Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

Tập đọc: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I/. Yêu cầu:

Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

Giáo dục HS yêu quí động vật.

II/. Chuẩn bị:

Tranh minh hoạ bài học.

 nb

A/. Bài cũ:

HS kể lại câu chuyện Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện .GV nhận xét, ghi điểm.

B/. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm Con người với thiên nhiên

2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:

Gọi 1 HS đọc bài.

? Bài này chia làm mấy đoạn?

4 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.

- HS đọc nối tiếp lần 1.

? Tìm các tiếng, từ khó đọc? A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu, sửng sốt.

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa các từ khó trong bài: boong tàu, hành trình, dong buồm, sửng sốt.

- HS đọc nối tiếp lần 3 trôi chảy.

GV đọc diễn cảm toàn bài.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
 Ngày soạn: 16/10/ 2009
 Ngày giảng: Thứ hai 19/10/ 2009
Tập đọc: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I/. Yêu cầu: 
Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
Giáo dục HS yêu quí động vật.
II/. Chuẩn bị: 
Tranh minh hoạ bài học.
 nb
A/. Bài cũ: 
HS kể lại câu chuyện Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện .GV nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm Con người với thiên nhiên
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
* Luyện đọc:
Gọi 1 HS đọc bài.
? Bài này chia làm mấy đoạn?
4 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- HS đọc nối tiếp lần 1.
? Tìm các tiếng, từ khó đọc? A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu, sửng sốt.
- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa các từ khó trong bài: boong tàu, hành trình, dong buồm, sửng sốt.
- HS đọc nối tiếp lần 3 trôi chảy.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
 * Tìm hiểu bài : 
? Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông,đòi giết ông.
? Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền.
? Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu , đáng quý ở điểm nào? Biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt cuả người.
? Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh tốt bụng , biết cứu giúp người gặp nạn. 
Câu hỏi bổ sung: Ngoài câu chuyện trên, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về loài cá heo?
 HS kể những điều em đã được đọc, nghe kể, tận mắt chứng kiến về loài cá heo.
*Hướng dẫn đọc diễn cảm:
? Bài này đọc với giọng ntn? Đ1: đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dần những câu diễn tả tình huống nguy hiểm. Đ2 đọc với giọng sảng khoái, thán phục cá heo.
Luyện đọc diễn cảm đoạn 2. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, đã cứu, nhanh hơn, toàn bộ, không tin và nghỉ hơi sau các từ ngữ nhưng, trở về đất liền .
Luyện đọc theo cặp sau đó thi đua trước lớp.
C/. Củng cố, dặn dò: 
?Nêu ý nghĩa của câu chuyện? Mục yêu cầu.
GV nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I/. Yêu cầu: Biết:
- Mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và 
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
-Giải bài toán liên quan đén số trung bình cộng. Làm BT1,2,3
-Giáo dục HS chăm học toán.
II/. Chuẩn bị: 
SGK,SGV, bảng con.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Làm bài tập 4. Nhận xét, chữa bài.
B/. Bài mới: 
Bài 1: Tổ chức HS làm theo nhóm 2
Làm mẫu câu a) 1 : = 1 x = 10 ( lần )
Vậy 1 gấp 10 lần 
Đại diện nhóm trình bày. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2: - HS đọc đề.
HS nêu cách tìm 1 thành phần chưa biết : tìm số bị trừ, số hạng thừa số, số bị chia.
HS tự làm vào bảng con, gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 3: 
HS đọc đề toán. Hướng dẫn HS cách tìm số trung bình cộng của 2 số.
Cả lớp làm bài vào vở, gv thu vở, chấm, chữa bài.
Giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể:
( bể )
 Đáp số: ( bể )
C/. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Làm bài 4 ở nhà.
Chuẩn bị: Xem trước bài : Số thập phân
Anh văn: Unit three:THINGS WE CAN DO(A1,2,3)
 (Có giáo viên bộ môn)
 Ngày soạn: 17/10/2009
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 20/10/2009
Thể dục:ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
(Có giáo viên bộ môn)
Địa lý: ÔN TẬP
I/. Yêu cầu: Học xong bài này, HS:
-Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ.
-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
-Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II/. Chuẩn bị: 
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 	Nêu vai trò của đất và rừng? Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1:
Gọi một số học sinh lên bảng chỉ và mô tả vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ.
GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
* Hoạt động 2:Trò chơi “ Đối đáp nhanh”
Chọn một số HS tham gia trò chơi. Chia số HS đó thành hai nhóm bằng nhau, mỗi HS được gắn cho một số thư tự bắt đầu từ 1.
GV hướng dẫn cách chơi và HS chơi.
HS nhận xét, đánh giá nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 3
Nhóm thảo luận và hoàn thành câu 2 trong SGK.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV chốt lại các đặc điểm chính đã nêu trong bảng.
C/. Củng cố, dặn dò: 
Ôn lại các kiến thức đã học .
Chuẩn bị : “ Dân số nước ta “
Toán: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN 
I/. Yêu cầu: Giúp HS:
-Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản. Làm BT1,2.
- Giáo dục HS có ý thức chăm học.
II/. Chuẩn bị: 
- Các bảng nêu trong SGK: kẻ sẵn lên bảng lớp.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
- Làm bài tập 4 ( 32). Chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
1. Giới thiệu khái niệm về số thập phân:
Hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a ) để nhận ra , chẳng hạn :
+ Có 0 m 1 dm tức là có 1 dm ; viết lên bảng : 1 dm = m.
+ GV giới thiệu: 1 dm hay m còn được viết thành 0,1 m; viết 0,1 m lên bảng cùng hàng với m ( như trong SGK) .
Tương tự với 0,01 m ; 0,001 m
GV vừa ghi lên bảng vừa giới thiệu: 0,1 đọc là: không phẩy một(gọi 1 vài HS chỉ vào 0,1 và đọc ). GV giúp HS tự nêu rồi viết lên bảng: 
0,1 = 
- Giới thiệu tương tự với 0,01; 0,001.
GV chỉ vào 0,1; 0,01; 0,001 và giới thiệu: Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân.
Làm hoàn toàn tương tự với bảng ở phần b) để HS nhận ra được các số 0,5; 0,7; 0,09 cũng là số thập phân.
2.Thực hành đọc, viết các số thập phân:
Bài 1: HS làm miệng
Gv chỉ vào từng vạch trên tia số, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. Chẳng hạn: một phần mười, không phẩy một; hai phần mười, không phẩy hai; .
Thực hiện tương tự như phần a) 
Bài 2: GV hướng dẫn HS viết theo mẫu.
VD: 7 dm = m = 0,7 m 
HS làm bài vào vở.GV thu vở, chấm, nhận xét, chữa bài.
C/. Củng cố, dặn dò: 
Cho ví dụ số thập phân . Đọc số đó.
Chính tả:(Nghe viết ) DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I/. Yêu cầu: 
Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ(BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý( a,b,c) của BT3.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết.
II/. Chuẩn bị: 
VBT, bảng con.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: HS viết những tiếng chứa nguyên âm đôi ưa , ươ. GV nhận xét.
B/. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn HS nghe - viết: Dòng kinh quê hương.
GV đọc doạn cần viết chính tả. HS theo dõi SGK.
? Nêu nội dung chính của đoạn vừa đọc? Cảnh bình yên, thân thuộc với làng quê của dòng kinh quê hương
? Tìm các tiếng, từ dễ viết sai trong đoạn văn? . mái xuồng, dã bàng, ngưng lại, lảnh lót.
Luyện viết từ khó trên vào bảng con.
GV đọc bài cho HS viết..
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: HS đọc đề, làm bài vào VBT.1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét, chữa bài
GV gợi ý: vần này thích hợp với cả 3 ô trống .
Lời giải: Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều / Mải mê đuổi một con diều/ Củ khoai nướng để cả chiều thành tro .
 Bài 2: HS tự làm bài vào vở, GV thu vở, chấm, chữa bài:
Lời giải: Đông như kiến / Gan như cóc tía / Ngọt như mía lùi .
Sau khi điền đúng các tiếng chứa ia / iê vào chỗ trống, HS đọc thuộc các thành ngữ trên .
C/. Củng cố, dặn dò: 
HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê 
GV nhận xét tiết học.
 Ngày soạn: 19/10/2009 
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 21/10/2009
Lịch sử: 	 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI 
I/. Yêu cầu: 
- Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
 + Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản.
 + Hội nghi ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
II/. Chuẩn bị: 
Ảnh trong SGK và ảnh tư liệu lịch sử .
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước ngày, tháng, năm nào? 
Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?
Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
Hoạt động 1:
GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS.
? Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào?(Có 3 tổ chức cộng sản ra đời ở nước ta )
? Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào trong Hội nghị thành lập Đảng? ( Là 1 lãnh tụ có uy tín )
? Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? ( Cách mạng ta có Đảng lãnh đạo, giành được nhiều thắng lợi to lớn )
Hoạt động 2:Tìm hiểu về việc thành lập Đảng
HS thảo luận nhóm 3 trả lời các câu hỏi trên rồi trình bày.
GV kết luận và giải thích thêm: Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành 1 đảng duy nhất. Việc này đòi hỏi phải có 1 lãnh tụ đủ uy tín và năng lực mới làm được. Nguyễn Ái Quốc là người có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn, có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế.
Hoạt động 3: GV tổ chức cho HS tìm hiểu về Hội nghị thành lập Đảng.
HS đọc SGK và trình bày lại theo ý của mình. 
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp:
? Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng?
Cách mạng Việt Nam có 1 tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta theo con đường đúng đắn.
C/. Củng cố, dặn dò: 
Ý nghĩa của việc thành lập Đảng? HS nhắc lại.
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Chuẩn bị “ Xô Viết Nghệ Tĩnh”
Tập đọc: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ 
I/. Yêu cầu: 
- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện Sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trường hoàn.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ).
- Giáo dục HS tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II/. Chuẩn bị: 
Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: HS đọc truyện những người bạn tốt, trả lời câu hỏi về bài đọc.GV nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài : 
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
* Luyện đọc : 
Gọi 1 HS giỏi đọc bài.
- HS đọc nối tiế ... Nắm được kế hoạch hoạt động tuần tới
II. Lên lớp:
1.Sinh hoạt văn nghệ:
2. Đánh giá hoạt động tuần qua:
Lớp trưởng và các tổ trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần vừa qua.
Các tổ viên thảo luận, đóng góp ý kiến.
GV nhận xét: Một số HS chưa làm bài tập ở nhà, ý thức tự quản chưa cao, vệ sinh lớp học còn chậm: Diện, Toàn, chưa tiến bộ: Minh.
Tuần qua các em nghỉ học nhiều do thời tiết.
3.Kế hoạch hoạt động:
Xây dựng ý thức tự quản tốt
Xây dựng đôi bạn cùng học, thi đua dành nhiều hoa điểm 10.
Thu gom giấy vụn.
Đóng góp đầy đủ các khoản tiền 
Luyện tập văn nghệ
Tổ chức Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20/ 10.
Đạo đức:	NHỚ ƠN TỔ TIÊN( Tiết 1)
I/. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II/. Chuẩn bị:
Các tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. 
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
HS đọc ghi nhớ. Nhận xét.
B/. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện: Thăm mộ.
* Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc truyện Thăm mộ.
- Thảo luận nhóm 3 theo các câu hỏi sau: 
? Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
? Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
? Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?
Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 Giáo viên kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
* Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
 HS làm bài tập cá nhân.
 HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
 GV mời HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do. Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
 GV kết luận:
Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thẻ, phù hợp với khả năng như các việc (a), (c), (d), (đ).
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
 GV yêu cầu HS kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được.
 HS làm việc cá nhân.
HS trao đổi trong nhóm.
 GV mời một số HS trình bày trước lớp.
 GV nhận xét, khen những HS đã biết thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết thực và nhắc nhở các HS khác học tập theo bạn.
6. GV mời một số HS đọc phần Ghi nhớ trong sách giáo khoa.
Hoạt động tiếp nối:
C/. Củng cố, dặn dò:
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Chuẩn bị: Các nhóm HS sưu tầm tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề Biết ơn tổ tiên.
Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
Khoa học: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I/. Mục tiêu: 
Nêu tác nhân, đường lây truyền viêm não.Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không bị muỗi đốt .
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người .
II/. Chuẩn bị: 
Hình trang 30 –31 SGK .
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: Nguyên nhân nào gây bệnh sốt xuất huyết? Nêu cách đề phòng?
Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
Hoạt động 1:
Trò chơi : “ Ai nhanh , ai đúng ?”
Mục tiêu : 
HS nêu được tác nhân , đường lây truyền bệnh viêm não .
HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não .
Tiến hành : 
HS thảo luận nhóm 3 .
Mọi thành viên trong nhóm đều đặt các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào ? 
Một bạn viết nhanh đáp án vào bảng .
Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc .
Gv ghi rõ nhóm nào làm xong trước , nhóm nào làm xong sau .Đợi tất cả các nhóm cùng xong , GV mới yêu cầu các em giơ đáp án .
Đáp án : 1 – c 2 – d 3 – b 4 – a 
Hoạt động 2:Quan sát và thảo luận :
Mục tiêu : 
HS biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không bị muỗi đốt .
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người .
Tiến hành : Làm việc theo nhóm 2.
-Cả lớp quan sát hình 1 ,2 ,3 ,4 trang 30 , 31 SGK và trả lời các câu hỏi :
HS chỉ và nói nội dung từng hình , có giải thích .
H1: Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày.
H2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não.
H3 Chuồng gia súc được làm cách xa nhà ở.
H4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
- Thảo luận câu hỏi: Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não ? 
HS liên hệ thêm ở địa phương nơi em ở .
GV kết luận: 
+ Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh. Cần có thói quen ngũ màn kể cả ban ngày. 
+ Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của Bác sỹ.
C/. Củng cố, dặn dò: 
HS đọc mục bạn cần biết (31)
Thực hiện như bài học .
Chuẩn bị : “ Phòng bệnh viêm gan A”
 Ngày soạn: 13/10/2008
 Ngày giảng: Thứ năm, 16/10/2008
Kể chuyện: CÂY CỎ NƯỚC NAM 
I/. Mục tiêu: 
-. Rèn kỹ năng nói:
Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.; giọng kể tự nhiên, phối hợp với cử chỉ, nét mặt.Nắm ý nghĩa của chuyện: khuyên người ta yêu quí thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô, bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
- Giáo dục HS biết yêu quí thiên nhiên.
II/. Chuẩn bị: 
Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: HS kể lại câu chuyện đã kể trong tiết KC tuần trước. GV nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: 
2.GV kể chuyện: 
GV kể lần 1 chuyện Cây cỏ nước Nam – SGV (157)
GV kể lần 2, kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ.
Chú ý viết lên bảng tên 1 số cây thuốc quý.
3.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Ba HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 của bài tập.
Kể chuyện theo nhóm ( 2 – 3 em )
Thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Thi kể toàn bộ câu chuyện.
Nội dung chính của từng tranh.
+ Tranh 1 : Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.
+ Tranh 2 : Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên.
+ Tranh 3 : Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta .
+ Tranh 4 : Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu .
+ Tranh 5 : Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ nước Nam thêm khoẻ mạnh .
+ Tranh 6 : Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam .
C/. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học. Bình chọn bạn kể hay, hiểu chuyện.
Dặn HS chuẩn bị nội dung cho tiết KC tuần 8 .
Toán: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN 
I/. Mục tiêu: Giúp HS:
Nhận biết tên các hàng của số thập phân(dạng đơn giản thường gặp); quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.
Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân.
Giáo dục HS chăm học toán.
II/. Chuẩn bị: 
Kẻ sẵn 1 bảng phóng to bảng của SGK
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Làm bài tập 3 ( 37 ).Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
1. Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc , viết số thập phân:
GV hướng dẫn HS quan sát bảng trong SGK thảo luận nhóm 4 để nêu được, chẳng hạn:
+ Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng :đơn vị , chục , trăm , nghìn 
+ Phần thập phân của số thập phân gồm các hàng: phần mười, phần trăm , phần nghìn,
+ Mỗi đon vị của mỗi hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng ( tức 0,1 ) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
GV hướng dẫn : trong số thập phân 375,406:
+ Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị.
+ Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
Số thập phân 375,406 đọc là: ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.
Đối với số thập phân 0,1985 cho HS tự đọc.
2- Thực hành: 
Bài 1 : HS làm miệng.
Yêu cầu HS đọc số thập phân , nêu phần nguyên , phần thập phân.
Chẳng hạn: 
1942,54 đọc là: một nghìn chín trăm bốn mươi hai phẩy năm mươi tư; số 1942,54 có phần nguyên là 1942, phần thập phân là ; trong số 1942,54, kể từ trái sang phải, 1 chỉ 1 nghìn, 9 chỉ 9 trăm, 4 chỉ 4 chục, 2 chỉ 2 đơn vị, 5 chỉ 5 phần mười, 4 chỉ 4 phần trăm .
 Bài 2 : HS viết số thập phân vào vở. GV thu vở, chấm, chữa bài:
Kết quả viết là : 
a) 5,9 b) 24,18 c) 55,555 
d) 2002,08 e) 0,001 
Bài 3: Cho HS chơi trò chơi. Thi đua giữa các tổ. Bình chọn nhóm làm nhanh, đúng, ghi điểm.
C/. Củng cố, dặn dò: 
Đọc và nêu tên các chữ số ở từng hàng trong số thập phân sau: 307,192.
Làm bài tập 3 ( 38 ).
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I/. Mục tiêu: 
-Hiểu quan hệ nội dung giữa các câu trong 1 đoạn, biết cách viết câu mở đoạn.
- Rèn kỹ năng viết đoạn văn đúng ngữ pháp, diễn đạt rõ ràng.
- Giáo dục HS có ý thức rèn làm văn.
II/. Chuẩn bị: 
Ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long. Một số tranh ảnh về cảnh đẹp Tây Nguyên gắn với các nội dung trong bài.
VBT
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: HS trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước – BT 2 tiết TLV tuần trước. GV nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2.Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài 1: 
HS chỉ đọc to 1 lượt, đọc thầm là chính .
HS thảo luận nhóm 2, nêu mở bài , thân bài , kết bài của bài văn.
+ Mở bài: Câu mở đầu ( Vịnh Hạ Long Việt Nam )
+ Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo , mỗi đoạn tả 1 đặc điểm của cảnh.
+ Kết bài: Câu văn cuối(Núi non, sóng nước mãi mãi giữ gìn )
Thân bài có 3 đoạn: 
 Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của Vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo .
 Đoạn 2: tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long .
 Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt , hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.
- Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn , nêu ý bao trùm toàn đoạn. Những câu văn đó còn có vai trò chuyển đoạn , nối kết các đoạn với nhau.
 Bài 2: HS tự làm bài cá nhân vào VBT. Gọi HS trình bày. Cả lớp cùng GV chữa bài.
- Giúp HS biết được ý mở bài cần bao trùm ý toàn bài, từ đó HS có cách chọn đúng.
+ Đoạn 1 : Điền câu b.
+ Đoạn 2 : Điền câu c.
Cho HS đọc lại đoạn văn đã điền.
Bài 3: HS đọc đề bài. Cả lớp làm bài vào vở. GV thu vở chấm, nhận xét. : Theo gợi ý của bài 2 – HS tự viết vào vở.
Chữa bài .
C/. Củng cố, dặn dò: 
HS nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn.
GV nhận xét tiết học. Những bạn viết chưa hay về nhà viết lại đoạn văn .
Chuẩn bị viết 1 đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
Toán thứ 2

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7 09.doc