I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ phiên âm ( a-pác-thai) tên riêng( nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê ( 1.5, 1/10, 3/ 4)
- Hiểu được ý nghĩa bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK .
- Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh ảnh minh hoạ trong SGK
- Bảng phụ
- HTTC : nhóm, cá nhân, lớp
TUÂN 6 . Ngày soạn : 27 - 09. Ngày giảngT2 : 28 - 09 - 2009 Tập đọc . Bài 11 : Sự sụp đổ của chế độ A- pác -thai(T.54) Theo những mẩu chuyện lịch sử thế giới I. Mục tiêu - Đọc đúng các từ phiên âm ( a-pác-thai) tên riêng( nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê ( 1.5, 1/10, 3/ 4) - Hiểu được ý nghĩa bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK . - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học . II. Đồ dùng dạy- học - Tranh ảnh minh hoạ trong SGK Bảng phụ HTTC : nhóm, cá nhân, lớp III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p). - HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con và trả lời câu hỏi trong SGK B. Bài mới (30p). 1. Giới thiệu bài: sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - `GV đọc toàn bài ( Đọc giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ nhanh; đoạn cuối bài đọc với cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của người da đen) - GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn - HS đọc nối tiếp lần 1 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm - GV ghi từ khó đọc - HS đọc nối tiếp lần 2 - GVHDHS đọc câu, đoạn dài khó đọc - GV ghi bảng câu dài, khó đọc - Gọi HS đọc - HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo nhúm 3 (5phút) - 3HS đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu hỏi , thảo luận và trả lời H: Dưới chế độ a- pác-thai người dân da đen bị đối sử như thế nào? H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? H: Vì sao cuộc đấu trnh chống chế độ a- pác- thai được đông đảo người dân trên thế giới ủng hộ ? H:Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi? - H: Bài văn cho em biết điều gì ? c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài - HS tìm cách đọc hay - GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn ( Bất bình với chế độ bước vào thế kỉ XXI ) - GV đọc mẫu - HS đọc theo cặp(3phút) - Tổ chức thi đọc diễn cảm - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò(3p). * Liên hệ :Em hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài tập đọc này? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và đọc trước bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít - 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong SGK - HS nghe, nhắc lại đầu bài - HS cả lớp đọc thầm - HS nghe * Đoạn 1 : Nam Phi ...tên gọi A - pác - thai . * Đoạn 2 : ở nước này...dân chủ nào . * Đoạn 3 : Bất bình với ...bước vào thế kỉ XXI. - 3 HS đọc nối tiếp L1 - HS đọc từ khó: A- pác- thai, Nen- xơn Man - đê- la, 1/5 -HS đọc * Chế độ phân biệt chủng tộc/ xấu xa nhất hành tinh/ đã chấm dứt trước khi nhân loại bước vào thế kỉ XXI - 2HS đọc chú giải SGK - HS luyện đọc - 1HS đọc - HS đọc - HS đọc và thảo luận - Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống , chữa bệnh, làm việc trong khu biệt lập riêng.không được hưởng một chút tự do nào. - Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi - Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh, cần phải xoá bỏ để tất cả mọi người thuộc mọi màu da được hưởng quyền bình đẳng ... - HS trả lời theo SGK * ý nghĩa: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. - 3HS đọc - HS nối tiếp nêu - HS nêu từ nhấn giọng , ngắt giọng(Bình đẳng, dũng cảm, ủng hộ, yêu chuộng tự do, công lí, thắng lợi, buộc phảI huỷ bỏ sắc lệnh, đa sắc tộc,..) - HS nghe - HS đọc diễn cảm trong nhóm - 3 đến5 HS thi đọc trước lớp - Nhận xét cách đọc của bạn ============================================== Toỏn . Tiết 26 : Luyện tập i.mục tiêu Giúp HS : - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng : - Bảng phụ . - HTTC : nhóm ,lớp ,cá nhân. iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ(5phút) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài - Trong bài học hôm nay chúng ta cùng luyện tập về đổi các số đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1(nhóm đôi) - GV viết lên bảng phép đổi mẫu : 6dm235dm2 = ....m2, và yêu cầu HS tìm cách đổi. - GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó yêu cầu các em làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(cá nhân) - GV cho HS tự làm bài. - GV : Đáp án nào là đáp án đúng ? - GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án B đúng. - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 3( nhóm bàn) - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV hỏi : Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. 2dm2 7cm2 = 206cm2. 300mm2 > 2cm2 289mm2. - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của các phép so sánh. Bài 4(lớp) - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp. - Bài toán cho ta biết gì ? Yc làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò(5phút) GV tổng kết tiết học, dặn dò HS, - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1mm2 = cm2 84 mm2 = cm2 b. 1cm2 = dm2 27cm2 =dm2 - HS nghe. - HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp cách đổi : 6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = m2. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập( Bài 1a 2 số đo sau và 1b 2số đo sau dành cho HS khá giỏi) - HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp án phù hợp. - HS nêu : 3cm2 5mm2 = 300mm2 + 5mm2 = 305 mm2 Vậy khoanh tròn vào B. - HS đọc đề bài và nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số đo diện tích, sau đó viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm. - HS : Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3m2 48dm2 < 4m2 61km2 > 610 hm2. ( Trên chuẩn) - 4 HS lần lượt giải thích trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. Tóm tắt : Lát nền : 150 viên Viên ghạch : 40 cm DT căn phòng : ...m2? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Diện tích của một viên gạch là : 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích của căn phòng là : 1600 x 150 = 240 000 (cm2) 240 000 cm2 = 24m2 Đáp số : 24m2. Ngày soạn : 28 - 09 . Ngày giảng T3 : 29- 09 - 2009. TOÁN . Tiết 27 : Héc – ta i.mục tiêu Giúp HS : - Biết tên gọi , kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc -ta. - Biết quan hệ giữa héc- ta và mét vuông. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích( Trong mối quan hệ với Héc - ta) - Giáo dục HS yêu thích môn học . II.Đồ dùng : - Bảng phụ. - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. IiI. các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ(5phút) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài - Trong bài học hôm nay chúng ta tiếp tục học về các đơn vị đo dịên tích. 2.2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta. - Gv giới thiệu : + Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, một khu rừng người ta thường dùng đơn vị đo là héc - ta. + 1 héc - ta bằng 1 héc- tô - mét vuông và kí hiệu là ha. - GV hỏi : 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông ? - GV : Vậy 1 héc - ta bằng bao nhiêu mét vuông ? 2.3.Luyện tập - thực hành. Bài 1(4nhóm) - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho HS chữa bài. - GV nhận xét đúng/sai, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của một số câu. - Phầna : 2dòng sau; phần b cột hai( trên chuẩn) - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2(nhóm đôi) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS nêu kết quả trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(Trên chuẩn) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm mẫu 1 phần trước lớp. a) 85km2 < 850 ha. Vậy điền S vào * - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại, sau đó gọi HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp. Bài 4( HS khá, giỏi) - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho ta biết gì ? Yc làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Làm thế nào để tính được DT toà nhà chính ? - GV nhận xét bài làm của HS sau đó cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò(3phút) GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Điền dấu (>;<;=) a. 71dam2 25m2 = 7125 m2 12km2 5hm2 > 125hm2 b. 801cm2 < 8dm2 10mm2 58m2 = 580 dm2 - HS nghe. + HS nghe và viết : 1ha = 1hm2. - HS nêu : 1hm2 = 10 000 m2. - HS nêu : 1ha = 10 000 m2. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột của một phần. - HS nêu rõ cách làm của một số phép đổi. Ví dụ : * 4ha = ...m2. Vì 4ha = 4hm2, mà 4hm2 = 40 000m2 Nên 4ha = 40 000m2. Vậy điền 40 000 vào chỗ chấm. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 220 00 ha = 220 km2. Vậy diện tích rừng Cúc Phương là : 220km2. - HS theo dõi GV làm mẫu. - 2 HS lên bảng làm bài . b. 51ha >60 000m2 (Đ) c. 4dm27cm2 = dm2 (S) - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. Tóm tắt : DT trường : 12ha Toà nhà chính : DT trường DT mảnh đất : ...m2? - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải 12ha = 120 000 m2 Toà nhà chính của trường có diện tích là : 120 000 = 3000 (m2) Đáp số : 3000m2 Luyện từ và cõu . Bài 11 : Mở rộng vốn từ: hữu nghị - hợp tác. I. Mục tiêu - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với một từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - HS khá, giỏi đặt được 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học 3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 2. HTTC : cá nhân, nhóm , lớp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5phút) - 3 HS lên bảng nêu ví dụ về từ đồng âm và đặt câu với từ đồng âm đó - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập(30phút) Bài tập 1(nhóm) - Gọi HS đọc ... - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên viết bảng , cả lớp viết vào nháp các tiếng có nguyên âm đôi ua/ uô - HS nhận xét tiếng bạn vừa viết H: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanhở các tiếng trên bảng? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài: Các em sẽ nhớ - viết lại đoạn cuối trong bài Ê- mi- li, con... và luyện tập cách ghi dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ 2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ - Gọi hS đọc thuộc lòng đoạn thơ H: Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được c) Viết chính tả d) Thu , chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2( lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài tập GV gợi ý HS gạch chân dưới các tiếng có chứa ưa/ ươ - Gọi HS nhận xét bài của bạn H: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy? GV kết luận: các tiếng có nguyên âm đôi ưa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính . các tiếng có nguyên âm đôi ươ có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. Bài 3(nhóm đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu hS tự làm bài vào vở - Gọi HS trả lời - GV nhận xét kết luận câu đúng - Yêu cầu hS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ trên. - Gọi hS đọc thuộc lòng trước lớp 3. Củnh cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ghi nhớ cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ .Học thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ - Đọc viết các từ: suối, ruộng, mùa, buồng, lúa, lụa, cuộn - Lớp nhận xét + các tiếng có nguyên âm đôi ua không có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính + các tiếng có nguyên âm uô có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. - HS nghe - 1, 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - Chú muốn nói với Ê- mi- li về nói với mẹ rằng: Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn. - HS tìm và nêu: Ê- mi-li, sáng bùng, ngọn lửa, nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn, sáng loà... - HS đọc cho cả lớp nghe. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, các học sinh khác làm bài vào vở - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảnh + các từ chứa ưa: lưa thưa, mưa, giữa + Các từ chứa ươ: tưởng, nước, tươi, ngược. - Các tiếng: mưa, lưa, thưa,không được đánh dấu thanh vì mang thanh ngang, riêng tiếng giữa dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. - Các tiếng: tưởng, nước, ngược dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính, tiếng tươi không được đánh dấu thanh vì mang thanh ngang. - HS đọc - HS làm vào vở + Cầu được ước thấy: Đạt được đúng điều mình thường mong mỏi, ao ước. + Năm nắng mười mưa: Trải qua nhiều khó khăn vất vả + Nước chảy đá mòn: Kiên trì, kiên nhẫn sẽ thành công + Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người ======================================== Ngày soạn : 01 -10 . Ngày giảng T6 : 02 - 10 - 2009 . Toỏn . Tiết 30 : Luyện tập chung i.mục tiêu Giúp HS biết : - So sánh các phân số. - Tính giá trị của biểu thức có phân số. - Giải bài toán có liên quan đến Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II.Đồ dùng : - Bảng phụ . - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ(5phút) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu : Trong giờ học toán này các em cùng luyện tập về so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức chứa phân số, giải bài toán có liên quan đến diện tích và tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1(lớp ) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : Để sắp xếp được các phân số theo thức tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì ? - GV : Em hãy nêu cách so sánh các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS : Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau. - 2 HS nêu trước lớp, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) b) Quy đồng mẫu số các phân số ta có : ; ; . Giữ nguyên Vì < nên < - Gv chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(4 nhóm) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS nêu : + Cách thực hịên các phép tính cộng, trừ, nhân , chia với phân số. + Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc các em nếu kết quả là phân số chưa tối giản thì rút gọn về phân số tối giản. - 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. N1: a) N2: b) (HS khá, giỏi) N3: c) (HS khá, giỏi) N4: d) - GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 ( HS khá, giỏi)) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở bài tập. - Gv gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4(lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên abngr lớp. - GV hỏi :Bài toán thuộc dạng toán gì ? - HS làm vào vở . - Thu 5vở chấm . - Nhận xột bài trờn bảng . 3. Củng cố – dặn dò(5phút) - GV tổng kết tiết học , dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải 5ha = 50 000m2 Diện tích của hồ nước là : 50 000 : 10 x 3 = 15 000 (m2) Đáp số : 15000m2 - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài trong SGK. Bài giải . Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 ( phần ) Tuổi con là : 30 : 3 = 10 ( tuổi) Tuổi bố là : 10 x 4 40 (tuổi ) . Đỏp số : Con : 10 tuổi Bố : 40 tuổi . ============================== Tập làm văn . Bài 12: Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích(BT1). - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước(BT2). - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, hồ, đầm... HTTC : cá nhân, lớp, nhóm . III. Các hoạt động dạy học Hoạt đông dạy hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5phút) - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học này ( quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước) B. Bài mới (30phút) 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1( Nhóm đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và trả lời các câu hỏi trong bài H: Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nước nào? H: Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? H: Câu văn nào cho em biết điều đó? H: Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? H: Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả? H: Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị nào? H: Theo em liên tưởng có nghĩa là gì? Đoạn văn b: H: Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào? H: con kênh được quan sát ở những thời điểm nào trong ngày? H: Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? H: Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh? H: Việc sử dụng nghệ thuật liên tưởng có tác dụng gì? Bài tập 2(cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị từ trước - Nhận xét bài làm của HS và cho điểm 3. Củng cố dặn dò(3phút) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về sửa lại bài và hoàn thiện dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. - HS mang vở để GV KT - HS nghe - HS nêu +Nhà văn đã miêu tả cảnh biển + Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây + Câu văn:" Biển luôn thay đổi màu sắ tuỳ theo sắc mây trời" + Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi: Bầu trời xanh thẳm, bầu trời rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu trời ầm ầm dộng gió. + Tác giả đã sử dụng những màu sắc xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu. + khi quan sát biển, tác giả liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như một con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng. + Liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác. + Nhà văn miêu tả con kênh + Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều tối. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác. + Tác giả miêu tả: ánh sáng chiếu xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời chống huyếch chống hoác, buổi sáng con kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa, hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, về chiều biến thành một con suối lửa. + làm cho người đọc hình dung được con kênh mặt trời, làm cho nó sinh động hơn. - HS đọc - 3 HS đọc bài chuẩn bị của mình - Lớp nhận xét bài của bạn ======================================= Hoạt động tập thể : Tiết 6 . SINH HOẠT LỚP Mục tiờu : - Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đú cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục . B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần . I. Đạo đức : - Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố . - Phờ bỡnh em : Mai hay mất trật tự trong lớp . II. Học tập. - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài . Vớ dụ : Vừ, Quyên, Sênh, Thiện, Thư, Pâng, Trường,. - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập . Vớ dụ : Kim, Lam, Tuấn, Quang, Nguyên III. TD- VS : - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc . - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) . IV. Phương hướng tuần 7 : Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ . Đi học đỳng giờ . Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập . Đeo khăn quàng đầy đủ . Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao . Nộp đầy đủ cỏc khoản tiền . Lđ : Vệ sinh lớp + sân trường vào thứ 3 + 5 ====================================
Tài liệu đính kèm: