụng, giàu tình cảm.
c)Đọc diễn cảm
- Một tốp 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễm cảm 5 đoạn của bài văn. GV giúp HS thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn cuối bài theo cách phân vai.
- GV đọc mẫu đoạn văn - Từng tốp HS luyện đọc phân vai - Từng tốp thi đọc diễn cảm trước lớp - Cả lớp bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất.)
3.Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại ý nghĩa cảu câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học
______________________________
Ngày soạn: 25/3/2012
Ngµy d¹y: Thø ba, ngµy 27/3/2012
Toán : ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN	
I.Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân.
- Làm được BT 1,2,4a,5. HS khá, giỏi làm được toàn bộ các BT.
II.Lên lớp:
1.Bài cũ : Nêu cấu tạo của 1 số thập phân , cho VD?
2.Bài mới : 
GV tổ chức, hướng dẫn tự làm bài và chữa các bài tập. Chẳng hạn:
Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai. Số 63,42 có phần nguyên là 63, phần thập phân là 42 phần trăm. Trong số 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục, 3 chỉ 3 đơn vị, 4 chỉ 4 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm.
Bài 2: Tương tự bài 1. Khi chữa bài nên cho HS đọc số, chẳng hạn:
c) Không đơn vị, bốn phần trăm viết là: 0,04; đọc là: không phẩy không bốn.
Bài 3: Cho HS khá, giỏi tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là:
 74,60; 284,30; 401,25; 104,00.
Bài 4: Cho HS làm câu a, HS khá, giỏi làm cả bài rồi chữa bài.Kết quả là: 
a) 0,3; 0,03; 4,25; 2,002. b) 0,25; 0,6; 0,875; 1,5.
Bài 5: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên cho HS cách so sánh hai số thập phân.
3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học.
______________________________
Chính tả : Nhớ- viết: 	ĐẤT NƯỚC
I.Mục đích, yêu cầu
- Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước.
- Nắm được cách viết hoa các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua BT thực hành.
II.Các hoạt động dạy - học
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời 1 - 2 HS đọc thuộc lòng 3 khô thơ. Cả lớp nghe, nhận xét.
- Cả lớp nhìn SGk đọc thầm 3 khổ thơ cuối. GV nhắc HS chú ý những từ các em dễ viết sai (VD: rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất...); - HS gấp SGK, nhớ lại, tự viết bài. Nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của BT (lệnh và bài Gắn bố với miền Nam).
- Cả lớp đọc thầm lai bài Gắn bố với miền Nam, gạch dưới các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng (trong VBT); suy nghĩ kỹ để nêu đúng nhận xétvề cách viết hoa các cụm từ đó. GV phát bút dạ và phiếu cho 3 HS (hoặc 3 nhóm).
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ đó có tên riêng chỉ người - (Hồ Chí Minh) - thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.
Bài tập 3
- Một HS đọc nội dung của bài tập (Lưu ý HS đọc cả lệnh và đoạn văn).
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- Một HS nói lại tên các danh hiệu được in nghiêng trong đoạn văn: Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (lặp lại hai lần); Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
- HS viết lại tên các danh hiệu cho đúng. GV phát giấy khổ A4 cho 3-4 HS.
- Những HS làm bài tren giấy dán lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
3.Củng cố, dăn dò:
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
______________________________
Ngày soạn: 26/3/2012
Ngµy d¹y: Thø t­, ngµy 28/3/2012
Toán : ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)
I.Mục tiêu: 
- HS biết cách viết số thập phân, phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viếtcác số đo dưới dạng số thập phân; so sánh cấc số thập phân.
- Làm được BT 1,2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4.HS khá, giỏi làm được các BT.
II.Lên lớp:
1.Bài cũ : 
2.Bài mới :GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài và chữa các bài tập. Chẳng hạn:
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: 
a) 
b) 
Bài 2: Cho HS tự làm bài cột 2,3; HS khá, giỏi làm cả bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) 0,35 =35%; 0,5 =0,50 =50%; 8,75 = 875%.
b) 45% = 0,45; 5% = 0,05; 625% = 6,25.
Bài 3: Cho HS tự làm cột 3, 4; HS khá, giỏi làm cả bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) giờ = 0,5 giờ; giờ = 0,75 giờ; phút = 0,25 phút.
b) m = 3,5 m; km = 0,3 km; kg = 0,4 kg. 
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là:
a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505.
b) 69,48; 69,8; 71,2; 72,1.
Bài 5: cho HS khá, giỏi tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Viết 0,1 < ... < 0,2 thành 0,10 <... < 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12 ; ...; 0,19; ... theo yêu cầu của bài chỉ cần chọn một trong các số trên để viết vào chổ chấm, ví dụ: 0,1 <0,15 < 0,2.
3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau.
______________________________
Luyện từ và câu : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I.Mục đích, yêu cầu
- Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Nâng cao kỹ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.Làm được các BT TRong SGK.
II.Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ:GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II(phần LTVC).
2.Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài (hiểu là đọc cả mẩu chuyện vui Kỷ lục thế giới.
- Cả lớp đọc lại mẩu chuyện vui.
- GV gợi ý: BT1 nêu 2 yêu cầu:
- HS làm việc cá nhân - khoanh tròn các dấu câu.
Bài tập 2
- Một HS đọc nội dung BT2 (đọc cả bài Thiên đường của phụ nữ).
- Cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường của phụ nữ, trả lời câu hỏi: Bài Thiên đường của phụ nữ, trả lời câu hỏi: Bài văn nói điều gì? (Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc quyền, đặc lợi.)
- Cả lớp đọc thầm lại bài .
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
Bài tập 3
- HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở; làm bài .
3.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể mẩu chuyện vui cho người thân.
______________________________
Tập đọc: 	 CON GÁI
I.Mục đích, yêu cầu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể sự việc theo cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niệm lạc hậu "trọng nam khinh nữ". Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ em về việc sinh con gái.
- Trả lời được các câu hỏi tro ... áng 4 năm 1951 vì đã ném lựu đạn tại chợ Đất Đỏ, giết chết một cai tổng tên Tòng quan ba và gây thương tích cho 20 tên lính Pháp.Sau gần ba năm tra tấn, giam cầm, giặc Pháp đưa chị ra giam ở Côn Đảo. Trong ngục giam những người bị án tử hình, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của Tổ quốc. Dù các luật sư biện hộ cho chị đã phản đối án tuyên này với lý do chị chưa đủ 18 tuổi. Trước khi bị đưa ra hành án, chị bị đày qua các nhà tù Chí Hòa, Bà Rịa và Côn Đảo. Vì quân Pháp không dám công khai thi hành bản án đối với chị, chúng đã lén lút đem chị đi thủ tiêu. Chuyện vẫn kể rằng, khi nhóm đao phủ bảo chị quỳ xuống, chị đã quát lại bọn chúng với một câu đã đi vào huyền thoại: “Tao chỉ biết đứng, không biết quỳ!”. chị bị xử bắn năm 1952 tại Côn Đảo khi chưa đủ 18 tuổi.
Mộ của chị Võ Thị Sáu hiện còn ở nghĩa trang liệt sĩ Hàng Dương, Côn Đảo. Ngày 2 tháng 9 năm 1994, chị được Nhà nước Việt Nam truy tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ 
*Mục tiêu: Có thái độ tôn trọng và kính yêu các tấm gương yêu nước của thiếu nhi Việt Nam
*Cách tiến hành
	1.GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận nội dung các câu chuyện
	2.HS thảo luận nhóm.
	3. Đại diện các nhóm trình bày nội dung câu chuyện 
	4. Nêu cảm nhận của mình về câu chuyện
Hoạt động tiếp nối
	1.Tìm hiểu thêm về các tấm gương yêu nước, yêu hòa bình của thiếu nhi Việt Nam và của địa phương
	2.Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các tấm gương đó
______________________________
Tập làm văn: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I.Mục đích, yêu cầu
1. Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn văn đoạn văn đối thoại trong kịch.
2. Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
3. Biết thể hiện sự tự tin(đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích); kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch; tư duy sáng tạo.
II.Đồ dùng dạy - học
- Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màm kịch.
- Một số vật dụng để HS sắm vai diễn kịch. 
III.Các hoạt động dạy - học
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
- Một HS đọc nội dung BT1.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc hai phần của truyện Một vụ đắm tàu đã chỉ định trong SGK.
Bài tập 2
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2: HS1 đọc yêu cầu của BT2 và nội dung màn 1 (Giu-li-ét-ta); HS2 đọc nội dung màn 2 (Ma-ri-ô).
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô.
- Một HS đọc thành tiếng 4 gợi ý về lời đối thoại (ở màn 1). Một HS đọc 5 gợi ý về lờp đối thoại cho màn 1; 1/2 lớp còn lại viết tiếp lời đối thoại cho màn 2.
- HS tự hình thành các nhóm: mỗi nhóm khoảng 2-3 em (với màn 1), 3-4 em (với màn 2); trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm (đúng tại chỗ) tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi, viết được những lời đối thoại hợp lý, thú vị.
Bài tập 3
- Một HS đọc yêu cầu BT3.
- GV nhắc các nhóm: Có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch; cố gắng đối đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc vào lời đối thoại của nhóm.
- HS mỗi nhón tự phân vai; vào vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch (thời gian khoảng 5 phút).
- Từng nhóm HS tiếp nối nhau thi đọc lại hoặc diễn màn kịch trước lớp. Cả lớp và HS bình chọn nhóm đọc hoặc diễn màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất.
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dăn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình; tiếp tục tập dựng hoạt cảnh kịch để chuẩn bị cho tiết mục văn nghệ của lớp.
______________________________
Ngày soạn: 28/3/2012
Ngµy d¹y: Thø s¸u, ngµy 30/3/2012
Toán:	 ÔN TẬP VỀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tiếp)
I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Làm được BT 1a,2,3.HS khỏ, giỏi làm được toàn bộ cỏc BT.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Bài cũ : Gọi vài HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng, bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng.
2. Bài mới : GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. 
Bài 1: Cho HS tự làm câu a, HS khá, giỏi làm cả bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: 
a) 4km 382km =4,382 km; 2km 79m =2,079km; 700m=0,700km=0,7 km.
b) 7m 4dm= 7,4m; 5m 9cm=5,09m; 5m75mm=5,075m.
Chú ý: Khi HS chữa bài GV yêu cầu HS trình bày cách làm bài. Chẳng hạn:
2km 79m =2,079km vì 2km 79m = 2,079km.
Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1. Chẳng hạn:
a) 2 kg 350g =2,350kg = 2,35 kg; 1 kg65g=1,065kg.
b) 8 tấn760 kg = 8,760 tấn= 8,76tấn; 2tấn 77 kg =2,077tấn.
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) 0,5m= 0,50m =50cm b) 0,075km = 75m;
c) 0,064kg = 64g; c) 0,08 tấn = 0,080 tấn = 80kg.
Chú ý:
- Khi HS chữa bài GV nên yêu cầu HS giải thích cách làm. Chẳng hạn: 0,5m= 50cm vì 0,5m=0m 5 dm=50cm.
- HS có thể viết0,5m = 0,50m = 50cm hoặc 0,5m = 50cm.
Bài 4: Yêu cầu HS khá, giỏi làm.Thực hiện tương tự như bài 1 và bài 2. Chẳng hạn:
a) 3576m = 3,576km; b) 53cm = 0,53m;
c) 5360kg = 5,360 tấn = 5,36tấn d) 657g = 0,657kg.
Khi HS chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách làm bài. Chẳng hạn:
3576m = 3,576km vì 3576m = 3km 576m = 3,576km.
3.Củng cố, dặn dò : 
	- GV nhận xét giờ học.
	- Dặn chuẩn bị bài sau.
______________________________
Luyện từ và câu: 	 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I.Mục đích, yêu cầu
- Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
II.Đồ dùng dạy - học
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to phô tô nội dung mẫu chuyển vui ở BT1; một vài tờ phô tô mẫu chuyện vui ở BT2.
- Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT3.
III.Các hoạt động dạy - học
1.Kiểm tra bài cũ
GV đưa ngữ liệu mới để kiểm tra kĩ năng sử dụng các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than của 1-2 HS.
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b.Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1
- Một HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV hướng dẫn cách làm bài: Các em cần đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các câu có ô trống ở cưối: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm hoặc câu khiến - điền dấu chấm than.
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn - điền dấu câu thích hợp vào các ô trống trong VBT. GV phát bút dạ hoặc phiếu cho một vài HS.
- Những HS làm bài trên phiếudán bài lên bảng lớp, tiếp nối nhau trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Một HS đọc lại văn bản truyện đã điền đúng các dấu câu.
Bài tập 2
- HS đọc nội dung BT2.
- GV hướng dẫn HS làm bài: Giống như BT1.
- Thực hiện tương tự BT1. GV phát bút dạ và phiếu cho một vài HS làm bài - các em gạch dưới những dấu câu dùng sai, sửa lại; trình bày kết quả.
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV: Theo nội dung được nêu trong các ý a,b,c,d, em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào?
- Hs làm bài vào vở hoặc VBT. GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 3-4 HS. Cách thực hiện tiếp theo tương tự BT2.
3.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Nhắc HS có ý thức hơn khi viết câu, đặt dấu câu.
______________________________
Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Biết rút kinh nghiệm về cách bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cây cối.
- Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự söa lỗi thầy (cô) yêu cầu; phát hiện và söa lỗi đã mắc phải trong bài làm của mình; biết viết lại một đoạn trong bài làm của mình cho hay hơn.
II.Đồ dùng dạy - học
Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả cây cối, tuần 27); một số lỗi điển hình cần söa chung trước lớp.
III.Các hoạt động dạy - học
A .Kiểm tra bài cũ
Một, hai tốp HS phân vai đọc lại hoặc diễn một trong hai màn kịch (Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô) cả nhóm đã hoàn chỉnh.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Nhận xét kết quả bài viết của HS
GV mở bảng phụ đã viết 5 đề văn của tiết Kiểm tra viết bài (Tả cây cối), hướng dẫn HS xác định rõ yêu cầu của đề bài (nội dung, thể loại); một số lỗi điển hình.
a) Nhận xét chung về bài viết của cả lớp
- Những ưu điểm chính
- Những thiếu sót, hạn chế.
b) Thông báo điểm số cụ thể
3.Hướng dẫn HS ch÷a bài
GV trả bài cho từng HS
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ.
- Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa. GV chữa lại cho đúng (nếu sai).
b) Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài
- HS đọc lại lời nhận xét của thầy (cô) giáo và söa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS.
- HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- Mỗi đoạn văn chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết (có so sánh với đoạn cũ). GV chấm điểm những đoạn viết hay.
4.Củng cố, dặn dò
- Gv nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn. Chọn quan sát trước hình dáng, hoạt động của con vật.
______________________________
SINH HOẠT LỚP
I.Mục đích, yêu cầu: 
	- HS thấy được ưu, khuyết điểm của cá nhân và của lớp trong tuần qua; có ý thức phát huy những mặt mạnh, khắc phục những khuyết điểm của bản thân để giữ gìn nề nếp lớp.
	- Nắm được kế hoạch tuần tới.
II. Lên lớp:
1.Sinh hoạt văn nghệ tập thể, cá nhân: 5 phút. 
2.Sinh hoạt lớp:
	- Các tổ trưởng và lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của tuần qua.
	- HS thảo luận, đóng góp ý kiến.
	- GV nhận xét chung:
	+ Ưu điểm: Nhiều em tham gia tích cực các hoạt động của Đội, của lớp như: luyện tập nghi thức Đội, vệ sinh lớp học tốt; ổn định nề nếp 15 phút đầu giờ.
	+ Nhược điểm: Nhiều em vẫn chưa tích cực ôn tập; em Bi vẫn đi học chưa chuyên cần; một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học; các khoản thu nộp còn chậm.
III.Kế hoạch của tuần tới: 
	+ GV nêu chủ điểm của tháng 4. HS nêu các ngày kỉ niệm lớn trong tháng.
	+Tập trung nhắc nhở, giúp đỡ những bạn yếu .
	+ Duy trì nề nếp, kiểm tra bài cũ 15 phút đầu giờ.
	+ Nộp đầy đủ khoản tiền.	
+ Dành nhiều thời gian cho học tập, ôn tập để thi học kì
************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc