TIẾT 61: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. Mục đích - yêu cầu:
- HS đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
- Định hướng phương pháp; hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành thảo luận nhóm, cá nhân.
Tuần 31 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Hoạt động tập thể. Múa hát tập thể Tiết 2: Tập đọc Tiết 61: Công việc đầu tiên I. Mục đích - yêu cầu: - HS đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. - Định hướng phương pháp; hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành thảo luận nhóm, cá nhân. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: 1 - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - GV giới thiệu giọng đọc toàn bài. - HD Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì? + Đoạn 1 giới thiệu cho ta biết điều gì? - Cho HS đọc đoạn 2: + Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? + Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn? + Chị út đã làm công việc đầu tiên của mình như thế nào? - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Vì sao chị út muốn được thoát li? + Đoạn cuối bài cho ta thấy tấm lòng của chị út như thế nào? - GV tiểu kết bài rút ra nội dung bái. HS nêu lại nội dung bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Anh lấy từ mái nhàđến không biết giấy gì trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS theo dõi SGK - Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì. - Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm. - Đoạn 3: Phần còn lại + Lần 1 : luyện phát âm + Lân 2: Kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc đoạn theo cặp 1 - 2 HS đọc toàn bài. + Rải truyền đơn - ý1: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út. + út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. + Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng - ý2: Chị út đã hoàn thành công việc đầu tiên. + Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng. - ý3 :Lòng yêu nước của chị út. ND: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. - 3 Hs nối tiếp đọc bài - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu nội dung chính của bài? - GV củng cố nội dung bài - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. -GV nhận xét giờ học. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3: Toán Tiết 151: Phép trừ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn. - HS làm được các BT1, BT2, BT3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong ôn luyện. II. Đồ dùng dạy học - Bảng con, bảng phụ - Định hướng phương pháp; hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm bảng con, 1 HS lên bảng tính: 32,76 – 15, 89 = ? - GV nhận xét sửa sai. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Vào bài: a. phép trừ: HS : 32,76 – 15,89 = 16,87 - GV nêu biểu thức: a - b = c - Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? + GV hỏi HS : a – a = ? ; a – 0 = ? + a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu. +Chú ý: a – a = 0 ; a – 0 = a b. Luyện tập: Bài tập 1 (159): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV cùng HS phân tích mẫu. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (160): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (160): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. + Tính: a. 8923 – 4157 = 4766 Thử lại: 4766 + 4157 = 8923 27069 – 9537 = 17532 Thử lại : 17532 + 9537 = 27069 b. thử lại c. 7,284 – 5,596 = 1,688 Thử lại: 1,688 = 5,596 = 7,284 + Tìm x: a. x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 b. x – 0,35 = 2,25 x = 2,25 + 0,35 x = 2,6 + Bài giải: Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3(ha) Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1(ha) Đáp số: 696,1ha. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4: Chính tả (nghe – viết) Tiết 31: Tà áo dài Việt Nam I. Mục đích - yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả: Tà áo dài Việt Nam. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3a hoặc b). - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng daỵ học: - Bút dạ và một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2. - Định hướng phương pháp; hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết vào bảng con tên những huân chươngtrong BT3 tiết trước. - GV nhận xét sửa sai B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Hướng dẫn HS nghe – viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động. - GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời). + Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ghép liền, khuy, tân thời, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. -HS theo dõi SGK. - Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vảiChiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - Mời một HS đọc nội dung bài tập. - HS nhắc HS : các em cần xếp tên các danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, viết lại các tên ấy cho đúng. - HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS. - HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. Bài tập 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. Lời giải: a. - Giải nhất: Huy chương Vàng - Giải nhì: Huy chương Bạc - Giải ba : Huy chương Đồng b. - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c. - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc + Viết lại tên các danh hiệu ,giải thưởng, a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam b. Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm. 3. Củng cố dặn dò: - GV củng có nội dung bài. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - GV nhận xét giờ học .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 5: Địa lí Tiết 31: Địa lí Than Uyên I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Biết dựa vào bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của Than Uyên. - Nhận biết được một số đặc điểm tự nhiên của Than Uyên. - Đọc được tên các dãy núi và các con sông chảy qua địa phận Than Uyên. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tỉnh Lai Châu - Định hướng phương pháp; hình thức tổ chức dạy học:ảTực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các đại dương trên thế giới. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Vị trí địa lí và giới hạn: + Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Lai Châu, trả lời câu hỏi: - Huyện Than Uyên giáp với những huyện và tỉnh nào? + Nêu một số đặc điểm về địa hình của Than Uyên? - Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. b. Đặc điểm tự nhiên: + Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) - Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Lai Châu và những hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: + Kể tên một số dãy núi thuộc huyện Than Uyên? + Kể tên một số con sông chảy qua địa phận Than Uyên? - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận. - 1 - 2 HS nêu - Than Uyên giáp ba tỉnh Yên Bái , Lào Cai và Sơn La. Giáp với các huyện Tam Đường(Lai Châu), giáp huyện Văn Bàn (Lào Cai), giáp huyện Mù Cang Chải (Yên Bái), giáp với ... u. Tiết 5: Mĩ thuật $31 :Vẽ tranh Đề tài Ước mơ của em. I/ Mục tiêu: -HS hiểu về nội dung đề tài. -HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích. - HS phát huy trí tưởng tượng khi vẽ tranh. II/ Chuẩn bị: -Tranh ảnh về đề tài Ước mơ của em. -Một số bài vẽ về đề tài Ước mơ của em. III/ Các hoạt động dạy –học. 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài. -GV cho HS quan sát tranh ảnh về đề tài Ước mơ của em. .Gợi ý nhận xét. +Những bức tranh vẽ về đề tài gì? +Trong tranh có những hình ảnh nào? C Hoạt động2: Cách vẽ tranh. Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh. -GV hướng dẫn các bước vẽ tranh +Sắp xếp các hình ảnh. +Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau. +Vẽ màu theo ý thích. d.Hoạt động 3: thực hành. -GV theo dõi giúp đỡ học sinh. g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. -GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí: +Nội dung: (rõ chủ đề) +Bố cục: (có hình ảnh chính phụ) +Hình ảnh: +Màu sắc: -GV tổng kết chung bài học. - HS quan sát và nhận xét - Đề tài Ước mơ của em. - HS quan sát và trả lời. +HS nhớ lại cácHĐ chính của từng tranh +Dáng người khác nhau trong các hoạt động +Khung cảnh chung. -HS theo dõi. -HS thực hành vẽ. -Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ. 3.Dặn dò. Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2007 Tiết 4: Kĩ thuật $31: Lắp máy bay trực thăng (tiết 2) I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. -Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình -Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng. II/ Đồ dùng dạy học: -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. -Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng. a) Chọn chi tiết: -Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. -GV kiểm tra việc chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận: -Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. -Cho HS thực hành lắp. -GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành. Tiết 5: Lịch sử $31: Chiến thắng “Đồn Phố Ràng” (Lịch sử địa phương – tiết 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Ngày 24, 25 tháng 6 năm 1949 Quân và dân Phố Ràng đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Trận Phố Ràng” lịch sử. -Mục đích, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của trận đánh đồn Phố Ràng. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh tư liệu về trận Phố Ràng. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: +Nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước? +Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình? 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV giới thiệu tình hình đất nước và địa phương trong những năm 1949. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) -GV cho HS nối tiếp đọc trận đánh Phố Ràng mà GV sưu tầm. -Cả lớp lắng nghe. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 7) -GV phát tài liệu cho các nhóm. -Cho các nhóm đọc và thảo luận theo các câu hỏi: +Địch xây dựng đồn Phố Ràng thành một vị trí quan trọng, then chốt nhằm mục âm mưu gì? +Nêu mục đích của trận đánh “đồn Phố Ràng”. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý rồi ghi bảng. 2.5-Hoạt động 5 (làm việc theo nhóm 4) GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. Câu hỏi thảo luận: +Các lực lượng nào đã tham gia đánh trận Phố Ràng? +Nêu diễn biến của trận Phố Ràng? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý rồi ghi bảng. *Mục đích của trận đánh “đồn Phố Ràng”: Nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch phá thế uy hiếp của chúng đối với khu căn cứ Việt Bắc từ phía Tây. *Diễn biến: -6 giờ chiều ngày 24 – 6 – 1949 pháo binh ta bắt đầu bắn vào đồn. -6 giờ sáng ngày 26 – 6 – 1949 pháo binh ta bắn cấp tập cho bộ binh xung phong. -10 giờ đêm ngày 26 – 6 – 1949 ta hạ được đồn. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về trận đánh đồn Phố Ràng. Tiết 5: Đạo đức $31: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2) I/ Mục tiêu: * Học xong bài này, HS biết: -Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. -Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. -Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14. -GV nhận xét đánh giá. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2-3 Hs nêu 2.2-Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK). *Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước. *Cách tiến hành: -Một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ). -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận : -HS giới thiệu theo hướng dẫn của GV. -Nhận xét. 2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 4. -Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập. -Mời một số nhóm HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, kết luận: + a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên - Hs thảo luận: + a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. +b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. +Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. 2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK *Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên. *Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: ? Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. -GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. - Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên:sử dụng tiết kiệm nước, tiết kiện xăng dầu, 3-Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2007 Tiết 5: Âm nhạc $31: Ôn tập bài hát: Dàn đồng ca mùa hạ. Nghe nhạc I/ Mục tiêu: -HS hát thộc lời ca, đúng giai điệu bài hát bài “Dàn đồng ca mùa hạ”. Tập trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng đối dáp đồng ca. - HS nghe nhạc nhằm nâng cao năng lực cảm thụ âm nhạc. II/ Chuẩn bị : 1/ GV: -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. 2/ HS: -SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Ôn tập bài hát “Dàn đồng ca mùa hạ” . - Giới thiệu bài . -GV hát mẫu 1 lần. -GV hướng dẫn hát ôn. +Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến. 2.2- Hoat động 2: Nghe nhạc. -GV giới thiệu tên bài , xuất xứ. 3/ Phần kết thúc: -GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa. -GV nhận xét chung tiết học -Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe : -HS hát ôn lại bài. Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát Bè trầm hoà bè cao trong màn xanh lá dày. - HS hát cả bài -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát x x x x x x x x x x Bè trầm hoà bè cao trong màn xanh lá dày. x x x x x x x x x x -HS nghe lần thứ nhất. -HS nói lên cảm nhận về bài hát -HS hát lại cả bài hát. Tiết 1: Thể dục Tiết 61: môn thể thao tự chọn I/ Mục tiêu: - Ôn tập tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II/ Địa điểm-Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 2 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . - Định hướng phương pháp; hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành thảo luận nhóm, cá nhân. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động : - Ôn bài thể dục một lần. 2.Phần cơ bản *Môn thể thao tự chọn : -Đá cầu: + Ôn tâng cầu ,đá cầu -Ném bóng + Ôn cách cầm bóng ,ném bóng - Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” 6-10 phút 1-2 phút 1 phút 1 phút 2 phút 18-22 phút 14-16 phút 2-3 phút 3-6 phút 13-14 phút 5-6 phút 5-6 phút 5-6 phút GV @ * * * * * * * * * * * * * * -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. * Đứng vỗ tay và hát. -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. - Cán sự lớp điều khiển + Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân +Ôn phát cầu bằng mu bàn chân + Kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân ĐHTL: GV * * * * * * * * * * + Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai. + Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. + Kiểm tra đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. -GV tổ chức cho HS chơi . - ĐHKT: 3 Phần kết thúc.-Đi đều theo 2 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 4- 6 phút 1 –2 phút 1 phút 1 phút GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: