Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 22 - Võ Thanh Bằng

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 22 - Võ Thanh Bằng

I. Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật ( bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).

 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dũng cảm dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng tới ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.

 - Giáo dục HS tinh thần dũng cảm, dám nghĩ, dám làm.

II. Chuẩn bị:

 + GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.

+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 381Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 22 - Võ Thanh Bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22 
Thứ
Môn
Bài dạy
Tiết
Hai
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lập làng giữ biển
Luyện tập
Uỷ ban nhân dân xã, phường em (tiếp theo)
43
106
22
Ba
Chính tả
Toán
Địa lí
Kỹ thuật 
Nge-viết : Hà Nội
S xung quanh và S toàn phần của hình lập phương
Châu Âu
Lắp xe cần cẩu 
22
107
22
22
Tư
Tập đọc
Toán
Khoa học
Tập làm văn
Cao Bằng
Luyện tập
Sử dụng năng lượng chất đốt 
Ôn tập văn kể chuyện
44
108
22
43
Năm
Toán
Luyện từ và câu
Khoa học
Lịch sử
Luyện tập chung
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy
Bến Tre đồng khởi
43
109
44
22
Sáu
Tập làm văn
Toán
Luyện từ và câu
Kể chuyện
Sinh hoạt
Kể chuyện (kiểm tra viết)
Thể tích của một hình
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Ông Nguyễn Đăng Khoa
Tuần 22
44
110
44
22
Thứ hai
Tập đọc
 Tiết 43 Lập làng giữ biển. 
I. Mục tiêu:
	- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật ( bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).
	- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dũng cảm dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng tới ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
	- Giáo dục HS tinh thần dũng cảm, dám nghĩ, dám làm.
II. Chuẩn bị:
	+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
33’
10’
12’
8’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tiếng rao đêm
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
- Giới thiệu chủ điểm mới: Vì cuộc sống thanh bình.
- Bài mới: Lập làng giữ biển.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Bài thành mấy đoạn ?
Nghe HS đọc và chú ý sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài ( lời bố Nhụ: trước: rành rẽ, điềm tĩnh, dứt khoát; sau: hào hứng, sôi nổi; ông Nhụ: kiên quyết, gay gắt; Nhụ: vui vẻ, thân mật, nhẹ nhàng)
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Nêu câu hỏi:
Câu thêm: Bài văn có những nhân vật nào?
Câu 1: Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
Câu thêm: Bố Nhụ nói “Con sẽ họp làng” Chứng tỏ ông là người thế nào?.
Câu 2:Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ?
Câu thêm: Hình ảnh một làng mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ?
 Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
Câu 3: Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ?
Gọi 1 học sinh đọc đoạn cuối.
Câu 4: Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
- Chốt nội dung bài.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài văn theo vai.
	Đọc diễn cảm đoạn sau:
“Để có một ngôi làng như mọi ngôi làng ở trên đất liền, rồi sẽ có chợ, có trường học, có nghĩa trang . 
 Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ, rồi bất ngờ, vỗ vào vai Nhụ:
	- Thế nào con, đi với bố chứ?
	- Vâng! - Nhụ đáp nhẹ.
	Vậy là việc đã quyết định rồi. Nhụ đi/ và sau đó/ cả nhà sẽ đi. Đã có một làng Bạch Đằng Giang do những người dân chài lập ra ở đảo Mõm Cá Sấu. Hòn đảo đang bồng bềnh đâu đó/ ở mãi phía chân trời 
Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn, nhận xét và tuyên dương..
v	Hoạt động 4: Củng cố.
? Bài văn ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì?
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Cao Bằng”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nghe và ghi tên bài.
Hoạt động lớp, cá nhân, cặp.
Học sinh khá, giỏi đọc.
+ Đoạn 1: “Từ đầu  hơi muốn.”
+ Đoạn 2: “Bố nhụ  cho ai?”
+ Đoạn 3: “Ông nhụ  nhừng nào?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
4 học sinh tiếp nối nhau đọc (2 tốp)
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Các em có thể nêu thêm từ chưa hiểu nghĩa.
- Từng cặp luyện đọc.
- 1 em đọc lại toàn bài.
Cả lớp lắng nghe.
Hoạt động lớp, nhóm.
Học sinh đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và ông bạn: 
+ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả gia đình Nhụ ra đảo.
+ Bố Nhụ phải là lãnh đạo làng, xã.
+ Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền.
+ Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng khác ở trên đất liền – có chợ, có trường học, có nghĩa trang
+ Ông bước ra võng ngồi xuống võng vặn mình, hai má phập pồng như người xúc miệng khan, Ông đã hiểu những ý tưởng trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.
+ Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu
đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới.
Hoạt động lớp, cá nhân, cặp.
- 3 em đọc bài theo vai. Lớp nghe và nhận xét.
- Lắng nghe, nêu cách đọc diễn cảm.
- 3 em đọc lại theo vai.
- Luyện đọc diễn cảm theo vai, nhóm 3
- Vài nhóm thi đọc diễn cảm.
Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dũng cảm dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng tới ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
Toán:
Tiết 106 Luyện tập. 
I. Mục tiêu:
	- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
	- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản
- Học sinh biết vận dụng bài học vào tính toán trong cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	PBT (BT 3), 1 phiếu lớn.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
33’
30’
10’
12’
8’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
 Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tổ chức và hướng dẫn cho HS làm bài. 
Bài 1
- Quan sát và kiểm tra HS làm bài.
- Nhận xét chung.
Bài 2
- Gợi ý: ? thùng không nắp, tính diện tích các mặt là như thế nào?
- Quan sát và kiểm tra HS làm bài.
- Nhận xét và tuyên dương những em làm đúng và nhanh
Bài 3
- Phát PBT cho HS làm bài.
- Tổ chức thi đua làm bài nhanh và đúng.
- Nhận xét và tuyên dương em làm nhanh nhất và đúng.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
- Tổ chức và hướng dẫn trò chơi “Ghép chữ đúng”
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài, chuẩn bị: “Sxq _ Stp hình lập phương”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
- 3 em nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Học sinh sửa bài 1, 2.
Lớp nhận xét.
- Nghe và ghi tên bài.
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
Học sinh tự đọc đề và tóm tắt rồi làm bài 
Sửa bài bằng cách đổi vở và đọc bài làm, cả lớp nhận xét.
- 2 em nhắc lại công thức tính.
1 học sinh đọc đề, cả lớp đọc thầm.
Tóm tắt 
+ Là tính diện tích xung quanh và diện tích của một đáy.
Học sinh làm bài vào vở, 1 em lên bảng
Bài giải
Diện tích xung quanh của thùng là:
(1,5 + 0,6) × 2 × 0,8 = 3,36 (m2)
Diện tích mặt đáy thùng là:
1,5 × 0,6 = 0,9 (m2)
Diện tích cần quét sơn là:
3,36 + 0,9 = 4,26 (m2)
Đáp số: 4,26 m2
- Cả lớp nhận xét và sửa bài.
Học sinh đọc đề , thảo luận theo bàn để làm bài.
Em xong trước lên bảng làm bài và giải thích cách làm.(a Đ; b S; c S; d Đ)
Cả lớp nhận xét.
- 2 dãy thi đua ghép nhanh công thức tính diện tích xung quanh và toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Lịch sử:
Tiết 22 Bến Tre đồng khởi. 
I. Mục tiêu: HS biết:
	- Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “Đồng khởi”
- Đi đầu cho phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre.
- Yêu nước, tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ, PHT.
+ HS: Xem nội dung bài.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
2’
25’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nước nhà bị chia cắt.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
v Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Bến Tre Đồng Khởi. Nêu nhiệm vụ tiết học:
1. Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa?
2. Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre diễn ra như thế nào?
3. Phong trào “Đồng khởi” có ý nghĩa gì?
v	Hoạt động 2: 
Chia lớp làm 6 nhóm, giao 2 nhóm 1 nội dung thảo luận:
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ của phong trào Đồng Khởi.
Nhận xét và xác định vị trí Bến Tre trên bản đồ. 
® Nêu rõ: Bến Tre là điển hình của phong trào Đồng Khởi.
Nhóm 3, 4: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre.
- Nhận xét và kết luận, trình bày lại diễn biến.
Nhóm 5, 6: Nêu ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi.
- Nhận xét và chốt ý nghĩa.
v	Hoạt động 3: Củng cố. 
- Nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ.
4. Nhận xét- dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 em trả lời câu hỏi trong SGK trang 43.
- Nghe và nắm nhiệm vụ bài học.
Hoạt động nhóm.
- Tập hợp nhóm và thảo luận, trả lời:
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày, HS khác nhận xét và  ... mắt sáng màu xanh hoặc nâu.
+ Quan sát hình 4: Trồng lúa mì, sản xuất hoá chất, ô tô, 
- Lắng nghe
- Nêu lại nôïi dung bài 
- Thi đua trình bày hiểu biết về châu Âu.
NS:2/2 Thứ sáu, ngày 9 tháng 2 năm 2007
Tập làm văn:
Tiết 44 Kể chuyện (kiểm tra viết) 
I. Mục tiêu: 
	- Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có về văn kể chuyện, học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.
- Rèn chữ, cách trình bày một bài văn kể chyện.	
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng lớp ghi một só truyện
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
5’
28’
2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- Yêu cầu HS nhắc lại: 
1/ Thế nào là văn kể chuyện?
2/ Bài văn kể chuyện gồm có mấy phần, là những phần nào?
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: : 
- Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện (kiểm tra viết)” 
 v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Đưa ra các đề bài.
Lưu ý học sinh: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo cách nhập vai một nhân vật trong truyện 
Giáo viên giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có).
v	Hoạt động 2:
4. Củng cố - dặn dò: 
- Thu bài.
Yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tuần sau.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- 2 em nhắc lại.
- Lớp nhận xét.
- Nghe và ghi bài.
Cả lớp
1 học sinh đọc các đề bài, cả lớp đọc thầm 
- Lắng nghe.
- Suy nghĩ và nêu đề bài em chọn và tên câu chuyện mà em sẽ kể.
Cá nhân
Học sinh làm bài kiểm tra.
Toán:
Tiết 110 Thể tích một hình. 
I. Mục tiêu:
- Học sinh có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bộ đồ dùng dạy học Toán 5
+ HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
15’
15’
3’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: : 
- Giới thiệu bài mới: “Thể tích một hình. 
v	Hoạt động 1: Bài mới.
- Dùng hình lập phương rỗng để hướng dẫn học sinh quan sát và nêu nhận xét để có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Nhận xét và kết luận về thể tích của một hình.
a) Ví dụ 1: Đưa ra hình hộp chữ nhật có chứa hình lập phương bên trong và nêu câu hỏi cho HS nhận xét: 
? Em có nhận xét gì về thể tích hình hộp chữ nhật so với hình lập phương
- Nhận xét và kết luận.
Ví dụ 2, 3: Tiến hành tương tự như VD1.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Quan sát và kiểm tra HS làm bài.
Nhận xét sửa bài.
Bài 2:
Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm 6 hình lập phương có cạnh 1cm
- Nhận xét và kết luận: (có 5 cách), tuyên dương nhóm tìm đươc nhều cách xếp hình nhất. 
4. Củng cố.
- Nêu câu hỏi cho HS nhắc lại nôïi dung bài
- Nhận xét và tuyên dương.
5. Dặn dò, nhận xét: 
Về học bài và chuẩn bị: “Xăng-ti-mét khối – Đề-xi-mét khối”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
- Nhắc lại quy táêc tính diện tích xung quanh và toàn phần của hình hộp chữ nhật và lập phương
- 1 em nêu lại bài 3
Cả lớp nhận xét.
- Nghe và ghi tên bài.
Hoạt động nhóm đôi.
+ HS nêu: Thể tích của một hình là phần chứa bên trong của hình đó
+ Hình lập phương nằm trong hình hộp chữ nhật hay hình hộp chữ nhật có chứa hình lập phương bên trong 
+ Thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương hay thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật 
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Quan sát hình vẽ SGK và làm bài
- Nối tiếp trình bày, mỗi em một câu, cả lớp nhận xét:
Hình A: gồm 16 hình lập phương
Hình B: gồm 18 hình lập phương
Hình B có thể tích lớn hơn hình A
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Quan sát hình vẽ SGK và làm bài
- Chơi truyền điện để sửa bài.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
Tổ chức nhóm.
Thảo luận để xếp thành hình hộp chữ nhật theo nhiều cách
 Trình bày, giải thích, nêu ý kiến.
- Nêu hiểu biết về thể tích của một hình
Khoa học:
Tiết 44 Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy 
I. Mục tiêu: HS biết:
	- Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
	- Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy; mô hình tua bin hoặc bánh xe nước.
 - 	Học sinh : SGK. 
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
12’
10’
5’
3’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: : 
- Giới thiệu bài mới: “ Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy” 
v	Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió.
Mục tiêu:- Trình bày tác dụng của năng lượng gió.
	- Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Chia lớp làm 5 nhóm.
- Giao câu hỏi thảo luận cho các nhóm
1/ Vì sao có gió ? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?
2/ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì ? Liên hệ thực tế ở địa phương.
Bước 2: 
- Nhận xét và kết luận
v Hoạt động 2: Thảo luận về năng lược của nước chảy.
Mục tiêu:- Trình bày tác dụng của năng lượng nước chảy.
	- Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- Yêu cầu lớp hoạt động nhóm tiếp, thảo luận các câu hỏi sau:
1/ Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của nước chảy trong tự nhiên.
2/ Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương.
Bước 2: 
- Nhận xét và kết luận: 
v Hoạt động 3: Thực hành “Làm quay tua-bin”
Mục tiêu: HS thực hành sử dụng năng lượng nứơc chảy làm quya tua- bin
Cách tiến hành:
- Phát tua – bin nước cho các nhóm.
- Hướng dẫn HS thực hành làm quay tua – bin nước.
4. Củng cố.
- Nêu câu hỏi cho HS nhắc lại nôïi dung bài
- Nhận xét và tuyên dương.
5. Dặn dò, nhận xét: 
Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, học sinh khác trả lời.
Nghe và ghi tên bài.
, lớp.
Hoạt động nhóm
Các nhóm thảo luận.
+ vì sự chuyển động của không khí. Làm thay đổi không khí, tạo ra mưa, 
+  chạy thuyền, quay chong chóng, rê thóc, 
Ở địa phương, HS nêu.
Hoạt động cả lớp
- Trình bày và nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời câu hỏi:
+ Vận chuyển gỗ và hàng hoá, chạy máy phát điện, 
+ Để chạy máy phát điện, quay tua bin nước, 
Hoạt động cả lớp
Các nhóm trình bày kết quả và nhận xét bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Thực hành theo sự chỉ dẫn của GV.
- Trình bày trước lớp.
- Thi đua nhắc lại nọi dung bài.
Kể chuyện:
Tiết 22 Ông Nguyễn Khoa Đăng. 
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
	- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân. 	-	- Biết trao đổi với các bạn về mưu trí tài tình của ông Nguyễn Khoa Đăng.
2. Rèn kĩ năng nghe:
	- Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ truyện.
	- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn
II. Chuẩn bị: 
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
10’
20’
2’
1’
1. Ổn định.
2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- Nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới: 
 - Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Giáo viên kể chuyện lần 1.
Giáo viên kể lần 2, kết hợp chỉ tranh cho HS quan sát
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại.
Chia nhóm 4, yêu cầu kể chuyện.
- Quan sát và xuống từng nhóm, nghe các em kể chuyện và gợi ý
Lắng nghe HS kể chuyện và nhận xét, tuyên dương nhóm kể chuyện tốt.
- Nhận xét và tuyên dương em kể chuyện hay nhất.
- Lắng nghe, kết luận về ý nghĩ câu chuyện.
4. Củng cố.
Tuyên dương.
5.Dặn dò, nhận xét: 
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện 23.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
1 – 2 học sinh kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia đã thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử.
Lắng nghe.
Nghe kể và quan sát tranh.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3.
Tập hợp nhóm 4 kể chuyện cho nhau nghe 
+ Mỗi em kể một đoạn sau đó 1 em kể lại toàn bộ truyện. 
+ Sau đó thảo luận trả lời câu hỏi 3.
2 nhóm thi kể chuyện trước lớp. Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện.
Cả lớp nhận xét.
Các nhóm phát biểu ý kiến về câu 3: Ông Nguyễn Khoa Đăng mưu trí khi phát hiện ra kẻ cắp bằng cách bỏ đồng tiền vào nước để xem có váng dầu không. Mưu kế trừng trị bọn cướp đường của ông là làm cho bọn chúng bất ngờ và không ngờ chính chúng đã khiêng các võ sĩ tiêu diệt chúng về tận sào huyệt.
Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc