TIẾT 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục đích - yêu cầu:
*Giúp HS:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lờiđược các câu hỏi1,2,4). HS khá giỏi trả lờiđược câu 3.
- Giáo dục học sinhý thức bảo vệ và chăm sóc rừng.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của khu. - Đội viên có khăn quàng đầy đủ. *Nhược điểm: HS còn yếu về kĩ năng viết đoạn văn, kể chuyện , tính toán còn chậm, Một số HS chưa thuộc bảng cửu chương( Quí , Dương) 2.Phương hướng tuần sau: - Duy trì nề nếp ra vào lớp - Phát huy tối đa những ưu điểm, hạn chế tối đa những nhược điểm. - Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học - Trồng và chăm sóc bồn hoa 3. Múa hát tâp thể. Tiết 5: Kĩ thuật. Đ/c Nguyên dạy Tuần 8 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Hoạt động tập thể Chào cờ +Múa hát tập thể Tiết 2: Tập đọc Tiết 15: Kì diệu rừng xanh I. Mục đích - yêu cầu: *Giúp HS: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lờiđược các câu hỏi1,2,4). HS khá giỏi trả lờiđược câu 3. - Giáo dục học sinhý thức bảo vệ và chăm sóc rừng. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ : Tiếng đàn Ba- la- lai- ca trên sông Đà - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Vào bài. a. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Mời 1 HS khá đọc. - GVgiới thiệu giọng đọc - Hướng dẫn HS chia đoạn. - Bài văn được chia thành mấy đoạn? +Luyện đọc đoạn - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Tác giả miêu tả những sự vật nào của rừng? - Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? - Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? + Nêu nội dung của đoạn 1? - Cho HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi: - Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? - Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? * Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc ? +Cảnh rừng ở đây được tác giả miêu tả như thế nào? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - GV treo bảng phụ đọc mẫu đoạn 3 - Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm - Thi đọc diễn cảm. - GVnhận xét ghi điểm * Rừng đẹp và có nhiều lợi ích như vậy chúng ta cần làm gì để rừng ngày một tươi đẹp hơn? - Nêu nội dung chính củ bài? 1 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS theo dõi SGK 3 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân. - Đoạn 2: Tiếp cho đến đưa mắt nhìn theo - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc đoạn nối tiếp - HS đọc theo cặp -1-2 HS đọc HS đọc thầm đoạn 1 - Tác giả miêu tả: nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng. - Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong - ý1:Tả vẻ đẹp của những cây nấm. HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi. - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp - Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ thú vị. - Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn. - HS nêu.(Em thấy cảnh rừng rất đẹp và muốn đi tham quan rừng,) - ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. + HS nghe rút ra giọng đọc - HS luyện đọc diễn cảm. 2 - 3 HS thi đọc. - Chúng ta cần tích cực trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng để cho mmôi trường không khí trong sạch... ND: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại + HS liên hệ: Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng? - Về đọc bài liên hệ thực tế. * GV nhận xét giờ học ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: Toán Tiết 36: Số thập phân bằng nhau I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết: - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thạp phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phảiphần thập phâncủa số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - HS làm các bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm bài tập3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con, bảng phụ III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 hs lên bảng chuyển số thập thành hỗn số - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. Ghi bảng 2. Vào bài: a. Ví dụ: - Cô có 9dm. +9dm bằng bao nhiêu cm? + 90cm bằng bao nhiều mét? + 9dm bằng bao nhiêu m? -Hướng dẫn HS so sánh 0,9m và 0,90m b. Nhận xét: - Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. c. Luyện tập: Bài tập 1 (40): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách giải. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài tập 2 (40): 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. *Bài tập 3 (40): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho 1 HS khá lên bảng, lớp làm nháp. - Mời HS lên chữa bài miệng. - Cả lớp cùng GV nhận xét - 1HS lên bảng dưới lớp làm bảng con HS tự chuyển đổi để nhận ra: 9dm = 90cm 90cm = 0,90m 9dm = 0,9m Nên: 0,9m = 0,90m Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 +Bằng số thập phân đã cho. VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 +Bằng số thập phân đã cho. VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 2-3 HS đọc nhận xét: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải - HS làm bảng con: 7,8 ; 64,9 ; 3,04 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 Viết thêm các chữ số 0 5,612 ; 17,200 ; 480,590 24,500 ; 80,010 ; 14,678 Bài giải - Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì: - Bạn Hùng đã viết sai vì : 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài - Yêu cầu HS về nhà làm bài trong vở bài tập - GV nhận xét giờ học ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 4: Chính tả (nghe – viết) Tiết 8: kì diệu rừng xanh I. Mục đích - yêu cầu: - Viếtđúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vầnuyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3). - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng daỵ học: Bảng phụ viết nội dung BT3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ. - Cho HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi iê, ia trong các thành ngữ , tục ngữ dưới đây và giải thích qui tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia: Sớm thăm tối viếng Trọng nghĩa khinh tài ; ở hiền gặp lành - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Vào bài. a. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV gọi HS đọc bài. + Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: rọi xuống, gọn ghẽ, len lách, rừng khộp - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - GVnhận xét trả bài ( chữa lỗi). b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý, hướng dẫn. - GV cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 1 số nhóm lên bảng viết nhanh các tiếng vừa tìm được và nhận xét cách đánh dấu thanh. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3:VG treo bảng phụ - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm theo nhóm 4 vào bảng nhóm. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Bài tập 4: Cho HS làm bài cá nhân - GVnhận xét - HS viết: viếng ,nghĩa, hiền - Tiếng nghĩa(không có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi -Tiếng viếng,hiền(có âm cuối) đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi - 1HS đọc lớp theo dõi SGK. - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ truyền cành nhanh như tia chớp - HS đọc thầm - HS viết bảng con - HS nêu cách trình bày một đoạn văn - HS viết bài. - HS soát bài. 7 - 8 HS nộp vở để GV chấn bài Tìm các tiếng chứa yê,ya trong đoạn - Các tiếng có chứa yê, ya: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. - HS nêu nhận xét cách ghi dấu thanh +Tiếng truyền ,thuyết (có âm cuối) đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. Tìm tiếng có vần uyên thích hợp - Đại diện các nhóm trình bày + thuyền, thuyền, khuyên. HS quan sát tranh và chọn từ thích hợp Lời giải: yểng, hải yến, đỗ quyên 3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Tiết5: Địa lí. đ/c oanh dạy Thứ ba ngày 13 tháng10 năm 2009 Tiết1: Thể dục Tiết 15: Đội hình đội ngũ. I. mục tiêu. - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng (ngang, dọc), điểm sốcủa mình. - Thực hiện được đi đều thẳng hướng và vòng phải, vòng trái. - Biết cách chơi và tham gia trò chơi “Kết bạn”. - Giáo dục HS ý thức tích cực tập luyện. II. Địa điểm-Phương tiện. - Địa điểm :Trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện :chuẩn bị một còi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng PP và hình thức tổ chức A. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu ... ơm. -HS nêu cách nấu.Thảo luận ghi ra phiếu - Đại diện nhóm trình bày. 2-3HS đọc -Có 2 cách.. - HS tự liên hệ Tiết5: Sinh hoạt lớp Sinh hoạt +múa hát tập thể I.Mục tiêu HS nhận thấy những ưu ,khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua Nắm đươc phương hướng tuần sau II Lên lớp 1- GVCN:nhận xét chung: *Ưu điểm :-HS đi học đều, đúng giờ. - Trong lớp chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của khu - Đội viên có khăn quàng đầy đủ *Nhược điểm:Một số hs còn lười học:Thuý, Quảng Mến - Chưa tích cực chăm sóc cây và hoa, đã đào được hố rác 2- Phương hướng tuần sau - Duy trì nề nêp ra vào lớp -Phát huy tối đa những ưu điểm và hạn chế nhược điểm - -Tiếp tục chăm sóc cây và hoa 3-Múa hát tập thể Tiết 4: Địa lý Tiết 8: Dân số nước ta I. Mục tiêu: * Học xong bài này, HS: -Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để biết số dân và đặc điểm tăng dân số của nước ta. -Biết được nước ta có dân số đông, sự gia tăng dân số nhanh. Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất. -Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh. -Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình. II. Đồ dùng dạy học: -Biểu đồ tăng dân số Việt Nam. Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng của nước ta? -GVnhận xét ghi điểm 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài 1-2HS nêu 2.2-Nội dung: a) Dân số: *Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp ) -Cho HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam á năm 2004. -Cho học sinh thảo luận +Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? +Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam á? -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: Dân số nước ta đông b) Gia tăng dân số: *Hoạt động 2: (làm việc cá nhân) -Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi: +Cho biết dân số từng năm của nước ta? +Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta? -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: Dân số nước ta tăng nhanh *Hoạt động 3: (thảo luận nhóm 4) -GV cho HS quan sát tranh về hậu quả của gia tăng dân số. Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: +Theo em gia tăng dân số nhanh dẫn tới hậu quả gì?. -Các nhóm khác bổ sung. -GV kết luận: Hậu quả của sự gia tăng dân số -HS quan sát -Đại diện các nhóm trình bày - Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người -Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước ở Đông Nam á. -Năm 1979: 52,7 triệu người. Năm 1989: 64,4 triệu người. Năm 1999: 76,3 triệu người. -Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người. -HS thảo luận -Đại diện các nhóm trình bày -Thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi 3-Củng cố, dặn dò: - GVcủng cố nội dung bài - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Đạo đức Tiết 8: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2) I. Mục tiêu: Học song bài này, HS biết: -Trách nhiệm của mọi người đối với tổ tiên, gia đình dòng họ. -Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. -Biết ơn tổ tiên; Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. Đồ dùng dạy học: -Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. -Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyệnnói về lòng biết ơn tổ tiên. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ - Gv nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài. 1-2 HS nêu 2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( bài tập 4-SGK) * Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn. * Cách tiến hành: -Mời đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. -Cho các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau: +Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên? +Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hàng năm thể hiện điều gì? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ Hùng Vương. -Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu. -HS thảo luận nhóm 4 -HS nêu ý kiến -Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên. -Đại diện các nhòm trình bày 2.2-Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT 2-SGK) *Mục tiêu: - HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó. *Cách tiến hành: -GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình -GV chúc mừng các học sinh đó và hỏi thêm: +Em có tự hào về truyền thống đó không? +Em cầ làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? -GV kết luận: HS nối tiếp lên giới thiệu - HS phát biểu ý kiến 2.3-Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ,về chủ đề Biết ơn tổ tiên (BT 3-SGK) *Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học. *Cách tiến hành: -GV cho HS trao đổi nhóm 4 về nội dung HS đã sưu tầm. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Cả lớp trao đổi, nhận xét. -GV khen các nhóm đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm. -GV mời 1-2 HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. - Đại diện HS trình bày. - HS cùng trao đổi nhận xét - HS đọc ghi nhớ. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Âm nhạc. $8: Ôn tập 2 bài hát: Reo vang bình minh, Hãy giữ cho em bầu trời xanh. Nghe nhạc. I/ Mục tiêu. -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2bài hát trên.Tập biểu diễn kết hợp động tác phụ hoạ -HS có cảm nhận về bản nhạc được nghe. II/ chuẩn bị. -SGK, nhạc cụ gõ. III/ các hoạt động dạy học chủ yếu. phần mở đầu: Giới thiệu nội dung bài học. Phần hoạt động: a. Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát. -GV hát mẫu lại bài hát -GV nêu một số câu hỏi cho học sinh trả lời. +Kể tên một vài bài hát của nhạc sĩ Lưu Hữu Phước? +Nói cảm nhận của em về bài hát reo vang bình minh? b. Nội dung 2: nghe nhạc. -GV cho học sinh nghe một bài hát thiếu nhi hoặc một bài dân ca hay một trích đoạn nhạc không lời. -HS ôn tập lần lượt 2 bài hát. -Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy... -Tập biểu diễn theo hình thức tốp ca -HS trả lời. 3.Phần kết thúc. -Hát lại một trong hai bài hát ôn tập. Thứ Sáu ngày 19 tháng 10 năm 2007 Học bài thứ năm tuần 8 Tiết 5: Mĩ thuật $4: Vẽ theo mẫu: khối hộp và khối cầu I/ Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được các vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu. - Học sinh thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh. II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị mẫu có dạng hình trụ, hình cầu khác nhau. - Bài vẽ của học sinh lớp trước. - Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu. III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: - Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét: -GV yêu cầu HS chọn, bày mẫu theo nhóm và nhận xét về vị trí, hình dáng, tỉ lệ, đậm nhạt của mẫu. -Gợi ý HS cách bày mẫu sao cho bố cục đẹp. * Hoạt động 2: Cách vẽ. - Giáo viên gợi ý cách vẽ. +Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu. + Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu. + Vẽ phác hình bằng nét thẳng. + Hoàn chỉnh hình. -Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen: +Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt. +Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt. -Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích. - Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên. * Hoạt động 3: thực hành. Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ, đậm nhạt. -GV nhận xét, bổ sung và chỉ ra những bài vẽ đẹp và những thiếu sót chung hoặc riêng ở một số bài. -Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng - Giáo viên nhận xét chung tiết học -HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn của GV. -Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về sưu tầm ảnh chụp về điêu khắc cổ để chuẩn bị cho bài sau. Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2006 Tiết 4: Kĩ thuật $4: Thêu chữ V (tiết 1) I/ Mục tiêu: HS cần phải : Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V. Tập thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu chữ V - Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V(váy, áo, khăn, tay) - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35 cm x 35cm. + Kim khâu len. + Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu có đường kính 20 x 25cm. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -Cho HS nhắc lại các kiểu thêu ở lớp 4. -Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu thêu chữ V cho HS quan sát, nhận xét. -GV giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V. +Em hãy nêu ứng dụng của thêu chữ V? 2.3-Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. Hướng dẫn HS đọc mục II-SGK để nêu các bước thêu chữ V. -Nêu cách vạch dấu đường khuy? -GV hướng dẫn HS tạo đường dấu bằng cách rút sợi vải. -Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu chữ V? GV hướng dẫn các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2. -GV mời 2-3 HS lên bảng thêu các mũi thêu tiếp theo. -Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu? +)GV hướng dẫn nhanh các thao tác thêu chữ V lần thứ 2. -Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu chữ V. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV tổ chức cho HS tập thêu chữ V trên giấy kẻ ô li hoặc vải. -Nhận xét: Thêu cữ V là cách thêu tạo thành các chữ V nối tiếp nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu -Để thêu trang trí viền mép cổ áo, nẹp áo, khăn tay. -HS nêu mục 1-SGK và thực hành vạch dấu đường thêu chữ V. -HS nêu mục 2-SGK và theo dõi các thao tác GV hướng dẫn. -HS tập thêu các mũi thêu tiếp theo. -HS nêu và thực hiện. -HS nhắc lại cách thêu chữ V. -HS tập thêu chữ V. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau thực hành.
Tài liệu đính kèm: