Giáo án lớp 3 - Tuần 13 năm 2010

Giáo án lớp 3 - Tuần 13 năm 2010

I. Mục đích - yêu cầu:

A. Tập đọc

 1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng

 - Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy

 - Bước đầu thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

 2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phương được chú giải trong bài (bok, càn quét, lũ làng, sao rua, manh hung, người thượng).

 - Hiẻu ý nghĩa của câu chuyện, ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.( TL được các câu hỏi trong SGK)

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 13 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13: 
 Ngày soạn : 05/11/2010
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:	 Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
 Tiết 2,3:	 Tập đọc - kể chuyện (Tuần 13 - Tiết 37+38)
Người con của Tây Nguyên( Trang 103)
I. Mục đích - yêu cầu:
A. Tập đọc
	1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng
	- Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy 
	- Bước đầu thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
	2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phương được chú giải trong bài (bok, càn quét, lũ làng, sao rua, manh hung, người thượng).
	- Hiẻu ý nghĩa của câu chuyện, ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.( TL được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện:
+ Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk .
 - Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn 
+ HS : - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC:	Đọc bài: Cảnh đẹp non sông ( 2HS).
B: Bài mới:
1. GV ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫ cách đọc bài 
+ HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu: GV hứơng dẫn đọc từ bok( boóc).
Lần 1: Sửa phát âm( nêu một số từ khó đọc)
- Lần 2: HS nối tiếp đọc hoàn chỉnh
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- Lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ mới và ngắt nghỉ câu dài
- Lần 2: Đọc hoàn chỉnh
+ GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa
- HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N3
+ GV gọi HS thi đọc 
- 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3.
+ GV yêu cầu HS đọc đồng thanh
- Lớp đọc ĐT đoạn 2.
3. Tìm hiểu bài;
C1: + Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại họi thi đua.
C2:+ ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì?
- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc.
C3:+Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà
+ Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về hành tích của mình? 
- HS nêu.
C4:+ đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
 - 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bác hồ
4. Luyện đọc bài.
+ GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
- HS chú ý nghe.
+ GV gọi HS thi đọc
- 3-4 HS thi đọc đoạn 3.
- 3 HS tiếp nố thi đọc 3 đoạn của bài 
+ GV nhận xét, ghi điểm
- HS nhận xét, bình chọn/
Kể chuyện
5. GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện "gười con của Tây Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện.
6. hướng dẫn kể bằng lời của nhân vật.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. 
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- GV hỏi
+ HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu
+ Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
-> Nhập vai anh Núp 
- GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh Núp, anh thế, 1 người làng Kông Hao ...
+ HS chú ý nghe
+ HS chọn vai suy nghĩ về lời kể
+ Từng cặp HS tập Kú
- GV gọi HS thi kể
+ 3 -> 4 HS thi kể trước lớp
-> HS nhận xét bình chọn
C. Củng cố - Dặn dò
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
Tăng 5 phút cho phần luyện đọc
Tiết 4: 	Toán 	 	( Tuần 13- Tiết 61)
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn( Trang 61)
A. Mục tiêu:
- Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
B. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. 
+ HS: SGK, vở ghi.
C. Các hoạt động dạy học
I . kiểm tra bài cũ :
- HS lên bảng giải bài tập 3:
- HS lên bảng giải bài tập 4:
II. Bài mới:
 HĐ1:Nêu nội dung: Qua nhân vật HS nắm được cách so sánh
- GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm
+ HS chú ý nghe
+ HS nêu lại VD
+ Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
-> HS thực hiện phép chia 
6 : 2 = 3 (lần)
- GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng 
- GV gọi HS nêu kết luận?
-> HS nêu kết luận
+ Thực hiện phép chia
+ Trả lời
 HĐ 2: Giải thích bài toán
- GV nêu yêu cầu bài toán
+ HS nghe
+ HS nhắc lại
- GV gọi HS phân tích bài toán -> giải
+ HS giải vào vở
 Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là
 30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ
Đ/S: 
 Hoạt động 3: Bài tập
 Bài 1 (61):
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm nháp
+ HS làm nháp => nêu kết quả
VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn
10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn
-> GV nhận xét bài
 Bài 2 (61): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
- Bài toán phải giải bằng mấy bước?
+ 2 bước
- HS giải vào vở.
- GV yêu cầu HS gải vào vở
Bài giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:
 24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới: 
Đ/S: (lần)
 Bài 3 (61): Cột a,b)
- Gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kết quả
+ HS làm miệng -> nêu kết quả
VD: tính 6 : 2 = 3 (lần); viết số ô vuông màu xanh bằng số ô màu trắng
II. Củng cố - Dặn dò
- Nêu lại cách tính?
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
__________________________________________________________
Tiết 5 : ngoại ngữ: ( Tuần 13 - Tiết 25)
 Giáo viên nhóm 2 dạy
 Ngày soạn: 06/11/2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:	toán 	( Tuần 13 - Tiết 62)
Luyện tập ( Trang 62)
A. Mục tiêu: Giúp HS
	- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
	- Biết giải bài toán có lời văn (2 bước tính).
B. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - SGK, Bài tập. 
+ HS: SGK, vở ghi.
C. Các hoạt động dạy - học.
I Kiểm tra bài cũ : 
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn phải thực hiện mấy bước? (1HS)
-> GV + HS nhận xét.
II. Bài mới:
Bài 1: Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phân mấy số lớn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm
-> 1 HS nêu
- HS làm vào SGK + 1 HS lên bảng
Số lớn
12
18
32
35
70
Số bé
3
4
6
7
7
Số lớn gấp mấy lền số bé
4
3
8
5
10
Số bé bằng một phần mấy số lớn
-> GV gọi HS nhận xét
+ HS nhận xét
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
+ HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Số bò nhiều hơn số trâu là
28 + 7 = 35 (con)
Số bò gấp trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
vậy số trâu bằng số bò
* Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm bài vào vở.
- GV theo dõi HS làm
-> GV gọi HS đọc bài làm
+ HS phân tích làm vào vở.
Bài giải
Số vịt đang bơi dưới ao là
48 : 8 = 6 (con)
Trên bờ có số vịt là
48 - 6 = 42 (con)
 Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
+ HS lấy ra 4 hình sau đó xếp
III. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài ? (1 HS)
Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới
Tăng 5 phút cho BT 2
Tiết 2: Âm nhạc: ( Tuần 13- Tiết 13)
Giáo viên nhóm 2 dạy
Tiết 3:	Chính tả (Nghe viết)	( Tuần 13 - Tiết 25)
Đêm trăng trên hồ tây
I. Mục tiêu: Rèn luỵen kỹ năng chính tả
	1. Nghe - viết chính xác bài "Đêm trăng trên hồ tây", trình bày bài viết rõ ràng, sạch đẹp trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	2. Luyện đọc, viết một số chữ có vần khó (iu/ uyu), tập giải câu đố để xác địch cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: suối, dừa, giếng.
	- GD: Tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.( Liên hệ)
II. Đồ dùng dạy học:
	+ GV: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT 2
 + HS: - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ :
 GV đọc: trung thành, chung sức, chông gai (3 HS viết lên bảng) -> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS viêt chính tả
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị lại:
- GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên hồ tây"
+ HS chú ý nghe
+ 2 HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn nắm nộ dung và cách trình bày bài.
- Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thế nào?
- Em đã làm gì để bảo vệ cảnh đẹp môI trường xung quanh?
+ Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy.
+ Bài viết có mấy câu?
-> 6 câu
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? 
+ HS nêu.
- GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió 
-> HS luyện viết vào bảng
b) GV đọc bài
+ HS viết vào vở
- GV quan sat uốn lắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
+ HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp
+ HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV gọi HS nhận xét
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét chốt lại lời giải
+ Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay
 Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
+ HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS làm bài
+ 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét
a) Con suối, quả dừa, cái giếng
4. Củng có dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bai sau.
Tiết 4:	 Thủ công 	( Tuần 13 - Tiết 13)
Cắt, dán chữ h, u. (T1)
I. Mục tiêu:
	- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kỹ thuật.
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
II. Giáo viên chuẩn bị:
+ GV: - Mẫu chữ H, U.
 - Quy trình kẻ, cắt chữ H, U.
 - Giấy TC, thước kẻ, bút chì.
+ HS: - Giấy TC, thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Hoạt động: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu các chữ H, U
- HS quan sát, nhận xét 
+ Nét chữ rộng mấy ô
-> Rộng 1 ô
+ Chữ H, U có gì giống nhau?
-> Có nửa bên trái và nửa ben phải giống nhau
 2 Hoạt động 2:
GV hướng dẫn mẫu
- Kẻ cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô rộng 3 ô
- HS quan sát
- Bước 1: Kẻ chữ H, U
- Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào hai hình chữ nhật, sau đó kẻ theo các điểm đánh dấu (chữ U cần vẽ các đường lượn góc).
- HS quan sát.
- Bước 2:
 cắt chữ H, U
- Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U , bỏ phần gạch chéo, mở ra được hình chữ H, U
- HS quan sát
- Bước 3:
 Dán c ... > GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau
-> 2 -> 4 HS đọc lại bài đúng
 Bài tập 3a: 
GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV chia bảng lớp làm 3 phần
- 3 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức sau đó đại diện nhóm đọc kết quả
-> GV nhận xét
-> HS nhận xét
a. Rá: Rổ rá, rá gạ 
 Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ 
 Rụng: rơi rụng, rụng xuống
 Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng
4. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 4 : Mĩ thuật ( Tuần 13 – Tiết 13)
Giáo viên nhóm 2 dạy
 Ngày soạn : 9/11/2010
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 : thể dục ( Tuần 13 – Tiết 26)	
Ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi đua ngựa
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung đã học, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
II. Địa điểm - Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ vạch trò chơi "Đua ngựa"
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
5'
1. Nhận lớp: 
- ĐHTT
- Cán sự báo cáo sỹ số
 x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học
 x x x x x 
 x x x x x 
2. Khởi động:
- Chạy chậm theo hàng dọc.
- Khởi đọng kĩ các khớp
B. Phần cơ bản:
22- 25'
1. Ôn bài thể dục phát triển chung:
- ĐHTL: x x x
 x x x
- GV chia tổ cho HS thực hiện
- GV đi từng tổ quan sát, sửa chữa cho HS, các HS trong tổ thay nhau hô để tập.
- Lần lượt các tổ tập dưới sự điều khiển của GV.
- Tổ nào tập đúng, đều nhất được cả lớp biểu dương.
2. Học trò chơi: "Đua ngựa"
5'
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
- ĐHTC:
 0 0 0
 0 0 0
- HS chơi trò chơi.
-> GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS 
C. Phần kết thúc:
5'
- ĐHXL
- Đứng tại chỗ thả lỏng
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài
 x x x x
Tiết 2:	Toán	(Tuần 13- Tiết 65)
 Gam ( Trang 65)
A. Mục tiêu: 
 * Giúp HS
- Biết gam là (một đơn vị đo khối lượng) và sự liên hệ giữa gam và ki lô gam.
- Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
- Biết cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán.
B. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Cân đĩa và cân đồng hồ cùng với các quả cân và các gói hàng nhỏ để cân.
+ HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ : 
 - Đọc bảng nhân 9 (9HS) 
 - Kiểm tra vở cua học sinh .
	-> HS + GV nhân xét	
II. Bài mới:
1. Giớ thiệu về gam và các ký hiệu viết tắt của gam và mối quan hệ của gam và ki lô gam.
- Hãy nêu đơn vị đo lường đã học.
-> HS nêu kg
- GV:
 Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam.
+ Gam là 1 đơn vị đo khối lượng gam viết tắt là g.
- HS chú ý nghe
 1000g = 1 kg
-> Vài HS đọc lại.
- GV giới thiệu quả cân thường dùng
- HS quan sát
- GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ
- GV cân mẫu cho HS quan sát gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả.
-> HS quan sát
2. Thực hành
 Bài 1 + 2: Củng cố về gam
* Bài 1 (65):
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cu BT
- GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường
+ Hộp đường cân nặng bao nhiêu?
-> Hộp đường cân nặng 200g
+ Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam?
-> Ba quả táo cân nặng 700g
+ Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam?
-> Gói mì chính cân nặng 210g.
+ Quả lê cân nặng bao nhiêu gam?
-> Quả lê cân nặng 400g
-> GV nhận xét từng câu trả lời.
* Bài 2 (66):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK
-> HS quan sát hình vẽ -> trả lời.
+ Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam
-> Quả đu đủ cân nặng 800g
+ Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam?
-> Bắp cải cân nặng 600g.
-> GV nhận xét.
* Bài 3 (66):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Củng cố cộng, trừ, nhân, chia kèm theo đơn vị tính là gam.
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con
- HS làm vào bảng con
 163g + 28g = 191g
 42g - 25g = 17g
 50g x 2g = 100g
 96 : 3 = 32g
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
 Bài 4 
 Giải bài toán có lời văn kèm danh số là gam
* Bài 4: 
 - Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
- GV theo dõi HS làm bài.
Bài giải
Trong hộp có số gam sữa là.
455 - 58 = 397 (g)
Đ/S: 397 (g)
- > GV nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài học
- 1 HS nêu
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới
Tiết 3: 	Tập làm văn	(Tuần 13- Tiết 13)
Viết thư 
I. Mục đích yêu cầu.
Rèn luyện kỹ năng viết
1. Biết viết một lá thư cho bạn cùng lứa tuổi thuộc tỉnh Miền Nam (hoặc miền Trung, Bắc) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức của một bức thư (theo mẫu của tuần 10).
2. Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả, biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
+ GD: Quyền được tham gia viết thư cho bạn bè( Bộ phận)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết gợi ý (SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
	- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẫt nước (tuần 12)
	-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS viết thư cho bạn:
a) Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- GV gọi HS nêu yêu c ầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý
+ BT yêu cầu các em viết thư cho ai?
+ GD: Quyền được tham gia viết thư cho bạn bè
- Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền mình đang sống.
-> GV: Việc đầu tiên các em cần xác định rõ:
 Em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở Miền nào?
+ Mục đính viết thư là gì?
- Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
- Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt.
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
-> Như mẫu trong bài thư gửi bà. (T81)
+ Hãy neu tên ? địa chỉ người em viết thư?
- 3 -> 4 HS nêu.
b) GV hứớng dẫn HS làm mẫu nói về ND thư theo gợi ý.
- Một HS khá giỏi nói về phần lí do viết thư, tự giới thiệu.
-> GV nhận xét sửa sai cho HS.
c) HS viết thư.
- HS viết thư vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS.
- GV gợi ý HS đọc bài.
- 5 -> 7 em đọc thư của mình
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét và ghi điểm
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV biểu dương những bài viết hay.
- về nhà chuẩn bị bài sau
 Tiết 4:	 	 Tự nhiên xã hội	 (Tuần 13 - Tiết 26)
Không chơi các trò chơi nguy hiểm
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có khả năng.
- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữ giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn.
- Nhận biết những trò nguy hiểm như đánh quay ném nhau, chạy đuổi nhau 
- Sự lựa chọn và chơi những chò chơi để phòng tránh nguy hiển khi ở trường.
II. Đồ dùng dạy học: 
+ GV: - Các hình 30 - 31 SGK
+ HS: - SGK, Vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC:
	- Nêu các hoạt động ở trường ? (2 HS ).
2. Bài mới
 Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
* Mục tiêu: - Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ở trường sao cho vui vẻ khoẻ mạnh và an toàn.
 - Nhận biết một số chò trơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
* Tiến hành:
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn.
VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm 
- Bước 2: GV gọi HS nêu kq-> GVNX
- 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời.
* Kết luật: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vđ và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
* Tiến hành:
+ GV yêu cầu HS kể các trò chơi -> thư ký ghi lại sau đó nhận xét.
- Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi.
- Thư ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi nhóm kể.
-> Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm.
-> Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn.
 GV gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi
III. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: sinh hoạt lớp: ( Tuần 13 - Tiết 13)
 Nhận xét tuần 13
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần .
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - GV phổ biến kế hoạch tuần sau..
II. Hoạt động trên lớp :
 1. Nhận xét chung
 +) ưu điểm :
- Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.
- Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
- Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ.
- Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
 +) Nhược điểm :
- Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp.
- Một số em còn lười học bài ở nhà : 
 2. Phương hướng tuần sau :
- Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm.
- Mặc quần áo phù hợp với thời tiết.
- Thực hiện tốt luật an toàn giap thông.
- Nhắc nhở nộp khẩn trương các khoản tiền về nhà trường.
Tiết 5:
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét trong tuần.
Tiết 26:Thể dục:
ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi đua ngựa
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung đã học, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
II. Địa điểm - Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ vạch trò chơi "Đua ngựa"
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
5'
1. Nhận lớp: 
- ĐHTT
- Cán sự báo cáo sỹ số
 x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học
 x x x x x 
 x x x x x 
2. Khởi động:
- Chạy chậm theo hàng dọc.
- Khởi đọng kĩ các khớp
B. Phần cơ bản:
22- 25'
1. Ôn bài thể dục phát triển chung:
- ĐHTL: x x x
 x x x
- GV chia tổ cho HS thực hiện
- GV đi từng tổ quan sát, sửa chữa cho HS, các HS trong tổ thay nhau hô để tập.
- Lần lượt các tổ tập dưới sự điều khiển của GV.
- Tổ nào tập đúng, đều nhất được cả lớp biểu dương.
2. Học trò chơi: "Đua ngựa"
5'
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
- ĐHTC:
 0 0 0
 0 0 0
- HS chơi trò chơi.
-> GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS 
C. Phần kết thúc:
5'
- ĐHXL
- Đứng tại chỗ thả lỏng
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài
 x x x x
 ---------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc