CÓC KIỆN TRỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Do có quyết tâm biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Hiểu nội dung câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét,
- Biết kể lại câu chuyện theo lời của nhân vật trong chuyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK).
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ngoan ngoãn, biết giúp đỡ người khác
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn cần h¬¬¬ướng dẫn luyện đọc.
- HS : Sách giáo khoa.
TUẦN 33 Ngày soạn: 12 / 02 / 2011 Giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2011 Tập đọc - kể chuyện ( 98,99) CÓC KIỆN TRỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Do có quyết tâm biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Hiểu nội dung câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, - Biết kể lại câu chuyện theo lời của nhân vật trong chuyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK). - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ngoan ngoãn, biết giúp đỡ người khác II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Nhận xét. - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài "Cuốn sổ tay", trả lời câu hỏi . - 1 em đọc bài. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe 3.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. A. Tập đọc a. Hoạt động 1: Luyện đọc * Đọc toàn bài. - GV HD cách đọc. - HS nghe. * Luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc câu. * Gắn bảng phụ: - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc từng đoạn. - HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3. - Một số HS thi đọc cả bài. - Lớp đọc đối thoại. b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - Vì sao cóc phải lên kiện trời? + Từ: kiện - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới lại hạn lớn, muôn loài khổ sở. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống? + Từ: lực lượng - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. -> Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên. - 3 HS kể. - Sau cuộc chiến thái độ của trời thay đổi như thế nào? + Từ: ngọt giọng - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất ngọt giọng. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Theo em cóc có những điểm gì đáng khen? - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. * Chốt lại nội dung bài. -> HS nêu. - Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - 2 em đọc nội dung bài. c. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - HS chia thành nhóm phân vai - một vài HS thi đọc phân vai. -> HS nhận xét. - GV nhận xét. B. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe. 2. HD kể chuyện. - Một số HS phát biểu, cho biết các em kể theo vai nào. - GV yêu cầu quan sát tranh. - HS quan sát tranh, nêu tóm tắt ND từng trang. - GV: Kể bằng lời của ai cũng phải xưng "Tôi". - Từng cặp HS tập kể. - Vài HS thi kể trước lớp. -> HS nhận xét. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài ? - 1 HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau. - Lắng nghe. Toán (161) KIỂM TRA I. Đề bài: I. Phần trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng cho mỗi câu trả lời sau: (Từ câu 1 đến câu 8 T) 1. Số liền sau của 57540 là: A. 57550 B. 57530 C. 57541 D. 57539 2. Kết quả của phép tính nhân 1815 x 4 là: A. 4240 B. 7260 C. 7240 D. 4260 3. Một hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m. Chu vi của hình chữ nhật đó là: A. 10m B. 15m C. 50m D. 150m 4. Số lớn nhất trong các số 96 835; 89 653 ; 98 653 ; 89 635 là: A. 98 653 B. 89 653 C. 96 835 D. 89 635 5. Biểu thức 2 + 18 x 5 có giá trị là: A. 126 B. 92 C. 28 D. 100 6. 7 hm 5m = ..m . Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 12 B. 75 C. 705 D. 750 7. Kết quả của phép chia 72560: 8 là: A. 907 B. 970 C. 97 D. 9 070 8. Một hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m. Diện tích của hình chữ nhật đó làn: A. 64m2 B. 42 m2 C. 24 m2 D. 10 m2 II. Phần tự luận (6 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) 38246 + 7539 12893 - 5847 31825 x 3 27450 : 6 Bài 2: Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm? (1 điểm 1) 69 245 ..69 260 59 000 + 1 000 ...60 000 73 500 ..73 499 20 000 + 40 000 ...60 600 Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ? (Nêu hai cách trả lời): (1 điểm) ..........giờ.........phút .........giờ...........phút Hoặc kémphút hoặc .kém.phút Bài 4:( 2 điểm) Các phòng học đều được lắp số quạt trần như nhau. Có 5 phòng học lắp 20 cái quạt trần. Hỏi có 24 cái quạt trần thì lắp được vào mấy phòng học? Đạo đức (33) KĨ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường phố. Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn. Chấp hành những quy định giao thông đường bộ. 2. Kĩ năng: - Biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường phố. - Biết chọn nơi qua đường an toàn. - Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn. 3. Thái độ: - Có ý thức chấp hành những quy định giao thông đường bộ. II. Đồ dùng dạy học: - GV : - Vở bài tập đạo đức 3. - HS : - Vở bài tập đạo đức 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài ? - 1 em trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: Đi bộ an toàn trên đường. - Để di bộ được an toàn, em phải đi trên đường nào và đi như thế nào? - Đi bộ trên vỉa hè. - Đi với người lớn và nắm tay người lớn. . - Nếu vỉa hè có nhiều vật cản hoặc không có vỉa hè, em sẽ đi như thế nào? - Em phải đi sát lề đường. b. Hoạt động 2: Qua đường an toàn. * Những tình huống qua đường không an toàn. * Chia lớp làm 4 nhóm, cho thảo luận về nội dung 5 bức tranh (ĐDDH) và gợi ý cho HS nhận xét về những nơi qua đường không an toàn. - Muốn qua đường an toàn phải tránh những điều gì? - Không qua đường ở giữa đoạn đường, nơi nhiều xe đi lại. - Không qua đường chéo qua ngã tư, ngã năm . * Qua đường ở nơi không có đèn tín hiệu giao thông. - Nếu phải đi qua đường ở nơi không có đèn tín hiệu giao thông, em sẽ đi như thế nào? ? Quan sát như thế nào? - Nhìn bên trái trước, sau đó nhìn bên phải, ? Em nghe, nhìn thấy gì? - Có nhiếu xe ? Theo em khi nào đi qua đường an toàn? - Khi không có xe đến gần, ? Em nên qua đường như thế nào? * Kết luận: 3. Củng cố: - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài. - 1 em nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. ĐÃ SỬA Soạn : 18 / 02/ 2011 Giảng : Chiều Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2011 Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn tập các phép tính nhân, chia đã học. Luyện giải toán có lời văn. - HSKG: Thực hiện các phép tính nhân, chia và giải toán nâng cao. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng nhóm làm bài tập 3. - HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Nhận xét. - Hát. 2. Hướng dẫn luyện tập: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 1: Tính giá trị của biểu thức : 45823 – 35256 : 4 = (42017 + 39274) : 3 = - HS nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận và làm bài bảng con. - Nhận xét, sửa sai. Bài 2 : Đặt tính rồi tính : 21818 x 5 84630 - 36402 24682 : 2 49635 + 31287 - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn mẫu. - HS quan sát – làm vào vở. - HS Làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm bài. - GV nhận xét- kết luận bài làm đúng. Bài 3: Bài toán : Lần đầu người ta chuyển 18 250 quyển vở lên núi. Lần sau chuyển được số vở gấp 3 lần đầu. Hỏi cả hai lần đã chuyển bao nhiêu quyển vở lên miền núi ? * HSKG : giải bằng hai cách. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS thực hiện bảng nhóm. - Quan sát, giúp đỡ HS yếu. - HS làm vào bảng nhóm. - GV nhận xét – kết luận. 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành BT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. ĐÃ SỬA Luyện viết MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng ba khổ thơ đầu ; trình bày đúng hình thức bài thơ. - HSKG: Luyện viết chữ nghiêng hoặc chữ sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ chép sẵn đoạn viết. - HS: Bảng con, phấn. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài. - Chú ý lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện viết. * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. * Gắn bảng phụ : GV đọc đoạn văn. - Lớp chú ý nghe - 2HS đọc lại bài - Tìm từ khó trong bài - Đọc từ khó cho học sinh viết. - Quan sát, sửa sai lỗi chính tả cho từng học sinh. - Luyện viết trên bảng con - Tự sửa lỗi (nếu sai). - 2 em nêu cách trình bày bài viết. * Hướng dẫn cách trình bày: - Gọi HS nêu cách trình bày bài. - HS nêu, lớp nhận xét. - GV nêu lại. b. Hoạt động 2 : Viết bài. * Đọc cho học sinh viết bài: - Nghe - viết bài vào vở. - Tự đọc lại bài soát lỗi. - Tự sửa lỗi xuống cuối bài. - Tổ chức chọn bài chữ viết có tiến bộ. * Chấm, chữa bài của học sinh. 3. Củng cố: - Nêu cách trình bày bài luyện viết ? - 1 em nêu. - GV nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Về nhà tự luyện viết thêm bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. LuyÖn tËp lµm v¨n VIẾT VỀ MỌT NGÀY HỘI I. Mục tiêu: - Củng cố viết về một ngày hội theo gợi ý cho trước. - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câuk). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn gợi ý. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò 1. Giới thiệu bài ghi đầu bài. - Chú ý lắng nghe. 2. Bài mới: a. Hướng dẫn học sinh viết. * Gắn bảng phụ: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu + Em chọn kể về ngày hội nào? - HS phát biểu - GV nhắc HS: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể viết về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội - HS nghe + Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em viết lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể viết theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời văn cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt độ ... hâu lục và 4 địa dương. Nói tên và chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ. 2. Kĩ năng: - Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 địa dương. Nói tên và chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ. 3. Thái độ: - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Tranh trong SGK - Vở bài tập. - HS : - SGK - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất ? - 1 em trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp. + Bước 1: - GV nêu yêu cầu - HS chỉ đâu là đất, đâu là nước trong trong H1 + Bước 2: GV chỉ vào phần đất và phần nước trên quả địa cầu . - HS quan sát - GV hỏi: nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt trái đất? - HS trả lời + Bước 3: GV giải thích cho HS biết về lục địa và đại dương . - HS nghe * Kết luận: SGV b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 1: GV nêu câu hỏi gợi ý - Có mấy châu lục? chỉ và nói tên? - HS thảo luận theo nhóm - Có mấy đại dương? + Bước 2: - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm nhận xét * Kết luận: SGV 3. Hoạt động 3: chơi trò chơi; tìm vị trí các châu lục và các đại dương. + Bước 1: - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên các châu và đại dương - HS nhận lược đồ + Bước 2: GV hô: bắt đầu - HS trao đổi và dán + Bước 3: - HS trưng bày sản phẩm -> GV nhận xét 3. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài học ? - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Soạn: 12 / 02 / 2011 Giảng : Thứ sáu ngày 18 tháng 02 năm 2011 Tập làm văn (33) GHI CHÉP SỔ TAY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo Alô, Đô - rê - mon Thần thông đây! Để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê - mon. 2. Kĩ năng: - Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê - mon. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác, tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh một số loài vật quý hiếm. - HS : - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Đôi bạn kiểm tra chéo. - Nhận xét. - Nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 : Đọc bài báo sau : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS đọc bài. - 1 HS đọc cả bài Alô, Đô rê mon - 1 HS đọc phân vai. - GV giới thiệu tranh ảnh về các ĐV, TV quý hiếm được nêu trong bài báo. - HS quan sát. Bài 2 : Ghi vào sổ tay của em những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn. + GV phát giấy A4 cho một vài HS làm - HS đọc đoạn hỏi đáp. - HS trao đổi theo cặp nêu ý kiến - HS làm bài / giấy dán lên bảng. - HS nhận xét. -> GV nhận xét. - Cả lớp viết bài vào sổ tay. - HS đọc hỏi đáp ở mục b. - HS trao đổi theo cặp, tóm tắt ý chính. - HS nêu ý kiến -> GV nhận xét. -> NX - GV thu chấm điểm. - Vài HS đọc 3. Củng cố: - Gọi học sinh nêu nội dung bài. - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Toán (165) ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). - Biết giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép tính cộng và tìm thừa số trong phép nhân. 2. Kĩ năng: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia. Giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. Biết tìm thành phần chưa biết trong phép tính 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác, tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 3. - HS : - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính : 34963 x 5 = - 1 em lên bảng. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Tính nhẩm: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào Sgk - nêu kết quả 80.000 - ( 20.000 + 30.000 ) = 80.000 - 50.000 = 30.000 3000 x 2 : 3 = 6000 : 3 = 6000 : 3 = 2000 -> GV nhận xét sửasai cho HS Bài 2: Đặt tính rồi tính: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào bảng con - GV nhận xét sửa sai cho HS Bài 3: Tìm x: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm vào vở a. 1999 + x = 2005 X = 2005 - 1999 X = 6 b. X x 2 = 3998 X = 3998 : 2 X = 1999 -> GV + HS nhận xét Bài 4: Giải toán - GV gọi HS nêu yêu cầu bT - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm vào vở Bài giải: Một quyển hết số tiền là: 28500 : 5 = 5700 (đồng ®) 8 quyển hết số tiền là: 5700 x 8 = 45600 (đồng ®) Đáp số: 45600 đồng -> GV + HS nhận xét Bài 5: Xếp hình - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS xếp hình -> GV nhận xét 3. Củng cố: - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài ? - 2 em nhắc lại nội dung. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Chính tả - Nghe viết (66) QÙA CỦA ĐỒNG NỘI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập chính tả. - Làm đúng bài tập (2) a / b. 2. Kĩ năng: - Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép BT2. - HS: Bảng con, phấn, VBT. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: lửa lựu, lập loè . - Viết bảng con. - Nhận xét, chữa bài, sửa lỗi. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh viết chính tả. - Đọc đoạn chính tả - 2 HS đọc - HS đọc thầm đoạn văn, tự viết vào bảng những từ ngữ dễ viết sai: lúa non, giọt sữa, phảng phất b. Hoạt động 2 : GV đọc bài. - HS viết bài - GV quan sát uốn nắn cho HS * chấm chữa bài . - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm c. Hoạt động 3 : HD làm bài tập . Bài 2 : a) Điền vào chỗ trống S hay x ? Giải câu đố. b) Điền vào chỗ trống o hay ô ? Giải câu đố. * Gắn bảng phụ: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm nháp nêu kết quả Nhà xanh, đỗ xanh -> HS nhận xét -> GV nhận xét * HSKG : Bài 3 : Tìm các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng S hoặc X, có nghĩa như sau : b) Chứa tiếng bắt đầu bằng O hoặc Ô, có nghĩa như sau : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở Sao - xa - xen - HS nhận xét -> GV nhận xét 3. Củng cố: - Nêu cách trình bày bài viết chính tả ? - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT, tự luyện viết thêm ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. _________________________________________ Thủ công (33) LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (TIẾT 3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. - Với học sinh khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn. 2. Kỹ năng : - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. 3. Thái độ: - Yêu lao động, thích sản phẩm mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Tranh quy trình hướng dẫn các bước thực hiện; Mẫu tấm đan. - HS : - Giấy thủ công, kéo, thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Đôi bạn kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét bạn. - Nhận xét sự chuẩn bị bài của HS. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành. * Gắn tranh quy trình: - GV gọi HS nêu lại quy trình. - Nhận xét, kết luận: - 2 HS nêu + B1: Cắt giấy + B2: Gấp dán quạt. + B3: Làm cán quạn và hoàn chỉnh quạt. b. Hoạt động 2 : Thực hành: * Cho học sinh quan sát mẫu: - GV tổ chức HS thực hành và gợi ý cho HS làm quạt bằng cách vẽ trớc khi gấp quạt. - HS nghe - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS. - GV nhắc: Sau khi gấp phải miết kỹ các nếp gấp, gấp xong cần buộc chặt chỉ, khi dán cần bôi hồ mỏng. - HS thực hành 3. Củng cố: - Nêu các bước đan nong đôi ? - 1 HS nêu. - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS. - Chú ý lắng nghe. 4. Dặn dò: - Dặn dò giờ học sau mang giấy TC, thước kẻ, bút chì. - Thực hiện yêu cầu. Sinh hoạt (35) SƠ KẾT TUẦN I. Mục tiêu: - Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động trong tuần. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Đạo đức: - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo. Hoà nhã, với bạn bè. 2. Học tập: a. Ưu điểm: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ. - Có ý thức tự quản khá tốt. - Một số em đã có nhiều tiến bộ trong học tập. - Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: * Tuyên dương: ... b. Nhược điểm: - 1 số em còn viết và đọc yếu như : . - Hay nghịch ngợm và nói chuyện trong giờ như : ..... 3. Các hoạt động khác: - Vệ sinh thân thể + vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Hát khá đều và khá sôi nổi. - Thể dục xếp hàng còn chậm, một số em chưa nghiêm túc. 4. Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần, khắc phục tồn tại. - Tiếp tục rèn chữ cho một số học sinh viết xấu. - Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười học.
Tài liệu đính kèm: