Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Bùi Thị Thúy - Trường Tiểu học Lê Lợi - Năm học 2022-2023 - Tuần 1

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Bùi Thị Thúy - Trường Tiểu học Lê Lợi - Năm học 2022-2023 - Tuần 1

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng dạy học

- GV: + Tranh minh hoạ (SGK)

 + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc

 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 

doc 43 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Bùi Thị Thúy - Trường Tiểu học Lê Lợi - Năm học 2022-2023 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 1
Thứ
Buổi
Môn
Tên bài dạy
Thứ 2
Sáng 
Chào cờ
Tập đọc
Thư gửi các học sinh
Toán 
Ôn tập : Khái niệm về phân số
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5 ( T1 )
Chiều
Chính tả 
Nghe – ghi: Việt Nam thân yêu
LTVC
Từ đồng nghĩa
Kĩ thuật
Đính khuy hai lỗ. ( T1 )
Thứ 3
Sáng 
Toán
 Tính chât cơ bản của phân số phân
Kể chuyện
Lý Tự Trọng
Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Khoa học
Sự sinh sản
Chiều
Toán
Ôn tập: So sánh hai phân số
Thứ 4
Sáng 
Toán
Ôn tập: So sánh hai phân số
Lịch sử
Bình Tây Đại nguyên soái Trương Định
TLV
Cấu tạo của bài văn tả cảnh 
Anh văn
Thứ 5
Sáng 
Toán
Phân số thập phân
LTVC
Luyện tập về từ đồng nghĩa
TLV
Luyện tập tả cảnh
Khoa học
Nam hay nữ ( T1)
Thứ 6
Sáng 
 SHĐ 
Tin
Tin
 SHL -KNS
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2022
Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
- Thuộc lòng đoạn Sau 80 nămcông học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). 
- Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
- Học sinh đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
- Yêu quý Bác Hồ.
- Năng lực:
+Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng dạy học
- GV: + Tranh minh hoạ (SGK) 
 + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc
	- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng" 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài 
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm luyện đọc các từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú giải sau đó báo cáo với giáo viên.
- GV nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó trong nhóm
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó SGK trong nhóm
- HS nghe
- HS đọc
- HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: 
- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
* Cách tiến hành:HĐ nhóm 4
- GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp:
+ Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày Khai trường khác? 
 + Nêu ý 1 ?
 + Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là gì?
 + HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
 +Nêu ý 2:
 + Nêu ý chính của bài ?
- GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
- HS nghe và thực hiện nhiệm vụ
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm bị TDP đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN
- Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó.
-XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu
-Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước.
- Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc kiến thiết đất nước
- HS nêu
*Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
- Thuộc lòng đoạn Sau 80 nămcông học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). 
* Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng đọc của bài.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Cho HS luyện học thuộc lòng
- Thi học thuộc lòng
- 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của bài.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời...rất nhiều
- HS luyện đọc nhóm đôi. 
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng.
4. Hoạt động vận dụng: (4phút)
- Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp của Bác Hồ ?
-HS nêu
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi Bác Hồ.
- HS nghe và thực hiện
 BỔ SUNG
.
.
Toán
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.
- Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
- GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- KT đồ dùng học toán.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS nghe, ghi vở
2. Hoạt động ôn tập khái niệm về phân số:(15 phút)
*Mục tiêu:Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
*Cách tiến hành:
 a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. 
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát 
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- GVKL: Ta có phân số đọc là “hai phần ba”.
- Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc.
- Tương tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết thương của phép chia, viết STN dưới dạng phân số.
- GV HD HS viết.
- GV nhận xét.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS thực hiện.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc.
- HS thảo luận
- HS viết lần lượt và đọc thương.
1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3, 4.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS làm miệng
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài 
 - GV theo dõi nhận xét.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài
 Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
a. Đọc các phân số:
- HS làm bài theo cặp
; ;;;
b. Nêu tử số và mẫu số
- 1 HS làm miệng
- Viết thương dưới dạng phân số:
- HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV
3 : 5 = ; 75 : 100 = 
- Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1.
- HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng.
; ; 
- Điền số thích hợp 
- HS làm miệng.
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Tìm thương(dưới dạng phân số) của các phép chia: 
6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25
- HS vận dụng kiến thức để chia 1 hình chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất.
- HS thực hiện
BỔ SUNG
.
.
Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Sau bài học này, HS biết:
- Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống có liên quan.
- Có ý thức học tấp, rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. 
- Năng lực:
+ Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề,...
- Phẩm chất: Vui, tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
*KNS:+ Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5)
 	+ Kĩ năng xác định vị trí (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).
 	+ Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là học sinh lớp 5)
Giáo dục biển đảo Việt Nam
* Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức.
 Mức độ: Liên hệ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
- GV: Giấy trắng, bút màu
- HS: VBT, vở viết,...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát bài Em yêu trường em Nhạc và lời Hoàng Vân
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: 
+ Tranh vẽ gì?
+ HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối khác?
+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác học tập.
* Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK
- GV nêu yêu cầu bài tập: 
- GV nhận xét kết luận 
 * Hoạt động 3 : Tự liên hệ (bài tập 2)
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ
- Yêu cầu HS trả lời 
- GV nhận xét và kết luận: các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
 * Hoạt động 5: Trò chơi phóng viên
- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. VD: 
+ Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
+ Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong trươn ... Tổ chức hoạt động nhóm
- GVnhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả. VD: Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra những vực xanh vòi vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi 
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề, XĐ yêu cầu đề bài.
- GV giới thiệu 1 vài bức tranh minh họa cảnh vườn cây.
- GV hướng dẫn HS quan sát những nét đẹp của bức tranh. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhắc HS : Tả cảnh bao giờ cũng có hoạt động của con người, con vật sẽ làm cho cảnh thêm sinh động, đẹp hơn.
- Gọi HS trình bày miệng
- Gọi 1 HS có dàn bài tốt nhất lên trình bày 
- HS đọc thầm bài:Buổi sớm trên cánh đồng và TLCH trong SGK
- Thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
 1: Cánh đồng, vòm trời, những giọt mưa, sợi cỏ, gánh rau, bó huệ, bầy sáo
2: Xúc giác, cảm giác, bằng mắt
3: HS tìm nhiều chi tiết khác nhau:
+ Một vài giọt mưacủa Thủy
+ Giữa những đám mây xám đục
+Những sợi cỏ đẫm nước
- Cả lớp theo dõi
- HS quan sát tranh
-HS lựa chọn bức tranh mà mình thích nhất để tả.
- HS làm việc cá nhân vào vở
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS tự sửa bài của mình cho đầy đủ
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục hoàn thành dàn ý, viết vào vở, chuẩn bị cho tiết sau.
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà vẽ một bức tranh phong cảnh theo trí tưởng tượng của em.
- HS nghe và thực hiện
BỔ SUNG
.
.
 Khoa học
NAM HAY NỮ? (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS biết: 
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. 
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
- Năng lực:
+ Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
+ Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
+ Tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
- Phẩm chất: yêu thích môn khoa học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
- GV: Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. 
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
 	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với các câu hỏi sau: 
+ Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm giống gì ? 
+ Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS tổ chức chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu: 
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. 
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
* Cách tiến hành:
* HĐ 1: Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 SGK.
* HĐ 2: Làm việc cả lớp
*Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam & nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai và bé gái cha có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể giữa nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học.
- Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học ?
* HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
 Bước1: Tổ chức và hướng dẫn: GV phát phiếu cho các nhóm và hướng dẫn cách chơi.
 Bước 2:
 Bước 3:
 - Dịu dàng là nét duyên của bạn gái. Tại sao em lại cho rằng đây là đặc điểm chung của cả nam và nữ?
-Tương tự với các đặc điểm còn lại
 Bước 4:
 - GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 SGK để trả lời 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- Vài HS nhắc lại kết luận 1
- Nam: Cơ thể rắn chắc, khỏe mạnh, cao to hơn nữ 
- Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ bé
- HS tiến hành chơi
- Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy.
- Vì các bạn nam cũng thể hiện sự dịu dàng khi giúp đỡ các bạn nữ
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 7
- HS đọc
- Em đã làm gì thể hiện mình là nam (nữ) ?
- HS nêu
BỔ SUNG
.
.
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
	- HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
	- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
	- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành:
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp:
- Học tập:
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành:
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt”
- Lớp trưởng lên điều hành:
- Cả lớp cùng thực hiện.
- HS lắng nghe và trả lời.
- Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm:
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS nhắc lại kế hoạch tuần
- LT điều hành
+ Tổ 1 Kể chuyện
+ Tổ 2 Hát
+ Tổ 3 Đọc thơ
BỔ SUNG
.
.
Chiều Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2022
Địa lí
VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, học sinh:
 - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam:
 + Trên bán đảo Đông dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
 + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia.
 - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2.
 - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ)
*HS HT: -Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
 	 -Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam,với đường bờ biển cong hình chữ S.
- Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
- Phẩm chất: Tự hào về Tổ quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng - GV:
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Quả địa cầu.
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS chuẩn bị đồ dùng để cho GV kiểm tra.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam:
 - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2.
 - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ)
* Cách tiến hành:
 * HĐ 1: Vị trí địa lý và giới hạn.(Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, rồi trả lời các câu hỏi sau:
 +  Đất nước VN gồm có những bộ phận nào ?
+ Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên lược đồ 
 +  Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ? 
+  Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ?
+  Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
 - Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của nước ta trên quả Địa cầu.
+ Vị trí của nước ta có thuận lợi gì trong việc giao lưu với các nước khác ?
* Kết luận :
* HĐ 2: Hình dạng và diện tích.
(làm việc theo nhóm đôi)
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2 , bảng số liệu, rồi TL theo các câu hỏi.
+ Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
+ Từ Bắc Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài bao nhiêu?
+ Nơi hẹp nhất là bao nhiêu?
+ DT phần đất liền nước ta là bao nhiêu?
+ So sánh DT nước ta với các nước khác trong bàng số liệu?
- Kết luận: Nước ta hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc Nam, cong hình chữ S ... 
* HĐ3: (hoạt động cả lớp)
- Chơi trò chơi tiếp sức. GV treo 2 lược đồ trống.
- HS quan sát hình 1, đọc thầm phần 1 SGK,TLCH, kết hợp chỉ bản đồ. 
+ Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
+ Học sinh chỉ
+ Trung Quốc, Lào, Căm- pu- chia.
+ Phía đông, phía nam, tây nam. Tên biển là Biển Đông
+ Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa... 
+ 2 học sinh lên chỉ.
+ Giao lưu bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.
- HS thảo luận nhóm đôi, sau đó cử đại diện trình bày kết quả.
+ Hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc Nam, cong hình chữ S 
+ Dài 1650 km. 
+ Chưa đầy 50 km
+ Diện tích: 330000 km2
+ Đứng thứ 3 sau Trung Quốc và Nhật Bản
- HS tham gia chơi lên dán tấm bìa vào lược đồ. Tuyên dương đội dán đúng, nhanh.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, giới hạn nước ta.
- Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại ?
- HS nêu
- Về nhà vẽ bản đồ của nước ta theo trí tưởng tượng của em.
-HS nghe và thực hiện
BỔ SUNG
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_bui_thi_thuy_truong_tieu_hoc_le_loi_n.doc