Tập đọc . Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY(Trang 36)
Những mẩu chuyện lịch sử thế giới
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- Giáo dục HS ý thức phản đối chiến tranh, yêu chuộng hoà bình .
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử nếu có.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
- HTTC : Nhóm, cá nhân , lớp.
Tuần 4 Ngày soạn: 12 - 9 Ngày dạy T2:13 - 9 - 2010. Tập đọc . Tiết 7: Những con sếu bằng giấy(trang 36) Những mẩu chuyện lịch sử thế giới I. Mục tiêu - Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. ( Trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3) - Giáo dục HS ý thức phản đối chiến tranh, yêu chuộng hoà bình . II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử nếu có. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm - HTTC : Nhóm, cá nhân , lớp. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5phút) - 2 Nhóm HS phân vai đọc vở kịch Lòng dân. H: Nọi dung của vở kịch là gì? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới(30phút) 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm Cánh chim hoà bình và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Gv cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc H: Bức tranh vẽ ai? người đó đang làm gì? GV: Đây là cô bé Xa- da- cô Xa- Xa- ki người nhật. Bạn gấp những con chim làm gì? Các em cùng tìm hiểu để thấy được số phận đáng thương của cô bé và khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.( ghi bài lên bảng) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc(10p) - GV đọc toàn bài (Giọng trầm buồn, to vừa đủ nghe) - Chia đoạn: bài chia 4 đoạn - HS đọc nối tiếp lần 1 + GV sửa sai nếu HS đọc phát âm sai + Gv ghi từ khó đọc lên bảng - HS đọc nối tiếp lần 2 * HD đọc câu văn dài : Nằm trong bệnh viện/ nhẩm đếm từng ngày còn lại của đời mình, cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng/ nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng, em sẽ khỏi bệnh. - Kết hợp giải nghĩa từ chú giải + GV đọc câu dài mẫu cả lớp theo dõi. - HS luyện đọc theo nhúm 4 . - 1HS đọc toàn bài . b) Tìm hiểu bài(10p) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và đọc câu hỏi1 H: Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? H: Em hiểu thế nào là bom nguyên tử? - GVTK ý 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật bản - HS đọc đoạn 2 H: Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử gây ra cho nước Nhật là gì? H: Phóng xạ là gì? - KL: Vào lúc chiến tranh thế giới sắp kết thúc. Mĩ quyết định ném cả 2 quả bom nguyên tử mới chế tạo xuống nước Nhật để chứng minh sức mạnh của nước Mĩ, hòng làm cho cả thế giới phải khiếp sợ trước loại vũ khí giết người hàng loạt này. Các em thấy số liệu thống kê những nạn nhân bị chết ngay sau khi 2 quả bom nổ ( gần nửa triệu người) . Số nạn nhân chết dần chết mòn trong khoảng 6 nămvì bị nhiễm phóng xạ nguyên tử gần 100 000 người, đấy là chưa kể những người phát bệnh sau đó 10 năm như Xa- da- cô. . Thảm hoạ do bom nguyên tử gây ra thật khiếp sợ. GV ghi ý : Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra. - HS đọc thầm Đ3 H: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? H: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa- da- cô? GV KL và ghi ý 3: Khát vọng sống của xa- da- cô - HS đọc đoạn còn lại H: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? H: Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa- da- cô?(HS khỏ, giỏi) H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? GVKL ý 4: Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi- rô- xi- ma H: Nội dung chính của bài là gì? - GV KL ghi bảng nọi dung bài c) Đọc diễn cảm - Đọc nối tiếp toàn bài - GV chọn đoạn 3, hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu đoạn : Khi Hi – rô - si – ma bị ném bom.644 con . - HS luyện đọc theo cặp - Tổ trức thi đọc - GV nhận xét , cho điểm từng HS . 3. Củng cố dặn dò(3phút) - Câu chuyên muốn nói với các em điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài - 2 Nhóm HS đọc - HS nêu - Bức tranh vẽ cảnh một bé gái đang ngồi trên giường bệnh và gấp những con chim bằng giấy. Bức ảnh chụp một tượng đài con chim trắng. - HS nhắc lại - HS nghe - Cả lớp đọc thầm Đ1: từ đầu...Nhật Bản. Đ2: Tiếp đến nguyên tử Đ3: tiếp đến 644 con. Đ4: còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp - HS đọc từ khó đọc : Hi – rô - si – ma, Na – ga – da – ki, mười năm, lặng lẽ, quyên góp, mãi mãi, - 4 HS đọc nối tiếp - HS đọc chú giải - 3- 4 HS đọc - 2 HS đọc chú giải SGK - HS luyện đoc theo nhúm 4. - Lớp đọc thầm đoạn 1 HS đọc to câu hỏi 1 - Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản - Là loại bom có sức sát thương và công phá mạnh nhiều lần bom thường. - HS nhắc lại - Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người. Đến năm 1951, lại có thêm gần 100 000 người chết do nhiễm phóng xạ - Là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử , rất có hại cho sức khoẻ con người và môi trường. - HS nhắc lại - HS đọc thầm đoạn 3, 1 HS đọc câu hỏi 2 - bằng cách ngày ngày gấp sếu , vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. - Các bạn nhỏ đã góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại . - HS nhắc lại - HS đọc đoạn 4 và câu 3 b+ 4 - Các bạn quyên góp tiền XD tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: Mong muốn thế giới này mãi mãi hoà bình - Chúng tôi căm ghét chiến tranh - Tôi căm ghét những kẻ đã làm bạn phải chết.... - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. * ý nghĩa : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. - 4 HS đọc nối tiếp - Khi đọc cần nhấn giọng những từ sau: May mắn, phóng xạ, lâm bệnh, nhẩm đếm, một nghìn, lặng lẽ, toàn nước Nhật, chết, 644. - HS luyện đọc trên bảng phụ đoạn 3 - Vài nhóm đọc nối tiếp - 3 nhóm thi đọc - Lớp nhận xét chon nhóm đọc hay nhất =================================== Toỏn . Tiết 16 : ôn tập và bổ xung về giải toán(t.18) I. Mục tiêu Giúp HS : - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị’ hoặc “Tìm tỉ số”. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ hoặc giấy khổ to. - HTTC : cá nhân, lớp ,nhóm. - PPDH: giảng giải, hỏi đáp, luyện tập,.... iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động học Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ(5phút) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài - Trong giờ học toán này các em sẽ làm quen với dạng toán có liên quan hệ tỷ lệ và học cách giải các bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 2.2.Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (thuận) a) Ví dụ - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của ví dụ và yêu cầu HS đọc. - GV hỏi : 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? - 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? - 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ. - 8 km gấp mấy 4 km ? - Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ? - 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần ? - 12 km so với 4km thì gấp mấy lần ? - Như vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ? - Qua ví dụ trên, bạn nào có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được ? - GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó nêu kết luận : Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần - GV nêu : Chúng ta sẽ dựa vào mối quan hệ tỉ lệ này để giải toán. b) Bài toán - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : Bài toán cho em biết những gì ? - GV : Bài toán hỏi gì ? - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV hướng dẫn HS viết tóm tắt đúng như phần bài học SGK đã trình bày. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách giải bài toán. - GV cho một số HS trình bày cách giải của mình trước lớp. Nếu đúng các cách như SGK thì GV khẳng định lại cho HS cả lớp ghi nhớ cách giải. Nếu HS cả lớp chưa tìm được cách giải, GV hướng dẫn theo trình tự sau : * Giải bằng cách “rút về đơn vị” - GV hỏi : Biết 2 giờ ô tô đi được 90km, làm thế nào để tính được số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ ? - Biết 1 giờ ô tô đi được 45 km. Tính số km ôtô đi được trong 4 giờ. - GV hỏi : Như vậy để tính được số km ôtô đi trong 4 giờ chúng ta làm như thế nào ? - Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có thể làm như thế ? - GV nêu : Bước tìm số km đi trong 1 giờ ở bài toán trên gọi là bước rút về đơn vị. * Giải bằng cách “tìm tỉ số” - GV hỏi : So với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần ? - Như vậy quãng đường 4 giờ đi được gấp mấy lần quãng đường 2 giờ đi được ? Vì sao ? - Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu km - Như vậy chúng ta đã làm như thế nào để tìm được quãng đường ô tô đi trong 4 giờ? - GV nêu : Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước tìm tỉ số” 2.3.Luyện tập – thực hành Bài 1 ( Cá nhân) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV hỏi : Theo em, nếu giá vải không đổi, số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được sẽ như thế nào ? - Số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua được sẽ như thế nào ? - GV : Em hãy nêu mối quan hệ giữa số tiền và số vải mua được. - GV yêu cầu dựa vào bài toán ví dụ và làm bài. Tóm tắt 5m : 80000 đồng 7m : ... đồng ? - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(HS khá, giỏi) - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV hỏi : Nếu số người và năng suất trồng cây của đội không đổi thì số cây trồng sẽ như thế nào nếu ta gấp (giảm) số ngày trồng lên đi một số lần ? - GV yêu cầu HS giải toán. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS : 1 giờ người đó đi được 4km. - 2 giờ người đó đi được 8 km. - 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần. - 8km gấp 4km 2 lần. - Khi thời gian đi gấp lần 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên 2 lần. - 3 giờ người đó đi được 12km. - 3 giờ so với 1 giờ thì gấp 3 lần. - 12km so với 4 km thì gấp 3 lần. - Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên 3 lần. - HS trao đổi với nhau, sau đó một vài em phát biểu ý kiến trước lớp. - HS nghe và nêu lại kết luận. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, các HS khác đọc thầm trong ... cấu tạo vần viết sẵn vào 2 tờ giấy khổ to, bút dạ. HTTC : nhóm, cá nhân, lớp . PPDH: hỏi đáp, giảng giải, luyện tập,... III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Dán giấy có mô hình cấu tạo vần lên bảng - Yêu cầu HS lên bảng viết phần vần của tiếng trong câu Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình vào bảng cấu tạo vần. - Gọi hS nhận xét bài bạn làm trên bảng - HS nhận xét về các dấu thanh trong tiếng mà bạn đã đánh dấu H: Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? H: Dấu thanh được đặt đâu trong tiếng - GV nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ và thực hành luyện tập về cấu tạo vần, quy tắc viết dấu thanh trong tiếng. 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi hS đọc đoạn văn H: vì sao Phrăng- Đơ Bô- en lại chạy sang hàng ngũ quân ta? H: Chi tiết nào cho thấỷPhăng Đơ Bô-en rất trung thành với đất nước VN? H: vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết - yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được c) Viết chính tả d) Soát lỗi, chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 (cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm bài tập - H: tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo vần có gì giống và khác nhau? - GV nhận xét KL: Tiếng chiến và tiếng nghĩa cùng có âm chính là nguyên âm đôi, tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có. Bài 3 (nhóm đôi) H; Em hãy nêu quy tắc viết dấu thanh ở các tiếng chiến và nghĩa... GVKL: Khi các tiếng có nguyên âm đôi mà không có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm .còn các tiếngcó nguyên âm đôi mà có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét giờ học - dặn HS về học ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng - HS lên bảng viết. - HS nhận xét bài trên bảng của bạn - HS nhận xét - Phần vần của tiếng gồm: âm đệm, âm chính, âm cuối - Dấu thanh được đặt ở âm chính. - HS đọc đoạn văn - Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược. - Bị địch bắt , dụ dỗ, tra khảo, nhưng ông nhất định không khai - vì Phrăng Đơ Bô- en là người lính Bỉ nhưng lại làm việc cho quân đội ta, nhân dân ta thương yêu gọi anh là bộ đội cụ Hồ - Phrăng Đơ Bô-en, phi nghĩa, chiến tranh, phan Lăng, dụ dỗ, chính nghĩa. - HS đọc và viết bảng con - HS nghe, viết vào vở - HS đọc yêu cầu nội dung bài tập - 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở - Về cấu tạo hai tiếng + giống nhau: Hai tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái + Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối. HS nhận xét bài của bạn - Dấu thanh được đặt ở âm chính - tiếng nghĩa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái dấu ghi nguyên âm đôi - Tiếng chiến có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi. ====================================== Ngày soạn: 16 - 9. Ngày giảngT6: 17 - 9 - 2010 Toỏn . Tiết 20 : Luyện tập chung(t.22) I.mục tiêu Giúp HS củng cố về : - Biết giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số”. - Rèn kĩ năng làm toán cho HS. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II.Đồ dùng : - Bảng phụ. - HTTC : nhóm, lớp ,cá nhân. - PPDH: Hỏi đáp, gợi mở, luyện tập,... iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ(5phút) GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài - Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán có lời văn theo các dạng đã học. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1(lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS nêu dạng của bài toán. - GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - 1 HS đọc bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu : Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài. ? em Nam : I I I 28 em Nữ : I I I I I I ? em Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 5 = 7 (phần) Số học sinh nam là : 28 : 7 x 2 = 8 (em) Số học sinh nữ là : 28 – 8 = 20 (em) Đáp số : nam 8 em, nữ 20 em - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (nhóm đôi) - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập 1. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt Chiều dài : I I I Chiều rộng : I I 15 em Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 2 – 1 = 1 (phần) Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là : 15 : 1 = 15 (phần) Chiều dài của mảnh đất là : 15 + 15 = 30 (m) Chu vi của mảnh đất là : (15 + 30) x 2 = 90 (m) Đáp số : 90 m Bài 3 (lớp) - Gv gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV hỏi : Khi quãng đường đi giảm một số lần thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt 100 km : 12l 50 km : ...l ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 (nhóm bàn) - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV hỏi : Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày gấp lên một số lần thì tổng số ngày hoàn thành kế hoặch thay đổi như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò(5phút) - Nếu còn thời gian GV cho HS ôn thêm về các mối quan hệ tỉ lệ đã học. - GV tổng kết tiết học dặn dò HS. - 1 HS đọc thành tiếng đề bài, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS : Khi quãng đường đi giảm bao nhiêu lần thì số lĩt xăng tiêu thụ giảm đi bấy nhiêu lần. - 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải 100 km gấp 50 km số lần là : 100 : 50 = 2 (km) Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là : 12 : 2 = 6 (l) Đáp số : 6l - 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp. - HS trao đổi và nêu : Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày gấp lên bao nhiêu lần thì số ngày hoàn thành thu hoạch giảm đi bấy nhiêu lần. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. HS cả lớp theo dõi để nhận xét, sau đó tự kiểm tra bài của mình. - HS nghe câu hỏi của GV và trả lời : ====================================== Tập làm văn . Tiết 8: Tả cảnh: Kiểm tra viết(t.44) I. Mục tiêu - Giúp HS thực hiện viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. - Giáo dục HS ý thức tự giác khi làm bài . II. Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp viết sẵn đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh. + Mở bài: Giới thiêu bao quát về cảnh sẽ tả. + Thân bài: tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian + Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết. HTTC : cá nhân , lớp. PPDH: gợi mở, hỏi đáp, luyện tập- thực hành,... III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy hoạt động học A. kiểm tra bài cũ(5phút) - Kiểm tra giấy bút của HS B. Bài mới (30phút) 1. Giới thiệu bài Hôm nay chúng ta sẽ viết một bài văn hoàn chỉnh về tả cảnh - Gọi 1 HS đọc đề bài 2. Thực hành viết - HS viết bài - Thu bài và chấm - Nêu nhận xét chung - HS nghe - HS đọc đề bài - HS viết bài - 5 HS nộp bài ======================================== Bài 5: Thêu dấu nhân ( tiết 2 ) I. Mục tiêu HS cần phải: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Yêu thích tự hào với sản phẩm làm được. II. Đồ dùng dạy- học - Mẫu thêu dấu nhân được thêu bằng len, sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu. Kích thước mũi thêu khoảng 3 - 4 cm - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu , kích thước 35 x 35 cm + Kim khâu len + Len khác màu vải. + Phấn màu, bút màu, thước kẻ, kéo, khung thêu. - PPDH: hỏi đáp, luyện tập, thực hành,... III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 3: Thực hành - Gọi hS nhắc lại cách thêu dấu nhân. - GV nhận xét - GV nhắc lại hệ thống cách thêu dấu nhân - - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Yêu cầu HS nêu các yêu cầu của sản phẩm ( Mục III SGK) - HS thực hành thêu trong thời gian 30' . - GV quan sát uốn nắn hS còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm - GV ghi bảng và nêu yêu cầu đánh giá - Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm của các bạn. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập . IV. Củng cố dặn dò(5p) - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của học sinh. - Dặn HS chuẩn bị bài sau để cắt khâu thêu túi sách tay - HS nhắ lại cách thêu dấu nhân và 1 HS lên thực hành thêu mẫu lại cho cả lớp theo dõi - HS nêu - HS nêu - HS thực hành thêu dấu nhân. - HS trưng bày sản phẩm - 3 HS lên đánh giá bài của bạn - HS nghe - HS nghe Hoạt động tập thể . Tiết 4 . SINH HOẠT LỚP Mục tiờu : - Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đú cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục mặt tồn tại. B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần . I. Đạo đức : - Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố . - Phờ bỡnh em : Hà, Trỉa hay mất trật tự trong lớp . II. Học tập. - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài . Vớ dụ : Khuyên, Duyên, Ngoan, Thu, Hồ, Lệnh,. - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập . Vớ dụ : Công, Của, Duy, III. TD- VS : - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc . - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) . IV. Phương hướng tuần 5 : Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ . Đi học đỳng giờ . Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập . Đeo khăn quàng đầy đủ . Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao . Nộp đầy đủ cỏc khoản tiền . ==================================
Tài liệu đính kèm: