TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
- Hiểu ND của bài: Tình hữu nghị của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. CHUẨN BỊ: Tranh, ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: cầu Thăng Long, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận.
Tuần 5 Thứ 2 ngày 21 tháng 9 năm 2009 Tập đọc Một chuyên gia máy xúc. I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật. - Hiểu ND của bài: Tình hữu nghị của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: cầu Thăng Long, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận... III. Các Hoạt Động Dạy Học chủ yếu HĐ của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Luyện đọc: - GV chia bài làm 4 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp - Hướng dẫn HS đọc đúng một số từ khó phát âm và từ khó: công trường, hoà sắc, chuyên gia... - Chú ý cách ngắt câu dài: Thế là/ A-lếch- xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói. - Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Đọc mẫu toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài. - Anh Thuỷ gặp anh A- lếch - xây ở đâu? - Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? - Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? - Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao? - GV giảng: Chuyên gia A-lếch –xây cùng với ND Liên Xô luôn kề vai, sát cánh cùng ND Việt Nam, giúp đỡ ND ta trong công cuộc XD đất nước. Dáng vẻ của anh A-lếch –xây khiến anh Thuỷ đặc biệt chú ý,thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc - ND của bài tập đọc nói lên điều gì? HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 4. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp. Nêu cách đọc bài văn. Tổ chức đọc theo cặp. + Cần chú ý ngắt giọng: Thế là/ vừa to/ vừa chắc ra/ của tôi. + Đọc lời của A- lếch- xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý cách nghỉ hơi. - Thi đọc diễn cảm trước lớp Củng cố- dặn dò:Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc bài. HĐ của trò 2 HS học thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất, trả lời câu hỏi về bài đọc. - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. (3 lượt) + Đoạn 1: Đó là ..sắc êm dịu + Đoạn 2: Chiếc máy xúc giản dị, thân mật. + Đoạn 3: Đoàn xe tải chuyên gia máy xúc. + Đoạn 4: A-lếch- xây tôi và A-lếch- xây. - HS luyện đọc. - 1HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài.Cả lớp nhận xét. - 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Hai người gặp nhau ở một công trường xây dựng. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng; thân hình chắc, khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân; khuôn mặt to, chất phác... - Vui vẻ, thân mật, gần gũi, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thân thiện, - HS tự nêu. + Chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện ở công trường chân thực. Anh được miêu tả đầy thiện cảm. + Chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ gặp anh A- lếch - xây. Họ nói chuyện rất cởi, thân mật. - Lắng nghe. - Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. - 2 HS nhắc lại ND của bài. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp. Các HS khác nghe, nhận xét và nêu cách đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp - Cả lớp nhận xét. -------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài. I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng. * HS khá, giỏi làm bài 2b và bài 4. II. chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn ND BT1 IIi. Các Hoạt Động Dạy Học chủ yếu: HĐ của thầy 1. Bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GTB HĐ1: Củng cố bảng đơn vị đo độ dài - Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học? Kể tên các đơn vị đo từ lớn đến bé và từ bé đến lớn? - GV treo bảng có ghi sẵn ND BT. - GV tổ chức cho HS lập bảng. VD: 1m bằng bao nhiêu dm? - 1m bằng bao nhiêu dam? - Yêu cầu HS làm tương tự các cột trong bảng còn lại. HĐ của trò - 1 HS lên chữa BT3 - VBT. - 2 HS lần lượt kể tên. - Cả lớp nhận xét và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài - 1m = 10 dm -1m = - 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét km hm dam m dm cm mm 1km= 10hm 1hm =10dam = 1dam =10m = 1m= 10dm = 1dm= 10cm = 1cm= 10mm = 1mm = - Dựa vào bảng hãy cho biết trong 2 đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn? HĐ2: Luyện tập - Giao BT 2,3,4 trang 22, 23 SGK. Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi 3 HS chữa bài. - GV nhận xét và củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi 2 HS chữa bài. GV nhận xét và củng cố về các đơn vị đo độ dài. GV nhận xét và củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. * Dành cho HS khá, giỏi: Bài 2b: Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán? 791km 144km Hà nội Tp Hồ Chí Minh Đà Nẵng ? km ? km - Gọi 1 HS chữa bài. GV nhận xét và củng cố về giải toán bằng các phép tính liên quan đến số đo độ dài. 3.Củng cố dặn dò: - Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. - HS nêu: Trong 2 đơn vị đo độ dài liền nhau thì: + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. + Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. - 3 HS chữa bài. Các HS khác so sánh kết quả và nhận xét. a)135m = 1350 dm c)1mm = 342dm= 3420cm 1cm = 15cm =150 mm 1m = - 2HS chữa bài. Các HS khác làm bài vào vở so sánh kết quả và nhận xét. 4km37m=4037m 354dm= 35m 4dm 8m12cm= 812cm 3040m= 3km40m - HS làm và chữa bài. b)8300m=830dam; 4000m= 40hm 25000m =25km - 1 HS nêu yêu cầu bài toán - 1 HS chữa bài. Các HS khác làm bài vào vở so sánh kết quả và nhận xét. Bài giải Đường sắt từ ĐN đến thành phố HCM dài là 791 + 144 = 935(km) Đường sắt từ HN đến thành phố HCM dài là 791 + 935 = 1726(km) Đáp số: a) 935km; b) 1726km - HS trả lời theo yêu cầu của GV. --------------------------------------------------- Đạo đức Có chí thì nên I. Mục tiêu: - Biết được 1 số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. * HS không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác, II. Tài liệu và phương tiện: Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó.Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1. II. Các hoạt động Dạy Học chủ yếu: HĐ của thầy 1. Bài cũ: Em hãy kể lại một việc em đã làm chứng tỏ mình là người sống có trách nhiệm? 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng. - Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? -Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào? - Em học tập được những gì từ tấm gương đó? KL: Dù gặp phải những hoàn cảnh khó khăn, nhưng nếu quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể học tập tốt, vừa giúp đỡ GĐ HĐ2: Xử lí tình huống. - Chia lớp làm 4 nhóm. Giao nhiệm vụ cho các nhóm. Mỗi nhóm xử lý một tình huống (GV phát phiếu). 1) Năm nay lên lớp 5 nên AHoa và Phan Răng phải xuống tận dưới huyện học. Đường từ bản xuống huyện rất xa phải qua đèo, qua núi. Theo em có thể có những cách giải quyết như thế nào? Hai bạn làm thế nào mới là biết cố gắng vượt qua khó khăn? 2) Giữa năm học lớp 4 Tâm An phải nghỉ học để đi chữa bệnh. Thời gian nghỉ lâu quá nên cuối năm Tâm An không được lên lớp 5 cùng các bạn. Theo em Tâm An có thể có những cách giải quyết nào? Bạn làm thế nào mới đúng? - GV nhận xét, kết luận KL: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học ...Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. HĐ3: Làm BT1,2 SGK: - Những trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của người sống có trách nhiệm? - Nêu từng trường hợp. KL: Các em đã biết phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống. 3. Dặn dò HS: - Sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về những tấm gương HS Có chí thì nên HĐ của trò - HS trả lời. - Tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng. Thảo luận theo bàn và trả lời câu hỏi: - Nhà nghèo, đông anh em, cha lại hay đau ốm. Ngoài giờ học, Đồng còn phải giúp mẹ đi bán bánh mì. - Suốt 12 năm học, Đồng luôn là học sinh giỏi. Kỳ thi ĐH Đồng còn đạt thủ khoa, được nhận học bổng Nguyễn Thái Bình. - Mặc dù gặp phải những hoàn cảnh khó khăn, nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh vẫn cố gắng vươn lên để học tốt. - Chú ý nghe. - Các nhóm thảo luận, cử đại diện 2 nhóm lên báo cáo( Nêu cách xử lý) - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - có thể ngại đường xa mà bỏ học không xuống huyện học nữa. Theo em 2 bạn nên cố gắng đểntường, dù phải trèo đèo, lội suối. Hai bạn mới học đến lớp 5 còn phải học thêm rất nhiều nữa. - Vì phảihọc lại lớp 4, không được lên lớp 5 cùng các bạn Tâm An có thể chán nản và bỏ học hoặc học hành sa sút. Tâm An cần giữ sức khoẻ, và vui vẻ đến trường cho dù phải học lớp 4. - HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình( thẻ đỏ biểu hiện người có ý chí, thẻ xanh: không có ý chí) - HS liên hệ thực tế đến bản thân và những người khác. - Đọc phần Ghi nhớ trong SGK. Kĩ thuật Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình I/ Mục tiêu: - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. - Biết giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng cụ nấu ăn, ăn uống. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh một số dụng cụ nấu ăn III/ Các Hoạt Động dạy học: HĐ của thầy 1.Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Xác định các dụng cụ nấu ăn -Yêu cầu HS kể tên các dụng cụ nấu ăn hằng ngày ở gia đình theo nhóm bàn -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ nấu ăn hằng ngày ở gia đình HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các dụng cụ nấu ăn hằng ngày ở gia đình - GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu thảo luận về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các dụng cụ nấu ăn hằng ngày ở gia đình - Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. - GV sử dụng tranh minh hoạ để củng cố về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các dụng cụ nấu ăn hằng ngày ở gia đình. HĐ3: Đánh giá kết quả học tập - Gọi HS trả lời: + Bếp đun có tác dụ ... ận xét gì về hai câu văn trên? - Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở BT 1: - Bắt cá, tôm,... bằng móc sắt nhỏ buộc ở đầu một sợi dây. - Hãy nêu nhận xét về nghĩa và cách phát âm các từ "câu" trên? - Đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu. Chốt lại: Hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau song nghĩa rất khác nhau. Những từ nh thế được gọi là những từ đồng âm. HĐ2: Ghi nhớ - Gọi 2 HS đọc - Yêu cầu HS lấy ví dụ HĐ3:Luyện tập - Giao BT tại lớp : 1, 2, 3 trang 52. Bài1: - Nêu yêu cầu bài tập? -Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm bàn. Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - GV nhận xét củng cố về nghĩa của từ đồng âm. Bài 2: - Nêu cầu bài tập? - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân và nêu miệng kết quả. * Dành cho HS khá, giỏi: - Giải thích các cặp từ đồng âm mà các em vừa đặt ở BT2 Bài 3: HS đọc yêu cầu và ND bài tập. - Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng? - Tổ chức cho HS làm bài. - GV treo bảng phụ gọi HS chữa bài - GV nhận xét và KL. Bài 4: - Gọi HS đọc các câu đố. - HS tự làm và trả lời. - Trong 2 câu đố trên người ta có thể nhầm lẫn từ đồng âm nào? - Nêu tác dụng của các từ đồng âm. 3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm những câu có từ đồng âm. HĐ của trò - 2 HS đọc nội dung BT 1, 2. - HS đọc 2 câu và suy nghĩ trả lời: ... đều là câu kể. Mỗi câu có 1 từ "câu" nhưng nghĩa của chúng khác nhau. + Câu(cá): bắt cá, tôm, ....bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi)... + Câu(văn): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn.... - có phát âm giống nhau, nhưng có nghĩa khác nhau - 2, 3 HS nhắc lại nội dung cần chú ý. - HS lấy VD: ăn mày- mày tao - Lớp đọc thầm phần Ghi nhớ trong SGK - 2 HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ. 3 HS lấy ví dụ: cái bàn - bàn bạc; lá cây - lá cờ; bàn chân- chân bàn - HS đọc, lớp theo dõi. - Thảo luận theo bàn rồi đại diện lên báo cáo kết quả của nhóm mình. Nhận xét bổ sung. a)cánh đồng: đồng là khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cấy cày, trồng trọt. - Tượng đồng: đồng là kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường làm dây điện, hợp kim. - Một nghìn đồng: đồng là đơn vị tiền tệ Việt Nam. b) hòn đá: đá là chất rắn cấu tạo nên vỏ của Trái đất,kết thành từng mảng, từng hòn. - Đá bóng: đá đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc đưa vào khung thành của đối phương. c) Ba má: ba là bố, thầy người sinh ra và nuôi dưỡng mình. - Ba tuổi: Ba là số tiếp theo số 2 trog dãy số tự nhiên. - Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm - HS làm bài cá nhân và nêu miệng kết quả. Các HS khác nghe và nhận xét. VD: + Bố em mua bộ bàn ghế rất đẹp. / Họ đang bàn về việc sửa đường. + Yêu nước là thi đua./ Bạn Lan đang đi lấy nước. - Tiếp nối nhau giải thích. - 1 HS đọc mẩu chuyện vui: “ Tiền tiêu”. - ... nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là tiền tiêu. - HS thảo luận theo cặp. 1 HS lên chữa bài. Các HS khác so sánh kết quả và nhận xét. + Tiêu tiền: tiêu nghĩa là tiền để chi tiêu. + Tiền tiêu: tiêu là vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch - HS đọc. - Trao đổi, thảo luận. a) Con chó thui. b) Cây hoa súng và khẩu súng. - HS nêu: + Từ chín trong câu a) là nướng chín cả mắt, mũi, đuôi, đầu chứ không phải là số - là số tự nhiên sau số 8. + Khẩu súng còn được gọi là cây súng. Thứ 6 ngày 25 tháng 9 năm 2009 Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I. Mục đích, yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh(Về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu); nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy 1. Giới thiệu bài: - Nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình. - Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cảc lớp. - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu(nếu sai) 3. Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài - Trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi. - Đọc lại những bài văn hay, đoạn văn hay cho cả lớp nghe. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại. HĐ của trò - Đọc đề bài. - HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt : + Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. - Cả lớp tự chữa trên giấy nháp. - Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. - Các em tự sửa lỗi: + Đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. + Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi. - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm cái hay nhằm học tập. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm của mình. - Một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại. ------------------------------------------------------- Toán Mi- li- mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích. I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của mi- li- mét vuông, biết quan hệ giữa mi- li- mét vuông và xăng - ti- mét vuông. - Biết tên gọi, ký hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. * HS khá, giỏi làm bài 2a) cột 2 và 2b. II. Chuẩn bị Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của Gv 1. Bài cũ: - HS lên bảng chữa bài tập 3 trong VBT. 2. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li- mét vuông ( 6 phút) -Nêu những đơn vị đo diện tích đã học? GV: Để đo những đơn vị diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị đo mi- li- mét vuông. - Mi- li- mét vuông là đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu mét? - Tổ chức cho HS tìm mối quan hệ giữa mm2 với các đơn vị khác. Vậy:1cm2 = 100 mm2, 1mm2 = cm2 HĐ2:Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích - Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học? - Kể tên các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và từ bé đến lớn? - GV giới thiệu thêm: 1 km2 = 100 hm2 - Yêu cầu HS hoàn thành bảng như SGK. - Quan sát bảng, em có nhận xét gì? - HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích. HĐ3: Thực hành •Bài1: Đọc, viết các số đo - Gọi HS nêu miệng - Củng cố cách đọc đơn vị đo diện tích mm2. •Bài 2: Viếtsố thích hợp vào chỗ chấm.. - Gọi 2 HS viết số đo thích hợp - GV nhận xét và củng cố về cách viết số đo diện tích mm2 Lưu ý cách viết mỗi số đo diện tích ứng với hai chữ số. •Bài3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi 2 HS chữa bài. GV nhận xét và củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. * Dành cho HS khá, giỏi: - HS làm bài 2a) cột 2; Bài 2b). Lưu ý: Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, mỗi đơn vị diện tích ứng với 2 chữ số nên viết thêm 2 số 0 vào sau số đo đã cho. 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ của chúng. HĐ của HS - HS chữa bài tập. - cm2 , dm2 ,m2 , dam2, hm2, km2. - 1 mi- li- mét . - HS nêu cách viết ký hiệu: mm2 - Quan sát hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 cm. - Nêu nhận xét: Hình vuông 1 cm2 gồm 100 hình vuông 1mm2. - HS nhắc lại. - km2, ,hm2, dam2, m 2, dm2 , cm2 , mm2 - HS nêu. - HS lên ghi các đơn vị đo diện tích vào bảng và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - HS lên bảng điền. - HS nêu: + Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. +Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp theo. - HS lần lượt nêu miệng. Đọc các đơn vị mm2. Các HS khác nghe và nhận xét. - 2 HS chữa bài. Các HS khác làm vào vở so sánh kết quả và nhận xét. 5cm2 = 500mm2 12km2= 1200hm2 1hm2 = 10000m2 7hm2 = 70000m2 - 2 HS chữa bài. Các HS khác làm vào vở so sánh kết quả và nhận xét. 1mm2=cm2 1dm2= m2 8mm2=cm2 7dm2= m2 29mm2=cm2 34dm2= m2 - HS làm và chữa bài. a) 1m2=10000cm2;37dam 224m2 = 3724m2 5dm2= 50000cm2 ; 12m2 =120000cm 2 b) 800mm2=8cm2 3400dm2=34m2 12000hm2=120km2 150cm2=1dm250cm2 2010m2=20dam 10m 2 ; 90000m2=9hm2 ---------------------- Khoa học Thực hành nói “Không!”đối với các chất gây nghiện (Tiếp) I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy 1.Bài cũ: + Nêu tác hại của rượu bia, thuốc lá và chất ma tuý với người sử dụng và những người xung quanh? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1:Thực hành kĩ năng từ chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện. -Yêu cầu HS QS hình minh hoạ SGK. + Hình minh hoạ các tình huống gì? - GV nêu vấn đề: Trong cuộc sống của chúng ta đều có thể bị rủ rê sử dụng các chất gây nghiện, để bảo vệ mình chúng ta cần phải từ chối như thế nào? - GV chia lớp 3 nhóm thảo luận tìm cách từ chối cho mỗi tình huống, xây dựng thành đoạn kịch đóng vai trước lớp. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm phân vai và tạo lời thoại. - Tổ chức HS phân vai và đóng vai thực hành diễn trong nhóm, sử lí tình huống. - Tổ chức HS bình chọn nhóm HS đóng hay, diễn xuất tốt và sử lí tình huống linh hoạt, hay nhất. - GV chốt các tình huống: Có nhiều cách sử lí đối với cùng một tình huống, nhưng nói chung là đề toát lên được vấn đề là nói “Không!” đối với chất gây nghiện. Chúng ta cần lựa chọn cách sử lí nào hợp lí và có hiệu quả nhất. HĐ2: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”. - GV đặt ghế ngồi của GV, phủ một mảnh vải trắng lên trên, giới thiệu trò chơi: Đây là chiếc ghế bị nhiễm điện cao thế rất nguy hiểm, nếu ai dụng vào ghế sẽ bị chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị chết. - GV hướng dẫn HS cách chơi: Cả lớp xếp hàng đi từ ngoài hành lang vào; cử 2 HS quan sát. - Yêu cầu HS nêu kết quả quan sát được. - GV dựa vào kết quả HS quan sát được nêu câu hỏi. VD: + Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? + Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm lạivà rất thận trọng? + Sau khi chơi trò chơi này em có nhận xét gì? - GVkết luận: Chiếc ghế bị nhiễm điện cũng như các chất gây nghiện: rượu bia, thuốc lá, ma tuý, chúng ta phải thận trọng và tránh xa nơi nguy hiểm. 3: Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà học bài, thực hiện tốt những điều đã học được, chuẩn bị bài. HĐ của trò - 3 HS nêu. - HS quan sát. + Các bạn HS bị lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện: thuốc lá, rượu bia, ma tuý. - HS thảo luận, tự đưa ra tình huống và giải quyết tình huống đó. - HS thảo luận, tìm cách giải quyết. - 3 nhóm thể hiện, lớp nhận xét bổ sung thêm cách sử lí. - HS bình chọn. - HS lắng nghe, quan sát. - HS tham gia trò chơi. - HS nêu kết quả quan sát được. - HS thực hiện theo các yêu cầu GV nêu. + Sợ hãi. + Rất sợ, nó thực sự nguy hiểm. + Chúng ta cần thận trọng, tránh xa nơi có nguy hiểm. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Tài liệu đính kèm: