Tiết 2: Tập đọc.
TIẾT 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát, rành mạch bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút, biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL đã học.
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, cá nhân, thảo luận nhóm.
Tuần 18 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Hoạt động tập thể Chào cờ + Múa hát tập thể Tiết 2: Tập đọc. Tiết 35: Ôn tập cuối học kì I (tiết 1) I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát, rành mạch bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút, biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL đã học. Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2. Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, cá nhân, thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1 - 2 phút). - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV nhận xét cho điểm HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. - HS lên bốc thăm - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu 3. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV phát phiếu thảo luận. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 2 HS đọc lại . - HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày. * Bảng thống kê các bài tập đọc đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13: Chủ điểm Tên bài Tác giả Thể loại Giữ lấy màu xanh - Chuyện một khu vườn nhỏ. - Tiếng vọng. - Mùa thảo quả. - Hành trình của bầy ong. - Người gác rừng tí hon. - Trồng rừng ngập mặn. Vân Long Nguyễn Quang Thiều Ma Văn Kháng Nguyễn Đức Mậu Nguyễn Thị Cẩm Châu Phan Nguyên Hồng Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn 4. Bài tập 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ – con người gác rừng – như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. - Cho HS làm bài, sau đó trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS nghe. - HS làm bài vào giấy nháp sau đó trình bày. - Nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn tập để giờ sau tiếp tục kiểm tra. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3: Toán. Tiết 86: Diện tích hình tam giác I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Diện tích hình tam giác. - HS làm bài 1. HS khá, giỏi làm bài tập 2. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng học toàn lớp 5 - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, giảng giải, cá nhân, nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của hình tam giác B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Tính diện tích hình tám giác - 1 - 2 HS nêu - GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau. - GV lấy một hình tam giác cắt cắt theo đường cao, sau đó ghép thành hình chữ nhật. + Chiều dài hình chữ nhật bằng cạnh nào của hình tam giác ? + Chiều rộng hình chữ nhật có bằng chiều cao của hình tam giác không? + Diện tích hình chữ nhật gấp mấy lần diện tích hình tam giác? - Dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật, em hãy suy ra cách tính diện tích hình tam giác? + Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào? + Công thức: - Nếu gọi S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao thì S được tính như thế nào? - Gọi vài HS nêu lại quy tắc tính diện tích hình tam giác. - HS quan sát - Chiều dài hình chữ nhật bằng cạnh đáy của hình tam giác. - Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác. - Gấp hai lần. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: DC AD = DC EH Vậy diện tích của tam giác EDC là: + Ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo ) rồi chia cho 2. - HS nêu công thức tính diện tích tam giác. S = hoặc (S = a h : 2) b. Luyện tập: Bài tập 1 (88): Tính diện tích hình tam giác. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (88): Tính diện tích hình tam giác. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp - Mời 2 HS khá lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét - HS làm bảng lớp bảng con: - 2 HS lên bảng a. Diện tích của hình tam giác đó là: 8 6 : 2 = 24 (cm2) b.Diện tích của hình tam giác đó là : 2,3 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) - HS làm bảng lớp + nháp *a. Đổi: 5m = 50 dm Diện tích của hình tam giác đó là: 50 24 : 2 = 600 (dm2) *b. Diện tích của hình tam giác đó là: 42,5 5,2 : 2 = 110,5 (m2) 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về làm các bài trong vở bài tập. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4 : Chính tả. Tiết 18: Ôn tập cuối học kì I (tiết 2) I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát, rành mạch bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút, biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc , trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. - Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL . Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê để HS làm bài tập 2. Định hướng phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở, cá nhân nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GVnhận xét ghi điểm . GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3. Lập bảng thống kê các bài tập đọc đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV phát phiếu thảo luận. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 2 HS đọc lại . - HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung. - HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày. * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16: Chủ điểm Tên bài Tác giả Thể loại Vì hạnh phúc con người - Chuỗi ngọc lam. - Hạt gạo làng ta. - Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Về ngôi nhà đang xây. - Thầy thuốc như mẹ hiền. - Thầy cúng đi bệnh viện. Phun-tơn O-xlơ Trần Đăng Khoa Hà Đình Cẩn Đồng Xuân Lan Trần Phương Hạnh Nguyễn Lăng Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn 4. Bài tập 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất. - HS đọc yêu cầu. - HS nghe. - HS làm bài vào giấy nháp. - HS trình bày. - Nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 5: Địa lí. Đ/ C Oanh dạy Thứ ba ngày22 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Thể dục. Tiết 35: Đi đều vòng phải, vòng trái Đổi chân khi đi đều sai nhịp Trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn” I. Mục tiêu - Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi”Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. - Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong học kì. - Sơ kết học kì I. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi. - Định hướng phương pháp và hình thức tổ chức: Thực hành tập luyện, tập thể, nhóm. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu. - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học. - Khởi động - Ôn các động tác : tay, chân, vặn mình, toàn thân. - Trò chơi “Kết bạn” B. Phần cơ bản. 1. Ôn đi đềuvòng phải vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Chia tổ tập luyện Chọn tổ tập tốt lên biểu diễn trước lớp. 2. Chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” C. Phần kết thúc. - GV hướng dẫn học sinh tập một số động tác thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà 6 - 10 phút 18 - 22 phút 8 - 10 phút 10 - 12 phút 4-5 phút - ĐHNL. * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy vòng tròn quanh sân tập - Cán sự lớp điều khiển - GV tổ chức cho ... thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. C. Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. D. Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do ấy. Câu 3: Điền họ và tên anh hùng vào cột bên trái sao cho phù hợp với thông tin ở cột bên phải. . Anh có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải, anh đã nghiến răng nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. . Anh được giao phụ trách xưởng quân giới. Anh đã hai lần quên mình cứu xưởng và được phong Anh hùng Lao động trong Đại hội Anh hùng và Chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I. Câu 4: Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945? (Đập tan 2 tầng xiềng xích, nô lệ, lật nhào chế độ phong kiến. Mở ra một kỉ nguyên độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.) Câu 5: Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? (Từ đây, CM VN có Đảng lãnh đạo từng bước đi đến thắng lợi cuối cùng) Câu 1: (2,5 điểm-Nối mỗi ý đúng 0,5 điểm) 1 – d 2 – a 3 – e 4 – b 5 – c Câu 2: (1 điểm-Khoanh vào mỗi ý đúng 0,5 điểm) Khoanh vào : A , C Câu 3: (0,5 điểm) Theo thứ tự là: -La Văn Cầu -Ngô Gia Khảm Câu 4: (3 điểm) -Đập tan 2 tầng xiềng xích, nô lệ, lật nhào Câu 5: (3 điểm) -Từ đây, CMVN có Đảng lãnh đạo 3- Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2007 - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra. Tiết 2: Luyện từ và câu $35: Ôn tập cuối học kì I (Thay kiểm tra) I/ Mục tiêu : -Ôn tập đọc - hiểu và kiến thức kĩ năng về từ và câu. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Ôn tập: A-Đọc thầm. -Cho HS đọc thầm bài văn trong SGK. B-Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: -Mời một số HS đọc nối tiếp phần B. -GV hướng dẫn HS: +Đọc lại bài văn. +Đọc kĩ câu hỏi, suy nghĩ sau đó mới khoanh bằng bút chì vào ý mà mình cho là đúng. -Cho HS làm vào SGK (khoanh bằng bút chì) -Mời lần lượt HS trả lời, mỗi HS trả lời một câu. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -HS đọc thầm bài văn. *Lời giải: Câu 1: ý b (Những cánh buồm) Câu 2: ý a (Nước sông đầy ắp) Câu 3: ý c (Màu áo của những người thân trong gia đình) Câu 4: ý c (Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm) Câu 5: ý b (Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ) Câu 6: ý b (Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay) Câu 7: ý b (Hai từ, đó là các từ: lớn, khổng lồ) Câu 8: ý a (Một cặp. Đó làcác từ: ngược / xuôi) Câu 9: ý c (Đó là hai từ đồng âm) Câu 10: ý c (Ba quan hệ từ. Đó là các từ: còn, thì, như) 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS chuẩn bị bài cho nội dung tiết tập làm văn giờ sau “ Bài luyện tập”. Tiết 3: Toán $89: Ôn tập học kì 1 (Thay kiểm tra) I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về: -Giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân. -Kĩ nâưng thực hiện các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) với số thập phân ; tỉ số phần ttrâưm của hai số ; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. -Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích hình tam giác. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: Phần 1 (166-SGV): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng -GV phát phiếu học tập. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào phiếu. -Mời 3 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn kết quả đó. -Cả lớp và GV nhận xét. Phần 2: *Bài tập 1 (167-SGV): Đặt tính rồi tính -GV nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (167-SGV): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS ôn lại cách làm cách làm. -Cho HS làm vào bảng nháp. -Mời 2 HS lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (167-SGV): Tính diện tích phần đã tô đậm. -GV nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: Bài 1: Khoanh vào C Bài 2: Khoanh vào D Bài 3: Khoanh vào C *Kết quả: 808,28 166,12 87,64 25,3 *Bài giải: 8kg 375g = 8,375kg 7m2 8dm2 = 7,08m2 *Bài giải: Có nhiều cách tính, chẳng hạn: Phần tô đậm của hình vẽ gồm 2 hình tam giác AMB và AMC. Hai hình tam giác này đều có đáy là AM = 4cm, chiều cao ứng với đáy AM đều bằng 5cm. Vậy diện tích phần đã tô đậm là: (4 x 5 : 2) x 2 = 20 (cm2) Đáp số: 20 cm2 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tiết 4: Địa lí $18: Kiểm tra học kì I I/ Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức kĩ năng về: Vị trí và giới hạn, đặc điểm của khí hậu, đặc điểm về dân tộc của nước ta. Đặc điểm một số ngành kinh tế của nước ta. Giao thông vận tải và các hoạt động thương mại. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Ôn định tổ chức: 2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút -GV phát đề cho HS. -Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. Đề bài Đáp án Phần1: Điền Đ vào ô trống đặt trước ý đúng, điền S vào ô trống đặt trước ý sai. Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam A. Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. Ơ nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước. Phần 2: 1) Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì? 2) Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? 3) Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì? Phần 1: (4 điểm-Nối mỗi ý đúng 0,5 điểm) Đúng : a, c, d, g, h, i Sai : b, c Phần 2 (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Ngành lân nghiệp gồm có các hoạt động: -Trồng rừng và bảo vệ rừng. -Khai thác gỗ và các lâm sản khác. Câu 2: (2 điểm) Đường ô tô Đường sắt Đường sông Đường biển Đường hàng không Câu 3: (2 điểm) -Thương mại gồm các hoạt động mua bán hang hoá ở trong nước và với nước ngoài. -Vai trò: Thương mại là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. 3-Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. Tiết 5: Âm nhạc $17: Ôn tập và KT 2 bài hát: Những bông hoa những bài ca và Ước mơ Ôn tập tập đoc nhạc số 4 I/ Mục tiêu. -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.Tập biểu diễn bài hát. - HS đọc nhạc , hát lời và gõ phách bài TĐN số 4 II/ chuẩn bị. - SGK, nhạc cụ gõ. - Một số động tác phụ hoạ III/ các hoạt động dạy học chủ yếu. phần mở đầu: Giới thiệu nội dung bài học. Phần hoạt động: A/Nội dung 1: Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát. *Hoạt động 1: Ôn bài hát: Những bô ng hoa những bài ca” -GV hát mẫu lại bài hát: “Những bô ng hoa những bài ca” - GV ôn tập cho HS rồi kiểm tra theo nhóm, kiểm tra cá nhân trình bàybài hát. - GV dạy thêm HS một số động tác phụ hoạ *Hoạt động 2: Ôn bài hát: “ Ước mơ” -GV hát mẫu lại bài hát: “Ước mơ” - GV ôn tập cho HS rồi kiểm tra theo nhóm, kiểm tra cá nhân trình bàybài hát. - GV nhận xét đánh giá học sinh. -HS ôn tập lần lượt bài hát. -Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy... -Hát đối đáp đồng ca: - HS hát cả bài 2, 3 lần -HS ôn bài hát ứơc mơ. - HS trình bày trước lớp 3.Phần kết thúc. - Hát lại bài hát: Những bô ng hoa những bài ca và bài Ước mơ - Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2007 Tiết 2: Tập làm văn $36: Ôn tập cuối học kì I (Thay kiểm tra) I/ Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. II/ Đồ dùng dạy học: Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. -GV ghi đầu bài lên bảng. -GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra không xa lạ với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập. Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn. Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào vở TLV. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. -HS đọc đề. Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài, -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về nhà xem trước bài để chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán $85: hình thang Tiết 5: Đạo đức Tiết 18: Thực hành cuối học kì I I/ Mục tiêu: -Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 8, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho hoạt động 1 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2.2- Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm vào phiếu học tập -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2.3-Hoạt động 2: Làm việc cá nhân *Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em? -HS làm bài ra nháp. -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. 2.4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? -GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. Nên làm Không nên làm . -HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS làm bài ra nháp. -HS trình bày. -HS khác nhận xét. -HS làm rồi trao đổi với bạn. -HS trình bày trước lớp. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. Tiết 4 : Địa lý $18:Kiểm tra cuối học kì I ( Theo đề của nhà trường) .
Tài liệu đính kèm: