Toán.
Ôn tập phép trừ.
I/ Mục tiêu.
- Củng cố về kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, .
TUần 31 Thứ hai, ngày 04 tháng 04 năm 2011 Ngày soạn: 29/ 03 Chào cờ .. Toán. Ôn tập phép trừ. I/ Mục tiêu. - Củng cố về kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy - học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III/ Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD học sinh củng cố về các thành phần trong phép trừ, các tính chất của phép trừ. Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng. Bài 2 : HD làm nhóm. - GV kết luận chung. Bài 3 : HD làm vở. - Chấm bài, nhận xét kết quả. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * HS tự nhắc lại kiến thức. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả. + Nhận xét bổ xung. * Các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm nêu kết quả: - Nhận xét, bổ sung. * HS làm bài vào vở. - Chữa bài. Bài giải Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) -Đáp số: 696,1 ha. . Tập đọc: Công việc đầu tiên. I/ Mục tiêu. - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn. * Hiểu ý nghĩa: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy - học. - Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ... - Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy - học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng a/ Luyện đọc - HD chia đoạn (3 đoạn). - Giáo viên đọc mẫu. b/ Tìm hiểu bài. * GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn, nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c/ Luyện đọc diễn cảm. - HS đọc tiếp nối đoạn. - Đánh giá, ghi điểm 3/ Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - Đọc tiếp nối theo đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải. - 1 em đọc lại toàn bài. * Công việc đầu tiên là rải truyền đơn. * út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. * Ba giờ sáng chị giả đi bán cá như mọi bận, tay bê rổ cá, bó truyền đơn rắt lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất, gần tới chợ thì vừa hết... * Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho cách mạng. * HS rút ra ý nghĩa (mục I). - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm (3-4 em) .. Kĩ thuật. Lắp rô bốt. I/ Mục tiêu. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp hoàn chỉnh lắp rô bốt. - Lắp được rô bốt đúng kĩ thuật, đúng quy định. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy - học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. a) Hoạt động 1: HS lắp hoàn chỉnh rô bốt. - HS nêu lại các bước lắp rô bốt - GV nêu lại để HS nắm rõ. - HS thực hành lắp rô bốt theo nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. b) Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS theo tiêu chuẩn chung. * HD tháo rời các chi tiết, xếp gọn vào hộp 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát tự chọn. * HS nêu. - HS thực hành lắp rô bốt. - Trình bày kết quả trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn. - HS thưc hành tháo các chi tiết. - HS về nhà chuẩn bị cho tiết sau. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 29/ 03 Thứ ba, ngày 05 tháng 04 năm 2011 Thể dục. Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. I/ Mục tiêu. - Ôn luyện tâng cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bài chân . Yêu cầu thực hiện chính xác động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Môn thể thao tự chọn. - GV cho HS ôn tâng cầu bằng mu bàn chân và phát cầu bằng mu bàn chân. b/Trò chơi:“Nhảy ô tiếp sức”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác. - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức. * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. .. Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu. - Củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy - học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III/ Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. Bài 2: HD làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. Bài 3 : HD làm nhóm. - GV kết luận chung. Bài 4 : HD làm vở. - Chấm bài, nhận xét kết quả. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả trước lớp. - Nhận xét, bổ xung. * Đọc yêu cầu bài toán. - HS tự làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Nhắc lại cách tính. * Các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. * HS làm bài vào vở. - Chữa bài. Đáp số: a/ 15% số tiền lương. b/ 600 000 đ. Chính tả. Nghe - viết: Tà áo dài Việt Nam. I/ Mục tiêu. - Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Tà áo dài Việt Nam. - Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. - Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy - học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập... - Học sinh: sách, vở bài tập... III/ Các hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Đọc chính tả. -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). + Nêu nhận xét chung. 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài 2 : HD làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. * Bài tập 3. - HD học sinh làm bài tập vào vở . + Chữa, nhận xét. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài tập giờ trước. - Nhận xét. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. +Viết bảng từ khó:(HS tự chọn) - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu bài tập 3. - Làm vở, chữa bảng: + Cả lớp chữa theo lời giải đúng. - Nhắc lại quy tắc viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ : Nam và nữ. I/ Mục tiêu. - Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. - Tích cực hoá vốn từ bằng đặt câu với các câu tục ngữ đó. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy - học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập... III/ Các hoạt động dạy - học. Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1. - Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng. - Gọi nhận xét, sửa sai. - GV kết luận chung. * Bài 2. -Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. * Bài 3: HD làm vở. - Chấm bài. c/ Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. -Học sinh chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. + HS làm bài cá nhân, nêu miệng. * HS tự làm bài theo nhóm. - Cử đại diện nêu kết quả. + Câu 1 : Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ. + Câu 2 : Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang. + Câu 3 : Phụ nữ dũng cảm, anh hùng... * Đọc yêu cầu. - HS viết bài vào vở. - 4, 5 em đọc trước lớp. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 01 04 Thứ năm, ngày 07 tháng 04 năm 2011 Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu. - Củng cố về ý nghĩa của phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị biểu thức. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy - học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III/ Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. Bài 2 : HD làm nhóm. - GV kết luận chung. Bài 3: HD làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. Bài 4 : HD làm vở. - Chấm bài, nhận xét kết quả. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài,nêu kết quả. + Nhận xét, bổ xung. * Các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm nêu kết quả: a/ 7,275. b/ 10,4. - Nhận xét, bổ sung. * HS đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài, nêu kết quả. Đáp số: 78 522 695 người. * HS làm bài vào vở, chữa bài: Bài giải: Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ) Độ dài quãng sông Ab là: 24,8 x 1,25 = 31 (Km) Đáp số: 31 km. Luyện từ và câu. Ôn tập về dấu câu. I/ Mục tiêu. - Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. - Hiểu sự tai hại của việc dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy - học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập... III/ Các hoạt động dạy - học. Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1. - Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng. - Gọi nhận xét, sửa sai, ghi điểm những em làm bài tốt. * Bài 2. -Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. - Ghi điểm các nhóm có kết quả tốt. * Bài 3. - HD làm bài vào vở. - Chấm chữa bài. c/ Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại các đoạn văn. + HS làm bài cá nhân, nêu miệng: * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình xác định dấu phẩy đã được thêm vào chỗ nào. - Cử đại diện nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Kể chuyện. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I/ Mục tiêu. - HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng với yêu câù của đề bài: Nói về một làm tốt của một bạn. - Kể chân thực , tự nhiên. - Biết trao đổi với bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật. - Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy - học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở, báo chí... III/ Các hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) HD học sinh kể chuyện. a) HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc đề và HD xác định đề. - HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk. - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học này. b) HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - Ghi lần lượt tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện các em kể. - Nhận xét bổ sung. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. + 1-2 em kể chuyện giờ trước. - Nhận xét. - Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề. - Xác định rõ những việc cần làm theo yêu cầu. - Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk. + Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý. - Một số em nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể. - HS lập dàn ý câu chuyện định kể. *Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn: - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi hay nhất. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn. Ôn tập về tả cảnh. I/ Mục tiêu. - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó. - Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sátvà chọpn lọc chi tiết, thái độ của người tả. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy - học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK). 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: -HD học sinh thực hiện 2 yêu cầu của bài tập. - Cho học sinh quan sát bảng nhóm, chốt lại nội dung bài. Bài tập 2: -HD làm nhóm. - GV kết luận chung, ghi điểm các nhóm làm tốt. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân, thực hiện từng yêu cầu của bài tập. a/ Các bài văn tả cảnh trong học kì I. b/ HS tự chọn bài, viết lại dàn ý của bài đó theo 3 phần: + Mở bài. + Thân bài. + Kết bài. - Tiếp nối trình bày trước lớp. * 2 em nối tiếp đọc yêu cầu của bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện yêu cầu bài tập. - Cử đại diện trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. =========================================================== TUần 31 Thứ ba, ngày 05 tháng 04 năm 2011 Ngày soạn: 29/ 03 Khoa học Ôn tập: Thực vật và động vật. I/ Mục tiêu. - Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. - Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số loại hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số động vật đẻ con. - Giáo dục các em ý rhức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy - học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Khởi động: Mở bài. b) Hoạt động dạy học: - GV sử dụng 5 bài tập trang 124, 125, 126 sgk để kiểm tra và cho điểm HS. * Đáp án: Bài 1 : 1- c ; 2- a ; 3- b ; 4- d. Bài 2 : 1- nhuỵ ; 2- nhị. Bài 3 : - Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió. Bài 4: 1- e ; 2- d ; 3- a ; 4- b ; 5- c. Bài 5: - Những động vật để con: sư tử, hươu cao cổ. - Những động vật đẻ trứng: chim cánh cụt, cá vàng. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * HS đọc kĩ các bài tập, làm bài ra giấy kiểm tra. * Làm xong soát lại bài, nộp bài. Địa lí: Địa lí địa phương. I/ Mục tiêu. - Nắm được những nét tiêu biểu về địa lí địa phương mình. - Có ý thức bảo vệ và sử dụng tiết kiệm các tài nguyên khoáng sản. - Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy - học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A/ Khởi động. B/ Bài mới. 1/ Các hoạt động dạy- học: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu về địa lí địa phương thông qua các tư liệu sưu tầm được: + Các tài nguyên khoáng sản ở địa phương như than đá. + Cách sử dụng các tài nguyên khoáng sản ở địa phương. + ý thức bảo vệ tài nguyên khoáng sản... C/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * HS theo dõi, bổ sung thêm những thông tin sưu tầm được. GNGLL (Đ/c TPT soạn và dậy) ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 29/ 03 Thứ tư, ngày 06 tháng 04 năm 2011 Âm nhạc (GV chuyên nhạc soạn giảng) Đạo đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết2). I/ Mục tiêu. - Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. - Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. - Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy - học. - Tư liệu, phiếu, tranh ảnh... - Thẻ màu III/ Các hoạt động dạy - học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu. a/ Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên.(Bài tập 2) * Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước. * Cách tiến hành. - GV nêu nhiệm vụ cho HS. - GV kết luận. b/ Hoạt động 2: Làm bài tập 4. * Mục tiêu:Nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành. - GV chia nhóm và giao nhiện vụ cho các nhóm. - GV kết luận. c/ Hoạt động 3: Làm bài 5. - HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - GV kết luận. 3/ Củng cố-dặn dò. - Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên. * HS giới thiệu về một tài nguyên mà mình biết (có thể kèm theo tranh ảnh minh hoạ). * Lớp nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu bài tập. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thành bài tập. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Lớp chia nhóm, thảo luận trả lời các câu hỏi. - Các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác. Luyện Toán Ôn tập về phép nhân I. Mục tiêu: - Giúp HS tiếp tục củng cố các kỹ năng thực hành phép nhân các số tự nhiên, các số thập phân, phân số. - Rèn cho HS kỹ năng thực hành tính nhanh, chính xác trong phép nhân các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán . - Giáo dục HS có ý thức và say mê học toán. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: SGK - Bảng phụ - nháp ép. 2. Học sinh: SGK - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: (4) - HS chữa bài 4 trong SGK tiết trước. - HS lớp theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a - Giới thiệu bài: (1) b. Giảng bài: (28) Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập. HS lớp theo dõi. - GV gợi ý cho HS làm bài và cách trình bày bài vào bảng phụ. - GV gọi HS làm bảng phụ - Lớp làm ra vở. - HS - GV nhận xét, chữa bài làm trên bảng.GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện. - - GV kết luận. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập. GV cho HS tự làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS lên bảng làm. Lớp làm nhóm đôi. - HS - GV nhận xét, chữa bài làm trên bảng. HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo. - GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện. GV kết luận. Bài 3: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán. GV cho HS tóm tắt và gợi ý cách làm bài toán. - GV gọi HS lên bảng làm - Lớp làm ra vở. - HS - GV nhận xét, chữa bài làm trên bảng. HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo. Bài 4: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập. GV cho HS tóm tắt và gợi ý cách làm bài. - HS lớp làm vở. Cho 1 HS chữa bài vào nháp ép (Bảng phụ). - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu sau đó thu chấm khoảng 1/3 số bài của lớp. - HS - GV nhận xét kết quả, đánh giá chung về bài làm của HS. 3. Củng cố - Dặn dò: (2) - Nhắc lại kiến thức - Nội dung của bài học. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn dò + Giao việc về nhà. ===========================================================
Tài liệu đính kèm: