Tập đọc
ÚT VỊNH
I/ MỤC TIÊU : 1- Đọc lưu loát diễn cảm bài văn.
2 . Hiểu ND bài: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II/ ĐỒ DÙNG : Tranh từ SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 32. Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2008 Chào cờ ––––––––––––––– Tập đọc út vịnh I/ Mục tiêu : 1- Đọc lưu loát diễn cảm bài văn. 2 . Hiểu ND bài: Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. II/ Đồ dùng : Tranh từ SGK. III/ Hoạt động dạy học : ND Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên Khởi động Quan sát, lắng nghe GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài học. Luyện đọc 1HS đọc toàn bài Lắng nghe HS đọc tiếp nối theo đoạn phân đoạn ( 4 đoạn ) Lần 1: Đọc tiếp nối Lắng nghe,sửa lỗi đọc Lần 2 : Đọc tiếp nối Sửa lỗi đọc kết hợp giải nghĩa từ khó ghi ở cuối bài. Lần 3 : Đọc tiếp nối Rèn giọng đọc, hỗ trợ HS. cách đọc (chú ý đọc với giọng kể chậm rãi, thong thả đoạn đầu, hồi hộp dồn dập đoạn cuối) HS đọc theo nhóm 2 GV nêu yêu cầu Dành thời gian cho HS 1 - 2 nhóm trình bày trước lớp Lắng nghe HS đọc Lắng nghe GV đọc mẫu Nêu ND bài Gọi vài HS nêu. Tìm hiểu bài Câu hỏi 1 : HS phát biểu ý kiến. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 SGK. Câu hỏi 2 : HS trả lời cá nhân cho câu hỏi 2 GV thống nhất ý kiến. Câu hỏi 3: HS. Trả lời câu hỏi. Câu hỏi 4: HS. Trình bày trước lớp. Gọi HS trả lời câu hỏi. Lắng nghe HS trả lời. Gọi HS trình bày. Nêu ND bài Gọi vài HS nêu. Đọc diễn cảm HS chọn một đoạn tiêu biểu để đọc. Các nhóm thi đọc trước lớp GV gọi HS đọc trước lớp Lắng nghe GV. đánh giá chung Củng cố – dặn dò HS. Nêu ND của bài. Lắng nghe. GV. HD. về nhà. –––––––––––––––––– Mĩ thuật vẽ theo mẫu: vẽ tĩnh vật (vẽ màu) I/ Mục tiêu: Biết vẽ tranh theo mẫu: vẽ tĩnh vật(vẽ màu). Biết chọn mẫu để vẽ. GD. Lòng ham học. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe Giới thiệu ND tiết học Hoạt động 2: Quan sát mẫu HS. Quan sát một số bức tranh vẽ theo mẫu. HS nhận xét cách vẽ các bức tranh đó GV. Cho HS quan sát mẫu. Hoạt động 3: Thực hành nặn HS thực hành vẽ tranh theo mẫu. Quan sát và HD HS vẽ Chấm bài cho HS Hoạt động 4: CC- DD Lắng nghe Giao việc về nhà. HD. chuẩn bị tiết sau. ––––––––––––––– Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. nêu yêu cầu, ND. Tiết học. Chữa BTVN KT. Phần học ở nhà của HS. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: HS. tự làm bài rồi chữa bài GV. thống nhất kết quả. Bài 2: HS. nhẩm rồi nêu miệng. GV. yêu cầu nêu cách nhẩm. Bài 3: HS. tự làm bài rồi nêu kết quả. GV. cho HS dán bài trên bảng cùng chữa. Bài 4: HS. tự làm bài rồi khoanh. GV. yêu cầu HS. giải thích. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò Củng cố KT. Bài. HD. bài sau. –––––––––––––––––––– Lịch sử Lịch sử địa phương (Hoàng Hoa Thám- Cuộc khởi nghĩa Yên Thế) I/ mục tiêu: GV. giúp HS. biết: Hoàng Hoa Thám là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. Cuộc khởi nghĩa Yên Thế là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp. ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Yên Thế. II/ đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh tư liệu về cuộc khởi nghĩa Yên Thế. Bản đồ hành chính Việt Nam. III/ hoạt động dạy và học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Lắng nghe GV. giới thiệu bài. GV. nêu nhiệm vụ học tập cho HS. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm HS. thảo luận về các nhiệm vụ học tập. GV. dành thời gian cho HS. Hỗ trợ các nhóm làm việc. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp HS. trình bày kết quả thảo luận Dành thời gian cho HS. Nêu một số vấn đề cho HS. tìm hiểu thêm. *Hoạt động 4: Tóm tắt ND bài Lắng nghe GV. nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài. ––––––––––––––––– Đạo đức dành cho địa phương- (bảo vệ môi trường) I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người. Sử dụng hợp lí các thành phần của môi trường, nhằm phát triển môi trường bền vững. Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm các thành phần của môi trường. II/ Tài liệu và phương tiện: Thẻ màu. III/ Hoạt động dạy học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu về môi trường HS. thay nhau giới thiệu môi trường XQ em. GV. nêu yêu cầu. Kết luận. Hoạt động 2: Thực hành. - HS. thảo luận. GV. chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. GV. kết luận. Hoạt động 3 CC - DD - Nêu ảnh hưởng của môi trường với đời sống con người GV. Gọi HS tóm tắt ND bài. –––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba ngày 29 tháng 4 năm 2008 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố về tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. Giải bài toan liên quan đến tỉ số phần trăm. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. nêu yêu cầu, ND. Tiết học. Chữa BTVN KT. Phần học ở nhà của HS. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: HS. tự làm bài rồi chữa bài GV. thống nhất kết quả. Bài 2: HS. tính rồi chữa bài. GV kết luận Bài 3: HS. tự nêu tóm tắt rồi làm bài. GV. cho HS dán bài lên bảng cùng chữa. Bài 4: HS. tự nêu tóm tắt rồi làm bài. GV. cho HS dán bài lên bảng cùng chữa. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò Củng cố KT. Bài. HD. bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––– Kể chuyện Nhà vô địch I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV. và tranh minh hoạ trong SGK. Kể được từng đoạn và toàn bộ ND. Câu chuyện nhà vô địch bằng lời kể của mình. Hiểu ND câu truyện; trao đổi được với các bạn về một chi tiết trong truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: GV.: Tranh ảnh minh hoạ truyện trong SGK. HS: Bảng phụ + truyện. III/ Hoạt động dạy – học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. Hoạt động 2: GV. kể chuyện. - HS. nghe kể chuyện. GV. kể lần 1: Giới thiệu tên các nhân vật kết hợp chú giải sau truyện GV. kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh. Hoạt động 3: HD. HS. kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. 3 HS. đoc yêu cầu 1, 2, 3 của bài tập GV. Gọi HS. đọc HS. Kể chuyện theo nhóm GV. phân nhóm (3 em)- mỗi em kể theo 2 tranh, em cuối kể tranh cuối. Kể toàn bộ câu truyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. HS. kể trước lớp từng đoạn theo tranh. Dành thời gian cho HS. HS. thi kể toàn bộ câu chuyện. Dành thời gian cho HS. Hoạt động 3: Củng cố – DD Lắng nghe Nhận xét tiết học. HD. học tiết sau. khoa học tài nguyên thiên nhiên I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết: Khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên. Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta. Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: Thông tin và hình trang 130; 131 SGK III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. *. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận HS. làm việc theo nhóm , đọc thông tin, quan sát hình tr130, 131 để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên và XĐ công dụng của mỗi tài nguyên đó. Từng nhóm lên trình bày trước lớp. Các nhóm khác trao đổi và bổ sung. GV. nêu yêu cầu GV. dành thời gian. Kết luận. *. Hoạt động : Trò chơi “thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng” HS. tham gia chơi trò chơi Tự đánh giá. Nhận xét qua trò chơi. GV. phổ biến trò chơi Chia HS. làm hai đội chơi xếp hàng dọc một bạn trong nhóm viết tên tài nguyên, bạn tiếp sau sẽ viết công dụng. –––––––––––––––––– Luyện từ và câu ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I/ Mục tiêu: Tiếp tục luyện tập sử dụng dấu phẩy trong văn viết. Thông qua việc sử dụng dấu phẩy, nhớ được tác dụng của dấu phẩy. II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng phụ. Phô tô các mẩu chuyện trong bài III/ Hoạt động dạy học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: HD. HS. làm bài tập. Bài tập 1:- HS. làm việc cả lớp 2HS. đọc bức thư đầu và bức thư thứ hai. Đọc thầm và điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp. Trình bày trước lớp. Nêu được vì sao dùng dấu chấm, dấu phẩy vào vị trí đó.. GV. yêu cầu HS. Phân tích VD để tìm được cách đánh dấu phẩy, dấu chấm vào mẩu chuyện vui. GV. kết luận. Bài tập 2: - HS. đọc ND của BT. GV. giao nhiệm vụ - Cả lớp viết đoạn văn của mình trên nháp Giúp HS. - HS đọc cho bạn cùng nhóm nghe. GV. dành thời gian. - Đại diện từng nhóm đọc trước lớp. - Cả lớp trao đổi bổ sung. GV. yêu cầu HS. nêu được tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng trong đoạn văn. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò. Có ý thức hơn khi viết câu. GV. tóm tắt ND. Bài HD. bài sau –––––––––––––––––– Kĩ thuật Lắp máy bay trực thăng (tiết 3) I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết: Chọn đúng và đủ chi tiết để lắp máy bay trực thăng. Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình. Rèn luyện tính cản thận, đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II/ Đồ dùng dạy học: Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép kĩ thuật. III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu: ND Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV * Hoạt động 1 Giới thiệu bài. Lắng nghe Nêu mục đích tiết học Nêu tác dụng của xe cần cẩu trong thực tế. *. Hoạt động 2 Thực hành lắp lắp máy bay trực thăng. a, Chọn các chi tiết HS. đọc kĩ phần ghi nhớ Quan sát kĩ hình vẽ trong SGK B, Lắp từng bộ phận Lắp thân và đuôi máy bay Lắp cánh quạt Lắp càng máy bay C, Lắp ráp máy bay trực thăng D, tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp GV. cùng chọn các chi tiết với HS. GV. Nhắc HS. lưu ý bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ phải lắp đúng vị trí, lắp thật chặt. Quan sát và uốn nắn kịp thời khi HS còn lúng túng GV. HD. HS. tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp. *. Hoạt động 3 Đánh giá sản phẩm Trưng bày sản phẩm Đánh giá, nhận xét sản phẩm của HS. *Hoạt động 4: HĐ tiếp nối Tập làm ở nhà. GV. HD. Học tiết sau. –––––––––––––––––––––––– Thứ tư ngày 30 tháng 4 năm 2008 Thể dục Môn thể thao tự chọn. Trò chơi “lăn bóng bằng tay” I/ Mục tiêu: Ôn một số ND môn thể thao tự chọn, học mới tâng cầu bằng mu bàn chân, yêu cầu nâng cao thành tích hơn giờ trước hoặc học ném vào rổ bằng một tay. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. Chơi trò chơi lăn bóng bằng tay. Yêu cầu tham gia chơi chủ động. II ... cô yêu cầu; tự viết lại một đoạn( hoặc cả bài cho hay hơn) II/ Đồ dùng dạy học: GV: Ghi các đề bài của tiết KT. ( viết ). III/ Hoạt động dạy – học: ND HĐ của HS Hỗ trợ của GV Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. dẫn dắt, Giới thiệu mục đích yêu cầu giờ học. Hoạt động 2: Nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. - Nghe nhận xét GV. nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. GV. viết 5 đề bài lên bảng. Lắng nghe GV. Thông báo điểm số cụ thể. Hoạt động 3: Trả bài và HD. HS. Chữa bài. HS. Chữa lỗi chung. GV. Trả bài. GV. Hỗ trợ. HS. Chữa từng lỗi trong bài. Yêu cầu HS tự chữa lỗi HS. đọc lời nhận xét của cô giáo để tự chữa lỗi Hỗ trợ từng HS Trao đổi bài với bạn để cùng sửa lỗi 1 số HS. Trình bày đoạn văn đã viết lại. GV. đọc một số bài văn, đoạn văn hay. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò Lắng nghe GV. nhận xét giờ học. HD. học tiết sau ––––––––––––––––– Thứ năm ngày 1 tháng 5 năm 2008 Toán ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình I/ Mục tiêu: Giúp HS.: - Củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. nêu yêu cầu, ND. Tiết học. Hoạt động 2: Ôn tập các công thức tính chu vi, diện tích một số hình. HS. nêu lần lượt cách tính chu vi, DT một số hình. GV. treo bảng phụ ghi công thức tính chu vi, diện tích một số hình. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: HS. tự làm và chữa bài GV. yêu cầu HS nêu cách làm Bài 2: HS biết độ dài thực của mảnh đất HS. tự làm rồi chữa bài Thống nhất kết quả Bài 3: HS. nêu tóm tắt bài toán rồi giải Vẽ sẵn hình lên bảng Cho HS. dán bảng bài làm và chữa Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò Lắng nghe HD. bài sau. –––––––––––––––––––––––––––– Âm nhạc GV chuyên dạy ––––––––––––––– Chính tả( nhớ - viết) Bầm ơi I/ Mục tiêu: - Nhớ-Viết đúng đúng chính tả bài Bầm ơi.(14 dòng đầu) - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, đơn vị. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bút dạ cho HS. làm BT2. III/Hoạt động dạy – học ND Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. giới thiệu ND. Yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS. nhớ - viết. HS. đọc thuộc lòng 14 dòng thơ đầu. GV. nêu yêu cầu. HS. đọc đọc thầm bài GV. hỏi về ND. đoạn thơ. HS. đọc thầm GV. lưu ý HS. cách trình bày khổ thơ HS. tự viết bài. GV. dành thời gian HS. Soát bài theo cặp GV. chấm bài GV. nêu nhận xét chung. Hoạt động 3: Làm BT. Chính tả. Bài 2:HS. đọc yêu cầu GV. giao nhiệm vụ. HS. đọc thầm HS. dùng bút chì gạch chân các từ chỉ tên các cơ quan, đơn vị và phân tích thành bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng. Phát phiếu cho HS. GV. chốt lại ý kiến đúng. Trình bày trước lớp GV. nêu yêu cầu. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV. hỗ trợ Bài 3:HS. đọc yêu cầu GV. giao nhiệm vụ. HS. sửa lại tên các cơ quan, đơn vị Thống nhất cách viết. Hoạt động 4: Tiếp nối Lắng nghe HD. bài sau –––––––––––––––––––––––––––– Luyện từ và câu ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm) I/ Mục tiêu: Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu hai chấm: Nắm được tác dụng của dấu hai chấm : Để dẫn lời nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu ở trước đó. Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm. II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng phụ. Phô tô ND BT3. III/ Hoạt động dạy học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: HD. HS. làm bài tập. Bài tập 1:- HS. làm việc cả lớp HS. đọc yêu cầu. Suy nghĩ và làm bài Trình bày trước lớp. Nêu được các tác dụng của dấu hai chấm. GV. yêu cầu HS. Phân tích VD để tìm ra được tác dụng của dấu hai chấm. GV. kết luận. Bài tập 2: - HS. đọc ND của BT GV. giao nhiệm vụ - Cả lớp đọc thầm và phát hiện chỗ dẫn lời nói trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm. Giúp HS. - HS trình bày trước lớp GV. kết luận. Bài tập 3: - HS. đọc ND của BT.(Đọc cả mẩu chuyện) GV. giao nhiệm vụ - Cả lớp đọc thầm và phát hiện câu văn sử dụng thiếu dấu câu - Biết sửa lại cho đúng - Nêu rõ lí do tại sao lại sửa như vậy? Yêu cầu HS đọc thầm và phát hiện Gọi HS sửa lại và nêu rõ lí do sửa - HS trình bày trước lớp GV. kết luận. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò. Có ý thức hơn khi viết câu. GV. tóm tắt ND. Bài HD. bài sau ––––––––––––––––––––––––––––––– Địa lí địa lí địa phương (Bắc giang) I/ Mục tiêu: Giúp HS.: Dựa vào lược đồ, bản đồ, nhận biết, mô tả được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của tỉnh Bắc Giang Nêu khái quát về địa hình của tỉnh Bắc Giang, đặc điểm quang cảnh tự nhiên tỉnh Bắc Giang. - Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động KT chủ yếu của người dân ở tỉnh Bắc Giang. II/ Đồ dùng dạy học: Lược đồ tỉnh Bắc Giang. III/ Hoạt động dạy – học chủ yếu: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. 1. Vị trí địa lí và giới hạn * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân GV. nêu yêu cầu. HS. quan sát và chỉ trên lược đồ tỉnh Bắc Giang vị trí và giới hạn của tỉnh Bắc giang. Dành thời gian cho HS. 2. Đặc điểm tự nhiên Bắc Giang * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm GV. Nêu yêu cầu. HS. thảo luận và nêu đặc điểm tự nhiên của tỉnh Bắc Giang. GV. cung cấp thêm thông tin về tỉnh Bắc Giang 3. Người dân Bắc Giang và hoạt động KT * Hoạt động 3: HĐ cả lớp GV. Nêu yêu cầu. HS. thảo luận và nêu về các dân tộc sinh sống ở Bắc Giang và hoạt động SX của họ. GV. hỗ trợ *Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò. HS. nêu ND. Chính của bài GV. tổng kết ND. HD. học tiết sau. –––––––––––––––––– Thứ sáu ngày 2 tháng 5 năm 2008 Thể dục Môn thể thao tự chọn. Trò chơi “dẫn bóng” I/ Mục tiêu: Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực), một tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng và nâng cao thành tích. Chơi trò chơi dẫn bóng. Yêu cầu tham gia chơi chủ động. II/ địa điểm và phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường. Phương tiện: chuẩn bị 3 - 5 quả bóng rổ, 1 quả cầu III/ nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng thời gian Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 1/- 2/ Tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo. Xoay khớp cổ tay, chân. Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập. Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài phát triển chung 1/ - 2/ HS. xoay hai 2 lần Mỗi ĐT 2 lần 8 nhịp 2. Phần cơ bản: 18/ - 22/ Môn thể thao tự chọn A, Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân Ôn phát cầu bằng mu bàn chân Thi tâng cầu hoặc phát cầu bằng mu bàn chân. Ném bóng Ôn ném bóng vào rổ bằng 1 trên vai. Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực. 8/ - GV. nêu yêu cầu. - HS. luyện tập theo đội hình vòng tròn - GV. đi lại quan sát phát hiện sửa sai - ném bóng theo nhóm, lần lượt từng em thực hiện ĐT - Tổ chức thi giữa các nhóm B, Trò chơi vận động: GV. nêu tên trò chơi - Chơi trò chơi: “ dẫn bóng” 8/- 10/ Phổ biến cách chơi Qui định luật chơi. Cho HS. chơi 2 – 3 lần. 3. Phần kết thúc: HS. làm ĐT. thả lỏng. 2/ Hệ thống bài ––––––––––––––––––– Tập làm văn Tả cảnh (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: HS. viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Một số tranh ảnh minh hoạ đề KT HS: Giấy KT. III/ Hoạt động dạy – học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. dẫn dắt, Giới thiệu mục đích yêu cầu giờ học. Hoạt động 2: HD. HS. làm bài KT HS. đọc 4 đề KT. Trong SGK. GV. nêu yêu cầu. - HS. chọn đề văn để viết. GV. hướng dẫn HS. GV. giải đáp những thắc mắc của HS.( nếu có ). HS. viết bài KT. GV. dành thời gian. Thu bài. GV. nhận bài về chấm. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò Lắng nghe GV. nhận xét giờ học. HD. học tiết sau. –––––––––––––––––––– Ngoại ngữ GV. chuyên dạy –––––––––––––––––––– Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS.: Củng cố các kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình. Rèn cách tính chu vi và DT một số hình. Rèn kĩ năng vận dụng và biến đổi công thức tính. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. nêu yêu cầu, ND. Tiết học. Chữa BTVN KT. Phần học ở nhà của HS. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: HS. tự làm bài rồi chữa bài HS. dựa vào tỉ lệ bản đồ để tìm kích thước thật. GV. yêu cầu HS. nêu cách tính. Bài 2: HS. tự làm bài rồi chữa bài. Yêu cầu HS. nêu cách giải Bài 3: HS. tóm tắt bài toán rồi giải GV. gới ý cho HS. Bài 4: HS. tự làm bài rồi chữa bài GV. HD HS làm bài Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò Củng cố KT. Bài. HD. bài sau. ––––––––––––––––––– Khoa học Vai trò của Môi trường tự nhiên đối với đời sống con người I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết: Nêu VD chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: Thông tin và hình trang 128; 129 SGK III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. *. Hoạt động 1: Quan sát thiên nhiên. HS. làm việc theo nhóm , đọc thông tin, quan sát hình tr132 để phát hiện MT tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? Từng nhóm lên trình bày trước lớp. Các nhóm khác trao đổi và bổ sung. GV. nêu yêu cầu GV. Giao phiếu BT. Kết luận. *. Hoạt động 2: Trò chơi “nhóm nào nhanh hơn ?” HS. trao đổi trong nhóm và ghi vào giấy tên những thứ mà môi trường cho con người và nhận từ con người. Các nhóm tiếp câu hỏi cuối bài tr 133. GV. phổ biến trò chơi Tuỳ theo môi trường sống của HS mà GV. đưa ra kết luận –––––––––––––––––– Sinh hoạt đội Hòa bình, hữu nghị I/ mục tiêu: - HS. nhận biết được những ưu khuyết điểm trong tuần. Biết sửa chữa những thiếu sót của mình. II/ nội dung : Kiểm điểm các mặt trong tuần: Lớp trưởng duy trì buổi sinh hoạt: + các tổ báo cáo các mặt hoạt động trong tuần + Xếp loại thi đua của từng HS. Tuyên dương, phê bình Tuyên dương một số HS. có tiến bộ: Trong học tập: Trong các hoạt động khác: Nhắc nhở một số HS. còn vi phạm khuyết điểm. Phương hướng tuần 33. + GV. phát động thi đua tuần 33: Thi đua dành nhiều hoa điểm tốt để chào mừng ngày 19/5. ––––––––––––––––––––––––––––
Tài liệu đính kèm: